Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 39+40: Sự ôxi hoá. Phản ứng hoá hợp ứng dụng của ôxi - Oxit - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 39+40: Sự ôxi hoá. Phản ứng hoá hợp ứng dụng của ôxi - Oxit - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 39+40: Sự ôxi hoá. Phản ứng hoá hợp ứng dụng của ôxi - Oxit - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng

Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8 Nội dung tiết 39. Ngày giảng 25/01/2021 Tiết 39 SỰ Ô XI HOÁ - PHẢN ỨNG HOÁ HỢP ỨNG DỤNG CỦA Ô XI I. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: - Tranh vẽ ứng dụng của ô xi - Phiếu học tập 2. HS: Chuẩn bị bài II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu các tính chất hoá học của ô xi, viết phương trình phản ứng minh hoạ. 2. Bài tập 4 (SGK trang 84) 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘi dung *. Hoạt động1: I. Sự oxi hoá. MT: Biết được thế nào là sự oxi hóa,viết được PTHH minh họa PP: Nêu giải quyết vấn đề NL: Tư duy, ngôn ngữ * VD: t 0 - GV yêu cầu HS nhận xét các VD ở (1). S + O2 SO2 ? Hãy cho biết các phản ứng hoá học trên có t 0 4P + 5O2 2P2O5 đặc điểm gì giống nhau. t 0 3Fe + 2O2 2Fe3O4 ( Những PƯ trên đều có O2 t/d với các chất). t 0 - GV: Những PƯHH kể trên được gọi là sự CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O oxi hoá các chất đó. * Định nghĩa: Sự tác dụng của oxi với một ? Vậy sự oxi hoá một chất là gì. chất là sự oxi hoá. * GV lưu ý: Chất đó có thể là đơn chất hay hợp chất. - Yêu cầu HS lấy VD về sự o xi hoá xãy ra trong đời sống hằng ngày. *. Hoạt động2: MT: Hiểu được thế nào là phản ứng hóa II. Phản ứng hoá hợp: hợp, viết được PTHH minh họa PP: Hoạt động nhóm NL: Hợp tác, giao tiếp, ngôn ngữ GV đưa ra 1 số VD: Hãy quan sát 1 số p/ư - PTPƯ: t 0 sau. 2Na + S Na2S. t 0 ? Hãy nhận xét và ghi số chất p/ư và số chất 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 sản phẩm trong các PƯHH. Na2O + H2O 2NaOH - GV thông báo: Các PƯHH trên được gọi là t 0 4Fe(OH) + 2H O + O 4Fe(OH) phản ứng hoá hợp. 2 2 2 3 * Định nghĩa: Phản ứng hoá hợp là PƯHH ? Vậy phản ứng hoá hợp là gì. trong đó chỉ có một chất mới (SP) được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu. Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8 * GV giới thiệu về phản ứng toả nhiệt ( Như các PƯ trên). * Phản ứng toả nhiệt là phản ứng hoá Ngoài ra còn có một số phản ứng thu nhiệt. học của oxi với các chất khác có toả ra VD: N2 + O2 2NO H 0 năng lượng. t 0 2KClO3 2KCl + 3O2 H 0 *. Hoạt động2: MT: Biết đượcmột số ứng dụng của oxi III. ứng dụng của oxi: PP: Nêu giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm NL: Quan sát, hợp tác, vận dụng vào thực tế - GV treo tranh vẽ ứng dụng của oxi cho HS quan sát. ? Em hãy kể tên các ứng dụng của oxi mà 1. Sự hô hấp: em biết trong cuộc sống. - Sự hô hấp của con người và động vật. - GV chiếu lên màn hình những ứng dụng - Phi công, thợ lặn, chiến sĩ chữa cháy. của oxi. 2. Sự đốt nhiên liệu: - GV: Hai lĩnh vực quan trọng nhất là: - Nhiên liệu cháy trong o xi tạo ra nhiệt độ + Sự hô hấp. cao hơn trong không khí. + Sự đốt nhiên liệu. - Sản xuất gang thép. - Chế tạo mìn phá đá. - Đốt nhiên liệu trong tên lữa. 4. Luyện tập: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài. + Sự o xi hoá là gì? + Định nghĩa PƯHH. + Ứng dụng của oxi. Áp dụng cho HS Khá giỏi - Yêu cầu HS làm các bài tập sau: * Bài tập 1: Hoàn thành các PTPƯ sau: 0 a. Mg + ? t MgS. t 0 b. ? + O2 Al2O3. DP c. H2O H2 + O2. t 0 d. CaCO3 CaO + CO2. t 0 e. ? + Cl2 CuCl2. t 0 f. Fe2O3 + H2 Fe + H2O. * Bài tập 2: Lập PTPƯ biểu diễn các phản ứng hoá hợp sau: a. Lưu huỳnh với nhôm. b. O xi với magie. c. Clo với kẽm. 5. Hướng dẫn về nhà - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi. - Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 (Sgk- 87). Nội dung tiết 40. Ngày giảng 27/01/2021 Tiết 40: OXIT I. CHUẨN BỊ: 1. GV: Phiếu học tập, bảng phụ. 2. HS: Chuẩn bị bài mới. Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 2 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8 II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: *. Nêu định nghĩa phản ứng hoá hợp - Cho VD. - Nêu định nghĩa sự ô xi hoá? Cho VD. - Ghi vào bảng phải, học bài mới. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG *. Hoạt động1: I. Định nghĩa: MT: Hiểu được oxit là gì, viết được công thức của oxit. PP: Nêu giải quyết vấn đề NL: Tư duy, tự học * VD: CuO, Na2O, FeO, SO2, CO2... - GV VD ở (1). Giới thiệu : Các chất tạo thành ở các PƯHH trên thuộc loại oxit. * Định nghĩa: Oxit là hợp chất của hai ? Hãy nhận xét thành phần của các oxit đó. nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là ( Phân tử có 2 nguyên tố, trong đó có 1 oxi. nguyên tố là oxi) - Gọi 1 HS nêu định nghĩa oxit. * GV đưa bài tập: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit. H2S, CO, CaCO3, ZnO, Fe(OH)2, K2O, MgCl2, SO3, Na2SO4, H2O, NO. - Yêu cầu 1 HS lên bảng trả lời. ? Vì sao các hợp chất H2S, Na2SO4 không phải là oxit. *. Hoạt động2: II. Công thức: MT: Viết được công thức chung của oxit * Công thức chung: PP: Nêu giải quyết vấn đề n II M O x.n y.II. NL: Tự học, tư duy x y - GV yêu cầu HS nhắc lại: + Qui tắc hoá trị áp dụng đối với hợp chất hai nguyên tố. + Thành phần của oxit. *. Hoạt động 3: III. Phân loại: MT: Biết được oxit chia làm 2 loại * 2 loại chính : PP: Nêu giải quyết vấn đề + Oxit axit. NL: Tự học, ngôn ngữ + Oxit bazơ. - Yêu cầu HS viết công thức chung của oxit. a. Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và - GV cho HS quan sát VD (Phần I). tương ứng với một axit. ? Dựa vào thành phần có thể chia oxit thành - VD: CO2, SO2, SO3, P2O5, N2O5... mấy loại chính. + CO2 tương ứng với axit cacbonic H2CO3 - GV chiếu lên màn hình. + SO2 tương ứng với axit sunfurơ H2SO3 ? Em hãy cho biết kí hiệu về một số phi kim + P2O5 tương ứng với axit photphoric thường gặp. H3PO4 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 3 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8 - Yêu cầu HS lấy 3 VD về oxit axit. - GV giới thiệu một số oxit axit và các axit b. Oxit bazơ: Là oxit của kim loại và tương ứng của chúng. tương ứng với một bazơ. * GV lưu ý: Một ssó KL ở trạng thái hoá trị - VD: K2O, MgO, Li2O, ZnO, FeO... cao cũng tạo ra oxit axit. + K2O tương ứng với bazơ kali hiđroxit VD: Mn2O7 axit pemanganic HMnO4. KOH. CrO3 axit cromic H2CrO3. + MgO tương ứng với bazơ magie hiđroxit Mg(OH)2. ? Em hãy kể tên những kim loại thường gặp. + ZnO tương ứng với bazơ kẽm hiđroxit - Yêu cầu HS lấy 3 VD về oxit bazơ. Zn(OH)2. - GV giới thiệu một số oxit bazơ và các bazơ IV. Cách gọi tên: tương ứng của chúng. * Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit. HĐ 4 VD: K2O : Kali oxit. MT: Biết gọi tên các oxit MgO: Magie oxit. PP: Vấn đáp NL: Ngôn ngữ + Nếu kim loại có nhiều hoá trị: Tên oxit bazơ: Tên kim loại (kèm theo hoá trị) + oxit. - FeO : Sắt (II) oxit. - Fe2O3 : Sắt (III) oxit. - GV chiếu lên màn hình nguyên tắc gọi tên - CuO : Đồng (II) oxit. oxit. - Cu2O : Đồng (I) oxit. - Yêu cầu HS gọi tên các oxit bazơ ở phần + Nếu phi kim có nhiều hoá trị: III b. Tên oxit bazơ: - Nêu nguyên tắc gọi tên oxit đối với trường Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử hợp kim loại nhiều hoá trị và phi kim nhiều PK) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử hoá trị. oxi). ? Em hãy gọi tên của FeO, Fe2O3, CuO, Tiền tố: - Mono: nghĩa là 1. Cu2O. - Đi : nghĩa là 2. - Tri : nghĩa là 3. - Tetra : nghĩa là 4. - Penta : nghĩa là 5. - SO2 : Lưu huỳnh đioxit. - GV giới thiệu các tiền tố (tiếp đầu ngữ) - CO2 : Cacbon đioxit. - N2O3 : Đinitơ trioxit. - Yêu cầu HS đọc tên: SO2, CO2, N2O3, - N2O5 : Đinitơ pentaoxit. N2O5. * HS làm vào vỡ. * BT:Trong các o xit sau, oxit nào là oxit axit, oxit nào là oxit bazơ: SO3, Na2O, CuO, SiO2. Hãy gọi tên cac oxit đó. 4. Luyện tập: - HS nhắc lại nội dung chính của bài: + Định nghĩa oxit? + Phân loại oxit. + Cách gọi tên oxit. - Yêu cầu HS làm các bài tập sau: * Bài tập 1: Cho các oxit có CTHH sau: Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 4 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8 1. SO2; 2. NO2; 3. Al2O3; 4. CO2; 5. N2O5; 6. Fe2O3; 7. CuO; 8. P2O5; 9. CaO; 10. SO3. a. Những chất nào thuộc loại oxit axit: A. 1, 2, 3, 4, 8, 10. B. 1, 2, 4, 5, 8, 10. C. 1, 2, 4, 5, 7, 10. C. 2, 3, 6, 8, 9, 10. b. Những chất nào thuộc loại oxit bazơ: E. 6, 7, 9, 10. G. 3, 4, 5, 7, 9. G. 3, 6, 7, 9. H. Tất cả đều sai. Áp dụng cho HS khá giỏi * Bài tập 2: Phần trăm về khối lượng của oxi cao nhất trong oxit nào cho dưới đây: A. CuO B. ZnO C. PbO D. MgO E. CaO 5. Hướng dẫn về nhà - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi. - Tìm hiểu cách điều chế ra oxi. Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 5
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_3940_su_oxi_hoa_phan_ung_hoa_hop.doc