Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 31 đến 33 - Bài: Tính theo phương trình hóa học - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng

doc 7 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 31 đến 33 - Bài: Tính theo phương trình hóa học - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 31 đến 33 - Bài: Tính theo phương trình hóa học - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng

Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 31 đến 33 - Bài: Tính theo phương trình hóa học - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
Ngày soạn: 18/12/2020
Ngày giảng:21/12/2020 
 Tiết 31 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tiết 1)
I- Mục tiêu :
1-Về kiến thức:Biết được:
- Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số 
nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng
- Các bước tính theo phương trình hoá học
2- Về kĩ năng 
- Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể
- Tính được khối lượng chất phản ứng đẻ thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc 
ngược lại
3- Về thái độ và tình cảm :
- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và yêu 
thích môn Hóa.
II- Chuẩn bị:
- Giáo viên chuẩn bị các thiết bị, phương tiện và tài liệu dạy học cần thiết:
+ Bảng phụ, giấy hoạt động nhóm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài học, dụng cụ học tập phục vụ cho học bài mới tập.
+ôn lại các bước lập PTHH
III- Tiến trình giờ dạy- giáo dục:
1- Ổn định lớp 
2.Kiểm tra bài cũ: (không)
3- Giảng bài mới
 Hoạt động 1: Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Nêu mục tiêu của bài 1.Bằng cách nào tìm được khối lượng 
Đưa đề bài VD1. chất tham gia và sản phẩm: 
GV: Đưa các bước thực hiện bài toán Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 13g bột kẽm 
- Chuyển đổi số liệu. trong oxi, người ta thu được ZnO
- Lập PTHH a. Lập PTHH
- Từ dữ liệu, tính số mol chất cần tìm. b. Tính khối lượng ZnO tạo thành.
- Tính khối lượng Giải: nZn = 13: 65 = 0,2 mol
HS chép các bước làm bài vào vở - PTHH
 t 0
HS cả lớp chép bài 2Zn + O2  2ZnO
HS 1 làm bước 1 2 mol 1 mol 2 mol
GV:Gọi HS nhắc lại công thức chuyển 0,2 mol 0,2 mol
đổi giữa m và n x = 0,2 mol
HS:n= m/M mZnO = 0,2 . 81 = 16,2g
GV:Yêu cầu HS tính số mol của Zn
GV: Đưa ví dụ 2
 Ví dụ 2: Tìm khối lượng CaCO3 cần đủ để điều chế được 42g CaO. Biết PT điều chế 
 t 0
 CaO là : CaCO3  CaO + CO2
Gọi HS lên bảng làm
 t 0
 Giải: nCaO = 42: 56 = 0,75 mol PTHH: CaCO3  CaO + CO2
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
Theo PT nCaCO3 = n CaO Theo bài ra n CaO = 0,75 mol
nCaCO3 = 0,75 mol mCaCO3 = 0,75 . 100 = 7,5 g 
GV chấm bài làm của một số HS GV sửa sai nếu có
4.Củng cố 
1. Nhắc lại các bước chung của tính theo PTHH.
2. Bài tập :1 SGK
 Phần của Đối tượng học sinh khá giỏi
Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách nhiệt phân kaliclorat 
theo sơ đồ phản ứng 
 t0
KClO3  KCl +O2
a.Tính khối lượng KClO3 cần thiết để điều chế được 9,6 g oxi
b.Tính khối lượng KCl tạo thành
Giải:nKClO3 =0,3.2/3=0,2 
 t0
PTPƯ 2KClO3  2KCl + 3O2
Theo PT:2(mol) 2(mol) 3(mol)
Theo bài:0,2(mol) 0,2(mol) 
vậy nKCl =0,2 mol
a.khối lượng KClO3 cần dùng là:
 m = 0,2.122,5 = 22,4(g)
 KClO3
b.Khối lượng của KCl tạo thành là:
MKCl = 39 + 35,5 = 74,5(g)
m KCl=n.M = 0,2.74,5 = 14,9(g)
5- Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau : 
-Làm bài 1b; 3a,b đọc hết bài
Ngày soạn: 18/12/2020
Ngày giảng:24/12/2020 
 Tiết 32 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC( Tiếp theo)
I- Mục tiêu :
1-Về kiến thức:: Biết được:
-Các bước tính theo phương trình hoá học
2- Về kĩ năng 
-Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể
-Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học
3- Về thái độ và tình cảm :
- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và yêu 
thích môn Hóa.
II- Chuẩn bị:
- Giáo viên chuẩn bị các thiết bị, phương tiện và tài liệu dạy học cần thiết:
+ Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài học, dụng cụ học tập phục vụ cho học bài mới tập.
+Ôn lại bài cũ và đọc trước bài mới
III - Tiến trình giờ dạy- giáo dục:
1- Ổn định lớp 
- Kiểm tra sĩ số lớp
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 2 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
2 .Kiểm tra bài cũ: 
Câu 1: Hãy nêu các bước làm bài toán theo PTHH.
Câu 2:Tính khối lượng clo cần dùng để tác dụng hết với 2,7g nhôm. Biết sơ đồ phản 
 t0
ứng như sau:Al + Cl2  AlCl3
3- Giảng bài mới
 Hoạt động 1: Bằng cách nào có thể tìm được thể tích 
 chất khí tham gia và sản phẩm
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
+ Nhắc lại công thức chuyển đổi giữa 2.Bằng cách nào có thể tìm được thể 
lượng chất và thể tích? tích chất khí tham gia vẩn phẩm(20 
+ Muốn tính thể tích của một chất khí ở phút)
ĐKTC áp dụng công thức nào? Bài tập 1:
 Tính thể tích khí O2(ĐKTC) cần đung để 
 đôt cháy hết 3,1g P. Biết sơ đồ phản ứng:
 t0
GV: yêu cầu HS tóm tắt đề bài P + O2  P2O5
 Tính khối lượng hợp chất tạo thành sau 
 phản ứng
HS lần lượt giải từng bước Tóm tắt đề: mP = 3,1g
- HS 1: chuyển đổi số liệu Tính VO2(ĐKTC) = ? m P2O5 = ?
- HS 2: Viết PTHH Giải: nP = 3,1 : 31 = 0,1 mol
- HS 3: rút tỷ lệ theo PT tính số mol O 2 PTHH
và P O t0
 2 5 4P + 3O2  2P2O5
 4 mol 3 mol 2 mol
 0,1 x y
- Hãy tính V O2 ĐKTC x = 0,125 mol y = 0,05 mol 
 mP2O5 Thể tích khí oxi thu được ở ĐKTC là:
 VO2(ĐKTC) = 0,125 . 22,4 = 2,8l
 m P2O5 = 0,05 . 142 = 7,1 g
 Phần của Đối tượng học sinh khá giỏi
Đốt cháy 1kg than trong khí O2, biết trong than có 10% tạp chất không cháy.Tính:
 a. thể tích oxi (đktc) cần thiết để đốt cháy 1kg than trên. 
 b. thể tích khí cacbonic CO2 (đktc) sinh ra trong phản ứng trên
GV: Hướng dẫn: 1kg than chứa 10% tạp chất vậy còn lại bao nhiêu kg than ....vv
4.Củng cố 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 to
Bài tập1 : Cho sơ đồ phản ứng CH4 + O2  CO2 + H2O
Đốt cháy hoàn toàn 1,12l CH4 . Tính thể tích khí O2 cần dùng và tính thể tích khí CO2 
tạothành(ĐKTC).
HD Tóm tắt đề: V 1,12 (lít) Tính V = ? V = ?
 CH4 O2 CO2
Bài tập 2: Biết rằng 2,3 g một kim loại R (I) tác dụng vừa đủ với 1,12l khí clo ở 
ĐKTC theo sơ đồ phản ứng.
 R + Cl  RCl
a. Xác định tên kim loại trên.
b. Tính khối lượng hợp chất tạo thành.
5- Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau 
- Làm các bài tập:1a ; 2 ,3d ; 4 
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 3 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
Ngày soạn: 18/12/2020
Ngày giảng:28/12/2020 
 Tiết 33 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC( Tiếp theo)
I- Mục tiêu :
1-Về kiến thức:Biết được:
- Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số 
nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng
- Các bước tính theo phương trình hoá học
2- Về kĩ năng 
- Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể
- Tính được khối lượng chất phản ứng đẻ thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc 
ngược lại
-Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học
3- Về thái độ và tình cảm :
- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và yêu 
thích môn Hóa.
II- Chuẩn bị:
- Giáo viên chuẩn bị các thiết bị, phương tiện và tài liệu dạy học cần thiết:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài học, dụng cụ học tập phục vụ cho học bài mới tập.
+Ôn lại bài cũ và đọc trước bài mới
III - Tiến trình giờ dạy- giáo dục:
1- Ổn định lớp 
- Kiểm tra sĩ số lớp
2 .Kiểm tra bài cũ: 
Câu 1: Hãy nêu các bước làm bài toán theo PTHH.
Câu 2: Cho 2,4 gam magie Mg tác dụng với axit sunfuric loãng thu được muối magie sunfat 
MgSO4 và khí hiđro.
a. Lập PTHH.
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
3- Giảng bài mới
GV: Đưa ví dụ 
Ví dụ 1: 
Cho kẽm tác dụng với axit clohiđric HCl thu được kẽm clorua và 11,2 lít khí hiđro(đktc).
a. Lập PTHH xảy ra.
b. Tính khối lượng kẽm và axit clohiđric cần dùng.
-GV: Hướng dẫn các bước tiến hành và cho HS thảo luận nhóm 
+ Tính n
 H2
+ Lập PTHH
+ Dựa vào PTHH suy ra số mol Zn và HCl.
+ Tính mZn và mHCl
-HS: Thảo luận nhóm và thực hiện theo các bước hướng dẫn của GV.
 V 11,2
 n 0,5(mol)
 H2 22,4 22,4
 Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
 1mol 2mol 1mol
 xmol ymol 0,5mol
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 4 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
 0,5.1
 x 0,5(mol)
 1
 0,5.2
 y 1(mol)
 1
 m n.M 0,5.65 32(g)
=> Zn
 mHCl n.M 1.36,5 36,5(g)
Ví dụ 2: Để đôt cháy hoàn toàn a(g) bột nhôm cần dùng hết 19,2g oxi, phản ứng kết 
thúc thu được bg bột nhôm oxit.
 a. Lập PTHH; bTìm các giá trị a, b.
Gọi HS lên bảng làm
Giải: nO2 = 19,2 : 32 = 0,6 mol
 t 0
PTHH 4Al + 3O2  2Al2O3 Theo PT nAl l = 4/3 n O2
 Vậy nAl = 4/3. 0,6 mol = 0,8 mol Theo PT n Al2O3 = 2/3 n O2
Vậy nAl2O3 = 2/3. 0,6 = 0,4 mol; mAl = 0,8 . 27 = 21,6g; m Al2O3 = 0,4 . 102 = 40,8 g
Cách 2: Tính theo định luật bảo toàn khối lượng.GV chấm bài làm của một số HS 
GV sửa sai nếu có
 Phần của Đối tượng học sinh khá giỏi
Bài 2:Đốt cháy hoàn toàn 4,8g kim loại R có hóa trị II trong oxi dư người ta thu được 
8g oxit có công thức RO.
 a. Viết PTHH
 b. Xác địng tên và ký hiệu của kim loại R.
-Gọi Hs nêu hướng giải:
1.Viết PTPƯ
2.Dùng định luật bảo toàn khối lượng tính khối lượng oxi đã phản ứng,từ đó tính được 
số mol oxi đã phản ứng
3.Từ số mol oxi tính số mol của kim loại R
4.Tính khối lượng mol của R và xác định R
4.Củng cố: Nhắc lại kiến thức đã học
5- Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau 
- Làm các bài tập:SGK
- Đọc trước bài luyện tập 4
Ngày soạn: 18/12/2020
Ngày giảng:31/12/2020 
 Tiết 34 BÀI LUYỆN TẬP 4
I- Mục tiêu :
1-Về kiến thức:
- Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng n , m , V
- Biết ý nghĩa về tỷ khối chất khí. Biết cách xác định tỷ khối của chất khí và dựa vào 
tỷ khối để xác định khối lượng mol của một chất khí.
2- Về kĩ năng :
- Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán hóa học theo công thức và PTHH.
3- Về thái độ và tình cảm :
- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và yêu 
thích môn Hóa.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 5 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
II- Chuẩn bị:
- Giáo viên chuẩn bị các thiết bị, phương tiện và tài liệu dạy học cần thiết:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài học, dụng cụ học tập phục vụ cho học bài mới tập.
+ Ôn lại các kiến thức phục vụ tiết ôn tập
III- Tiến trình giờ dạy- giáo dục:
1- Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
3- Giảng bài mới
 Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Phát phiếu học tập 1: I.Các kiến thức cần nhớ:
Hãy điền các đại lượng và ghi công thức 1. Công thức chuyển đổi giữa n, m, V:
 m V
chuyển đổi tương ứng. n ; m= n M ; n ; V=n 22,4
 M 22,4
 1 3 2. Công thức tỷ khối:
 Số 
 mol M A M A
 d A ; d A 
 B KK
 chất M B 29
 2 ( n ) 4
HS làm việc theo nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
GV: chốt kiến thức 
GV: Hãy ghi lại các công thức tính tỷ 
khối của chất A với chất khí B. Của chất 
khí A so với không khí.
HS:Lên bảng ghi công thức
 Hoạt động 2: Bài tập: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Đưa đề bài II.Bài tập: 
Gọi Hs lên bảng làm bài Bài tập 1: Hãy chọn một câu trả lời đúng 
HS 1: làm câu 1 trong các câu sau:
 1. Chất khí A có dA/H = 13 vậy A là:
 A. CO2 B. CO
HS 2: làm câu 2 C. C2H2 D. NH3
 2. Chất khí nhẹ hơn không khí là:
 A. N2 B. C3H6
 C. O2 D. NO2
HS 3: làm câu 3 3.Số nguyên tử O2 có trong 3,2g oxi là:
 a. 3. 1023 b. 9. 10230
HS đọc đề, tóm tắt đề c. 6.1023 d. 1,2. 1023
HS lên bảng làm bài tập Bài tập 2: (Số 3 - SGK)
GV sửa sai nếu có Tóm tắt: Cho hợp chất K2CO3
 a. Tính M
 K2CO3
 b. Tính % các nguyên tố trong hợp chất.
 Giải: M = 2. 39 + 12 + 3. 16 = 138g
 K2CO3
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 6 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
 78
 % mK = . 100% = 56,52%
 138
 12
 % mC = . 100% =8,70%
 138
 48
 %mO = . 100% =34,78%
 138
HS đọc đề, tóm tắt đề Bài tập 3: Cho sơ đồ phản ứng:
 to
HS lên bảng làm bài tập CH4 + O2  CO2 + H2O
 a. V = 2l Tính V = ?
GV sửa sai nếu có CH4 O2
 b. n = 0,15 mol tính V = ?
 CH4 CO2
 c. CH4 nặng hay nhẹ hơn không khí.
 Giải:
 to
 CH4 + 2O2  CO2 + H2O
 1 mol 2 mol
 2(lít) 4(lít)
 Vậy thể tích của oxi là:
-Gọi HS tính thể tích của khí cacbonic
 V = 4 (lít)
 O2
 b.Theo PT: n = n = 0,15 mol
 CH4 CO2
 Vậy thể tích khí cacbonic là:
 V = 0,15 . 22,4 = 3,36l
 CO2
 c. M = 16g 
 CH4
 Tỉ khối của metan so với không khí là:
 16
-Gọi HS làm bài tập d CH4/ kk = = 0,6 lần
 29
 Phần của Đối tượng học sinh khá giỏi
 Bài tập 4: Cho sơ đồ :
 to
 CaCO3 +2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O
 a. m = 10g tính m = ?
 CaCO3 CaCl2
 b. m = 5 g tính V =? ( ĐK phòng)
 CaCO3 CO2
 Giải: PTHH
 CaCO3 +2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O
 10
 Số mol của CaCO3 là: n = n = = 0,1 mol
 CaCO3 CaCl2 100
 Theo PTPƯ số mol CaCO3= số mol CaCl2
 Vậy khối lượng của CaCl là: m = 0,1 . 111 = 11,1 g
 2 CaCl2
 b. Số mol của CaCO3 là:
 5
 n = = 0,05 mol Theo PT n = n = 0,05 mol
 CaCO3 100 CaCO3 CO2
 Vậy thể tích của CO là: V = 0,05 . 24 = 12(l)
 2 CO2
4. Củng cố ( kết hợp phần trên)
5- Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau :
- BTVN: 1, 2, 5/ SGK/ 79
- Chuẩn bị bài mới : tính chất của oxi
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 7

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_31_den_33_bai_tinh_theo_phuong_tr.doc