Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 45: Bài luyện tập số 5 - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 45: Bài luyện tập số 5 - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 45: Bài luyện tập số 5 - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng

Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8 Ngày soạn: 21/02/2021 Ngày giảng: 25/02/2021 Tiết 45 BÀI LUYỆN TẬP SỐ 5 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá các kiến thức đã học. + Tính chất của ôxi, ứng dụng và điều chế. + Khái niệm ô xi, sự phân loại. + Khái niệm về phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ. + Thành phần của không khí. 2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết phương trình, giải toán, phân biệt các loại phản ứng hoá học. 3. Giáo dục: Giáo dục ý thức cẩn thận, độc lập. 4. Năng lực-phẩm chất - NL: Tự học, giao tiếp, ngôn ngữ,tính toán, tư duy - PC: Chăm học, chăm làm II. CHUẨN BỊ: GV: Máy chiếu giấy trong, bút dạ HS: Ôn lại các kiến thức đã học. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Bài tập SGK. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG * . Hoạt động1: I. Kiến thức cần nhớ: MT: Nhớ lại và khắc sâu được kiến thức chương oxi không khí. PP: Nêu giải quyết vấn đề - HS thảo luận nhóm và ghi lại ý kiến của NL: Tự học, ngôn ngữ mình vào giấy. PC: Chăm học chăm làm - GV chiếu nội dung các nhóm lên màn - GV cho 1 -2 học sinh đã được chuẩn bị hình. trước trình bày bảng tổng kết những kiến thức cơ bản trong chương “Oxi – không khí”. - HS khác bổ sung, làm rõ mối liên hệ giữa TCVL và TCHH, điều chế và ứng dụng của oxi, thành phần của không khí, định nghĩa và phân loại oxit. - Cho HS nêu rõ sự khác nhau về các khái niệm: Phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ, sự cháy và sự oxihoá chậm, oxit axit và II. Bài tập: oxitbazơ. *. Hoạt động2: MT: Biết làm một số dạng bài tập định tính và định lượng. PP: Nêu giải quyết vấn đề t 0 NL: Tự học, tư duy, ngôn ngữ * BT1: a. C + O2 CO2. PC: Chăm học chăm làm t 0 b. 4P + 5O2 2P2O5 - GV cho các nhóm làm các bài tập định t 0 tính, sau đó trình bày trước lớp, HS các c. 2H2 + O2 2H2O. Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8 t 0 nhóm khác đối chiếu. d. 4Al + 3O2 2Al2O3. - GV uốn nắn những sai sót điễn hình. * BT2: * BT1: Viết các PTPƯ biểu diễn sự cháy t 0 a. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2. trong oxi của các đơn chất: C, P, H2, Al. t 0 - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. b CaO + CO2 CaCO3 t 0 *BT2: Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài tập 6 c. 2HgO 2Hg + O2. t 0 (Sgk – 101). d. Cu(OH)2 CuO + H2O. * BT3: Phát cho mỗi nhóm một tấm bìa có - PƯHH: b. ghi các CTHH sau: Vì từ nhiều chất tạo thành 1 chất mới. CaCO3, CaO, P2O5, SO2, SO3, BaO, CuO, - PƯPH : a, c, d. K2O, FeO, Fe2O3, SiO2, Na2O, CO2, MgO, Vì từ một chất ban đầu tạo ra nhiều chất KNO3, H2SO4, MgCl2, H2S, Fe(OH)3, mới. KOH... * BT3: - Các nhóm thảo luận rồi dán vàô chổ trống thích hợp trong bảng sau. - Thời gian 1 phút. Oxit bazơ Oxit axit TT Tên gọi Công TT Tên gọi Công thức thức 1 Canxi oxit. 1 Điphotpho pentaoxit. 2 Ba ri oxit. 2 Lưu huỳnh đioxit. 3 Đồng (I) oxit. 3 Lưu huỳnh tri oxit. 4 Đồng (II) oxit. 4 Silic đioxit. 5 Sắt (II) oxit. 5 Nitơ monooxit. 6 Sắt (III) oxit. 6 Nitơ đioxit. 7 Kali oxit. 7 Điphôtpho trioxit. 8 Natri oxit. 8 Cacbon đioxit. 9 Magie oxit. 9 Cacbon monooxit. * BT4: Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài tập 8 * BT4: ( Sgk -101). PTHH: t 0 - GV hướng dẫn HS cách làm, gọi 1 HS lên 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2. bảng giải. a. Thể tích oxi cần thu được là: + Viết PTHH. 100 . 20 = 2000(ml) = 2 (l). + Tìm thể tích khí Vì bị hao hụt 10% nên thể tích O2 ( thực tế) cần điều chế là: 10 2 2. 2,2(l) . 100 Số mol o xi cần điều chế là: 2,2 n 0,0982(mol) O2 22,4 Theo phương trình: n 2.n 2.0,982 0,1964(mol). KMnO4 O2 m 0,1964.158 31,0312(g) KMnO4 t 0 b. 2KClO3 2KCl + 3O2. 2mol 3mol ? 0,0982mol Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 2 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8 0,0982.2 n 0,0654667(mol) KClO3 3 m 0,0654667.122,5 8,02(g). KClO3 ÁP DỤNG CHO HỌC SINH KHÁ GIỎI Cho 10,8 gam Al vào dung dịch chứa 73 gam HCl. a, Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam? b, Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc? Số mol Al là: 10,8 : 27 = 0,4 mol. Số mol HCl là: 73 : 36,5 = 2 mol. a) PTHH: 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 2 6 2 3 Trước phản ứng: 0,4 2 Phản ứng: 0,4 x y Sau phản ứng: 0 2 – x y 0,4 2 Lậy tỉ lệ: Al hết, HCl dư; bài toán tính theo Al. 2 6 Số mol HCl phản ứng: x = 0,4 . 6 / 2 = 1,2 mol Số mol HCl dư: 2 – x = 2 – 1,2 = 0,8 mol. Khối lượng HCl dư: 0,8 . 36,5 = 29,2 gam. Số mol khí tạo thành: y = 0,4 . 3 / 2 = 0,24 mol. Thể tích khí tạo thành: 0,24 . 22,4 = 5,376 lít. 4.Củng cố - Yêu cầu HS nhắc lại cách giải toán theo phương trình hoá học. - Hướng dẫn một số bài tập về nhà. 5- Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau - Về nhà làm bài tập 2, 3, 4, 5, 7, 8 (b) trang 101/SGK. Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 3
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_45_bai_luyen_tap_so_5_nam_hoc_202.doc