Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 25 đến 28 - Chủ đề: Mol - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng

doc 7 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 25 đến 28 - Chủ đề: Mol - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 25 đến 28 - Chủ đề: Mol - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng

Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 25 đến 28 - Chủ đề: Mol - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
Ngày soạn: 28/11/2020
 CHỦ ĐỀ MOL ( 4 Tiết từ tiết 25 đến tiết 28)
I. MỤC TIÊU:
1) Về kiến thức: HS biết được:
+Định nghĩa mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí ở ĐKTC
+ Biểu thức mối liên hệ giữa lượng chất, khối lượng và thể tích
+ Biểu thức tính tỉ khối của chất khí A so với khí B và đối với không khí
+ Các bước tinh theo PTHH
+ Công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
+ Biết vận dụng các công thức trên để làm các bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lượng 
trên
+ HS biết cách xác định tỷ khối của chất khí A với chất khí B và biết cách xác định tỷ 
khối của một chất khí với không khí.
+ Biết vận dụng các công thức tính tỷ khối để làm các bài toán hóa học có liên quan 
đến tỷ khối chất khí.
2) Về kỹ năng:
+ Tính được khối lượng mol nguyên tử, mol phân tử của các chất theo công thức
+ Tính đuợc m( hoặc n, V) của chất khí ở ĐKTC
+ Tính đựoc tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí
+ Tính được tỉ lệ mol giữa các chất theo PTHH
+ Tính đuợc khối lượng của chất phản ứng, chất tạo thành
+ Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại 
lượng có liên quan
+ Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B,Tỉ khối của khí A đối với không khí
3)Về thái độ và tình cảm :
- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và yêu 
thích môn Hóa.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên chuẩn bị các thiết bị, phương tiện và tài liệu dạy học cần thiết:
+ Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
2. học sinh:Giáo viên hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài học, dụng cụ học tập phục vụ cho học 
bài mới tập.
+ Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp 
2.Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Giảng bài mới
 NỘI DUNG TIẾT 25 Ngày giảng: 30/11/2020
 MOL, CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG MOL - THỂ TÍCH – LƯỢNG CHẤT 
 Hoạt động 1 Mol là gì?
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Vậy kết hợp SGK cho biết một lượng I. Mol là gì?
gồm 6.1023 nguyên tử, phân tử được gọi là - Mol là lượng chất có chứa 6.1023 
gì ? kí hiệu như thế nào ? nguyên tử hoặc phân tử chất đó
HS: Con số 6.1023 gọi là con số Avogađro N = 6.1023 gọi là số Avôgđro
ký hiệu là N
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
+Vậy 1 mol PT H2O chứa bao nhiêu PT?
HS:1 Mol pt nước chứa 6.1023 phân tử nước
+ Vậy 1 mol PT oxi chứa bao nhiêu Ptoxi
HS:1 mol oxi chứa 6.1023 phân tử oxi
Làm bài tập 1a, 1b
Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau:
a-1,5 mol nguyên tử nhôm
b-0,5 mol phân tử hiđro x= 1,5.6.1023=9.1023 Hs lên bảng trình bày 
 Hoạt động 2: Khối lượng mol
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV:Một lượng N nguyên tử cacbon nặng 12g gọi là khối II.Khối lượng mol là gì?
lượng mol nguyên tử C
Một lượng gồm N phân tử SO2 nặng 64g gọi là khối 
lượng mol phân tử SO2
Vậy khối lượng mol(M) là gì ? - Khối lượng mol của một 
 HS tự tìm hiểu khái niệm mol tromg SGK chất là khối lượng tính bằng 
 GV: Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử có cùng trị gam của N nguyên tử hoặc 
 số với số nguyên tử hay phân tử khối phân tử của chất đó.
 + Em hiểu như thế nào khi nói khối lượng nguyên tử O. Ký hiệu : M
 khối lượng mol của nguyên tử oxi và khối lượng của 
 chúng là bao nhiêu VD: MH = 1 g
Treo bảng : Tính PTK của các chất rồi điền vào cột 3 của MH2 = 2 g
bảng
 Em hãy so sánh PTK và M của mỗi chất trong bảng ?
 PTK KL mol (M)
 H2 2đvc 2g
 N2 28đvc 28g
 H2O 18đvc 18g
 SO3 80đvc 80g
Giống : có cùng trị số
Khác đơn vị
GV :khối lượng mol của nguyên tử hay phân tử của một 
chất có cùng trị số với nguyên tử khối hay phân tử khối 
của chất đó
Bài tập :Hãy tính khối lượng của các chất sau ;
H2SO4,SO2,Al2O3
HS :Khối lượng của :
MH2SO4= 98 g
MAl2O3=102 g
MSO2= 64 g
GV :Tổng kết nhận xét
 Hoạt động 3: Thể tích mol của chất khí:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV:Dựa vào SGk cho biết: III.Thể tích mol của chất khí là gì?(14 
+Thể tích mol của chất khí là gì ? phút)
Treo bảng có hình 3.1 sgk và hỏi : hãy - Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm 
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 2 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
quan sát và đưa ra nhận xét gì ?(về khối bởi N phân tử của chất chất khí đó.
lượng, về thể tích mol ?) - Điều kiện tiêu chuẩn ĐKTC ( 00, 1 at)
HS :Nhận xét : các chất khí trên có khối 1 mol chất khí đều bằng 22,4 l
lượng khác nhau nhưng có thể tích mol -Ở điều kiện thường(200C,1atm) 1mol chất 
bằng nhau trong cùng điều kiện khí có thể tích 24 l
GV-> Một mol bất kì chất khí nào ở cùng 
điều kiện nhiệt độ và áp suất như nhau 
đều chiếm những thể tích bằng nhau
GV: Giới thiệu ở ĐKTC 1mol của tất cả 
các chất khí đều bằng 22,4 l
-Ở 200C,1atm 1mol chất khí có thể tích 
24(l)
4- CỦNG CỐ 
1. Mol là gì?
HS:Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử, phân tử chất đó
2. Khối lượng mol là gì?
HS:Là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó
3. Thể tích mol của chất khí là gì?
HS:Là thể tích chiếm bởi N phân tử chất khí đó
4. Ở cùng đk như nhau 0.2 mol O 2, 0,2 mol CO2, 0,2 mol H2 có thể tích bằng bao 
nhiêu ?
-Số nguyên tử oxi có trong 1 mol phân tử oxi bằng số nguyên tử Hidro có trong 1 mol 
phân tử hidro . Kết luận trên đúng hay sai ?
GV :Gọi HS đọc phần có thể em chưa biết
5.Hãy cho biết trong các câu sau câu nào đúng,câu nào sai ?
a-Ở cùng điều kiện thể tích của o,5 mol khí nitơ bằng thể tích của o,5 mol khí SO3
b-Ở ĐKTC thể tích của 0,25 mol khí CO là 5,6l
c-Thể tích của 0,5 mol khí hiđro ở nhiệt độ phòng là 11,2
d-Thể tích của 1g khí hiđro bằng thể tích của 1g khí oxi
Giải :
-Câu đúng :1,2 -Câu sai :3,4
5- HƯỚNG DẪN
- Làm các bài tập 1, 2, 3, 4 ( SGK )
 NỘI DUNG TIẾT 26 Ngày giảng: 03/12/2020
 MOL, CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG MOL - THỂ TÍCH – LƯỢNG CHẤT 
 Hoạt động 1: Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối 
 lượng chất như thế nào. 
Quan sát phần bài tập 1 HS vừa làm m = n. M (g)
+Muốn tính khối lượng khối lượng của Rút ra : n = m (mol)
một chất khí khi biết số mol làm thế nào? M
HS:ta lấy số mol nhân khối lượng mol hoặc M = m (g)
của chất đó n
+ Nếu có số mol là n, khối lượng là m . áp dụng: 1. Tính khối lượng của: 
Hãy rút ra biểu thức tính khối lượng? a. 0,15 mol Fe2O3 b. 0,75 mol MgO
+GV:Nếu ta biết số mol và khối lượng 2. Tính số mol của :
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 3 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
mol ta tính được khối lượng của chất đó a. 2 g CuO b. 10 g NaOH
và ngược lại nếu biết hai trong 3 đại Giải:
lượng ta tính được đại lượng kia 1. a. M Fe2O3 = 56.2 + 16. 3= 160g
+ Hãy rút ra biểu thức tính lượng chất? m Fe2O3 = 160. 0,15 = 24 g
HS làm bài tập vào vở b. M MgO = 24 + 16 = 40g
GV: GOị 2 HS lên bảng làm bài tập m MgO = 40 . 0,75 = 30g
GV sửa sai hoặc bổ sung. 2. a. MCuO = 64 + 16 = 80 g
 nCuO = 2: 80 = 0,025 mol
 b. M NaOH = 23 + 1 + 16 = 40
 n NaOH = 10: 40 = 0,25 mol
Hoạt động 2: Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 HS quan sát phần kiểm tra bài cũ 2 II. Chuyển đổi giưa khối lượng và thể 
 + Muốn tính thể tích của một lượng tích chất khí như thế nào . 
 chất khí (ĐKTC) ta làm như thế nào? V = n. 22,4
 V
 HS:Muốn tính thể tích chất khí(ĐKTC) n V:Thể tích chất khí(l)
 ta lấy lượng chất nhân với thể tích của 22,4
 một mol chất khí n :Số mol(mol)
 GV: Đặt n là số mol áp dụng : 
 V là thể tích khí 1. Tính V (ĐKTC) của :
 Công thức tính V là gì? a. 1,25 mol SO2 b. 0,05 mol N2
 V=n.22,4 2. Tính Số mol (n) ở ĐKTC của
 + Rút ra công thức tính n a. 5,6 l H2 b. 33,6 l CO2
 n =V/22,4 Giải:
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1. V = n. 22,4 
GV: sửa sai nếu có V n 22,4 1,25 22,4 28 (lít) 
 SO2
GV:Gọi Hs nêu 1 mol chất khí ở điều V n 22,4 0,05 22,4 1,12 (lít) 
kiện thường chiếm thể tích là bao nhiêu N 2
 V
lít 2 n 
 22,4
HS:Chiếm thể tích 24l
 V 5,6
 n 0,25mol 
GV:Vậy khi bài cho ở điều kiện H 2
thường(200C,1atm) thì thể tích của chất 22,4 22,4
 V 33,6
khí được tính như thế nào? n 1,5mol
 CO2
HS: V = n. 24 22,4 22,4
IV- Củng cố ( 8phút)
1. Hãy tính m, V (ĐKTC)của :
a. 0,01 mol CO2 b. 0,3 mol H2S
Giải:
a-MCO2= 44(g)
 m=n.M= 0,01.44=0,44(g)
 V=n.22,4=0,01.22,4=0,224(l)
b-MH2S=34(g)
 m=n.M= 0,3.34=10,2(g)
 V=n.22,4=0,3.22,4=6,72(l)
2. Hãy tính khối lượng của các chất sau :
 -Câu 1 : a. 0,5 mol CuSO4 b. 6,72l khí CO2 (đktc)
 Giải : 
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 4 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
a. Khối lượng của khí cacbonic là :
mCuSO4= O,5.160 = 80(g)
b :Số mol của khí cacbonic là :
 nCO2 =6,72/22,4=0,3(mol)
Khối lượng của khí cacbonic là :
 mCO2= 0,3.44=13,2(g)
 4- Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau 
-Làm các bài tập 2, 3,4, 5 ( SGK )
- Đọc trước bài tỉ khối chất khí
 NỘI DUNG TIẾT 27 Ngày giảng: 07/12/2020
 MOL, CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG MOL - THỂ TÍCH – LƯỢNG CHẤT
I- Ổn định lớp 
II.Kiểm tra bài cũ: 
- Áp dụng tính khối lượng của 0,35 mol K2SO4 , 0,015 mol AgNO3
Khối lượng mol của K2SO4 = 39.2+ 32 + 16.4 = 174(g)
 m = 0,35.174 = 60,9(g)
 K2SO4
 m = 0,o15.170 = 2,55(g)
 AgNO3
2.2. Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí
áp dụng: Tính thể tích của 0,75 mol NO2; 0,4 mol CO2
III- Giảng bài mới
 Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
-Mol là gì? Cho VD I.Kiến thức cần nhớ: 
HS:Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên 1.Mol
tử hoặc phân tử chất đó Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử 
-VD:Một mol nguyên tử sắt là một lượng hoặc phân tử chất đó
sắt chứa 6.1023 nguyên tử sắt
-Khối lượng mol là gì? 
HS:Khối lượng mol của một chất là khối 2.Khối lượng mol
lượng tính bằng g của N nguyên tử hoặc Khối lượng mol của một chất là khối 
phân tử chất đó lượng tính bằng g của N nguyên tử hoặc 
-Câu sau có ý nghĩa gì? phân tử chất đó
-Khối lượng mol của nước là 18g
HS:Khối lượng của 6.1023 phân tử nước 
là 18g
-Cho biết thể tích mol của chất khí ở cùng 
nhiệt độ và áp suất?
-Cho biết thể tích mol của chất khí ở 3.Thể tích mol của chất khí
ĐKTC
-Viết sơ đồ chuyển đổi giữa số mol,khối 
lượng và thể tích chất khí
 Hoạt động 2: Bài tập: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 II.Bài tập
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập 1. Bài tập 3/67/SGK
GV: Xem xét sửa sai nếu có
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 5 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
GV: Phát phiếu học tập. Học sinh thảo luận theo nhóm
Điền các nội dung đầy đủ vào bảng
 Thành phần của Số mol (n) của hỗn Thể tích của hỗn Khối lượng của
 hỗn hợp khí hợp khí hợp (ĐKTC) l hỗn hợp
0,1 mol CO2
0,25 mol SO2
0,75 mol CO2
0,4 mol O2
0,3 mol H2
0,2 mol H2S
0,05 mol O2
0,15 mol SO2
0,25 mol O2
0,75 mol H2
0,4 mol H2
0,6 mol CO2
4. Củng cố: Kết hợp phần trên
5- Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau 
-BTVN: 4, 5, 6. SGK
-Đọc trước bài “tỉ khối của chất khí”
 NỘI DUNG TIẾT 27 Ngày giảng: 10/12/2020
 CHỦ ĐỀ MOL TỈ KHỐI CHẤT KHÍ
I- Giảng bài mới
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
Đặt vấn đề:Hồi còn nhó trong những 1. Bằng cách nào có thể biết được khí A 
ngày lễ tết chúng ta hay được bố mẹ, nặng hay nhẹ hơn khí B ? 
ông bà mua cho những quả bóng M A
 d A 
 B
bay.vậy theo chúng ta tại sao những quả M B
bóng đó bay được? - dA/ B Là tỷ khối của khí A so với khí B
HS:Những quả bóng đó được bơm khí - MA là khối lượng mol của A
hiđro - MB là khối lượng mol của B
-Vậy khi bơm khí oxi, CO 2 thì bóng có áp dụng: Hãy cho biết khí CO2, khí Cl2 
bay lên được không? nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần.
-HS:Không Giải:
GV:Những quả bóng bơm khí hiđro bay MCO2 = 12 + 2 + 16 = 44g
lên được,còn những quả bóng bơm khí MCl2 = 35,5 . 2 = 71g
oxi,cacbonic không bay lên được là MH2 = 1. 2 = 2g
do.khí hiđro nhẹ hơn không khí,con hai d CO2/ H2 = 44: 2 = 22
khí oxi và cacbonic nặng hơn không d CO2/ H2 = 71 : 2 = 35,5
khí.vậy để biết một chất khí nặng hon Kết luận: 
hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ta - Khí CO2 nặng hơn khí H2 là 22 lần
phải dùng đến khái niệm tỉ khối của chất - Khí Cl2 nặng hơn khí H2 là 35,5 lần
khí
GV: Nêu khái niệm tỷ khối chất khí.
GV: Đưa công thức tính tỉ khối
Hoạt động 2: Bằng cách nào để biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí (20’)
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 6 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
+ Nhắc lại công thức tính tỉ khối 2. Bằng cách nào có thể biết được 
+ Nếu B là không khí khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?
+ Nhắc lại thành phần không khí? tính M A M A M A
 d A d A 
 B KK
Mkk M B M KK 29
Gọi HS lên bảng làm bài tập
 MKK = ( 28. 0,8) + (32 . 0,2)= 29
Gợi ý tính M SO3 , M C3H6 
HS lên bảng làm bài 
Gợi ý tính MA
Xác định MR xác định được R
 +Hãy giải thích các ký hiệu trong công thức.
 M M
 CO2 Cl2
 Gợi ý: hãy tính M CO M H , MCl d d 
 2 2 2 CO2 Cl2
 H M H M
 2 H 2 2 H 2
 Bài tập:Hãy điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau đây:
 MA d A/H2
 32
 24
 8
áp dụng 1: Có các khí sau SO3, C3H6 Hãy cho biết các khí trên nặng hay nhẹ hơn kk 
và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?
Giải: MSO3 = 32 + 3. 16 = 80g MC3H6 = 12.3 + 6. 1 = 42g
d SO3 / KK = 80: 29 = 2,759 d C3H6 / KK = 42: 29 = 1,448
Kết luận: - Khí SO3 nặng hơn không khí là 2,759 lần
- Khí C3H6 nặng hơn không khí là 1.448 lần.
áp dụng 2: Khí A có công thức dưới dạng chung là RO 2 biết dA / kk = 1,5862. Hãy xác 
định công thức của khí A. Giải: MA = 29. dA / kk MA = 29. 1,5862 = 46g 
MR = 46 – 32 = 14 Vậy R là N.Công thức của A: NO2 
4.Củng cố 1. Hợp chất A có tỷ khối so với H2 là 17. 
-Hãy cho biết 5,6 l khí A (ĐKTC) có khối lượng là bao nhiêu?
-Giải: Số mol của khí A là:
-nA = V/22,4=5,6/22,4 = 0,25 mol
Khối lượng mol của khí A là:
-MA= d A/H2 .MH2 =17.2 = 34(g)
Khối lượng của khí A là:
 m A= n.MA= 0,25.34 = 8,5(g) 
2.Muốn thu khí hiđro vào ống nghiệm người ta có thể thu bằng cách nào sau đây:
a. Úp ống nghiệm
b. Ngửa ống nghiệm
c.Cả a và b
Giải: a. Úp ống nghiệm
3. Vì sao trong tự nhiên khí cácbonic thường tích tụ ở đáy giếng sâu hay hang sâu?
Giải: Vì khí cacbonic nặng hơn không khí nên luôn có xu hướng chìm xuống đáy 
dưới sâu
4. Đọc bài có thể em chưa biết
5- Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau :
- Làm bài 1,2,3 SGK / 69
- Đọc trước bài tính theo công thức hoá học
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 7

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_25_den_28_chu_de_mol_nam_hoc_2020.doc