Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 15+16: Bài luyện tập 2 - Sự biến đổi chất - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 15+16: Bài luyện tập 2 - Sự biến đổi chất - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 15+16: Bài luyện tập 2 - Sự biến đổi chất - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng

Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8 Ngày soạn: 24/10/2020 Ngày giảng:27/10/2020 Tiết:15 BÀI LUYỆN TẬP 2 I- MỤC TIÊU : 1-Về kiến thức: - HS được ôn tập về công thức của đơn chất và hợp chất. - Ôn tập Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học - Ôn tập Các bước lập công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất - Ôn tập Tính được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể 2- Về kĩ năng : - Rèn luyện khả năng làm bài tập xác định NTHH. - Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học - Các bước lập công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất 3- Về thái độ và tình cảm : - Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo; - Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và yêu thích môn Hóa. II- CHUẨN BỊ: - Giáo viên chuẩn bị các thiết bị, phương tiện và tài liệu dạy học cần thiết: + Phiếu học tập - Giáo viên hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài học, dụng cụ học tập phục vụ cho học bài mới tập. + ôn các kiến thức cũ III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ: - Làm bài 5/SGK/38 3) Giảng bài mới Hoạt động 1: Các kiến thức cần nhớ: Hoạt động của GV và HS Nội dung + Nhắc lại công thức chung của đơn I. Các kiến thức cần nhớ: chất, hợp chất? Công thức chung: Đơn chất: + A: Đối với kim loại và một số phi kim +Nhắc lại định nghĩa hóa trị? + An:Đối với một số phi kim +Nêu qui tắc hóa trị, Ghi biểu thức qui - Hợp chất : AxBy -Qui tắc: tắc hóa trị? Trong công CTHH,tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số + Qui tắc hóa trị được áp dụng để làm và hóa trị của nguyên tố kia những bài tập nào? BT :a. x = b. Y Vận dụng qui tắc về hóa trị : Vận dụng qui tắc về hóa trị : -Tính hóa trị của một nguyên tố -Tính hóa trị của một nguyên tố -Lập CTHH của hợp chất Hoạt động 2: Bài tập: Hoạt động của GV và HS Nội dung Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8 GV: Đưa bài tập 1 II.Bài tập: HS đọc đề bài Bài tập 1: 1. Lập công thức của các hợp chất gồm: HS làm bài tập vào vở a. Si (IV) và O (II) b. Al (III) và Cl (I) c. Ca (II) và nhóm OH(I) d. Cu (II) và nhóm SO4 (II) 2. Tính PTK của các chất trên Giải: CTHH a. SiO2 PTK: 60 b. AlCl3 PTK: 133,5 c. Ca(OH)2 PTK: 74 d. CuSO4 PTK: 160 Bài tập 2: Cho biết CTHH của hợp chất của NT X với oxi là X2O. CTHH của nguyên tố Y với hidro là YH2. Hãy chọn công thức đúng cho hợp chất của X, Y trong các hợp chất dưới đây: A. XY2 ; C. XY; B. X2Y; D. X2Y3 Bài tập 2 - Xác định X, Y biết rằng: -HS: làm bài tập 2 vào vở. - Hợp chất X2O có PTK = 62 -GV: gọi một em lên bảng - Hợp chất YH2 có PYK = 34 chữa. Giải: - Trong CT X2O thì X có hóa trị I gọi hs khác nhận xét và bổ - Trong CT YH2 thì Y có hóa trị II sung. - Công thức của hợp chất X, Y là X2Y - NTK của X, Y X = (62 - 16): 2 = 23 Y = 34 - 2 = 32 Vậy X là : Na Y là : S Công thức của hợp chất là: Na2S Bài tập 3/41/SGK: Chọn phương án D GV : cho HS làm tiếp bài tập Bài tập 4: Trong các công thức sau công thức nào số 3 và 4 đóng công thức nào sai? Sửa lại công thức sai. Bài tập 3/41/SGK Al(OH)2, AlCl4, Al2(SO4)3, AlO2, AlNO3 Bài tập 4: Bài tập 5: Bài tập 5:Viết tất cả công a-Các chất có NTK hay PTK bằng 64 gồm: thức hóa học của đơn chất và -Đồng Cu -Lưu huỳnh đioxit:SO2 hợp chất có NTK hoặc PTK b- Các chất có PTK bằng 80 là: là: -lưu huỳnh trioxit:SO3 -Đồng oxit :CuO a- 64đvc b- 80 đvc c- Các chất có PTK bằng 160 là: c- 160đvc d- 142đvc -Brôm Br2 -Đồng sun fat:CuSO4 4- CỦNG CỐ Bài 1: Một hợp chất phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có PTK là 160 đvC. X là nguyên tố nào sau đây. a. Ca. b. Fe. c. Cu. d. Ba. 160 48 + HS: X aO II 2. X + 3. 16 = 160. X = 56. X = 56 đvC. Vậy X là Fe 2 3 2 Bài 2: Biết P(V) hãy chọn CTHH phù hợp với quy tắc hoá trị trong số các công thức cho sau đây. a. P4O4 . b. P4O10 . c. P2O5 . d. P2O3 . V II + HS: CTHH TQ: Px O y -Theo quy tắc hoá trị ta có: x. V = y. II x II 2 -Chuyển thành tỉ lệ: . x = 2; y = 5 Thay vào CTTQ ta có CTHH: P2O5 y V 5 5- HƯỚNG DẪN -Hướng dẫn ôn tập -Bài tập: Tính PTK -Tính hóa trị củ nguyên tố -Lập CTHH của hợp chất dựa vào hóa trị Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 2 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8 Ngày soạn: 24/10/2020 Ngày giảng:29/10/2020 CHƯƠNG II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC Tiết:16 SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT I- MỤC TIÊU : 1-Về kiến thức: Biết được: - Hiện tượng vật lý là hiện tượng trong đó không có sự biến đổi chất này thành chất khác - Hiện tượng hoá học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác 2- Về kĩ năng : - Quan sát được một số hiện tượng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học -Phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học 3- Về thái độ và tình cảm : - Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo; - Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và yêu thích môn Hóa. II- CHUẨN BỊ: 1) Phòng học bộ môn Hóa - Sinh 2) Hóa chất: Bột sắt, S, đường, nước, NaCl 3) Dụng cụ: Đèn cồn, nam châm, kẹp gỗ, kiềng đun, ống nghiệm, cốc thủy tinh. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1) Ổn định lớp: 2) Bài mới 3) Giảng bài mới Hoạt động 1: Hiện tượng vật lý: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HS: Quan sát H2.1 I.Hiện tượng vật lý: GV +Hình vẽ nói lên điều gì? Quá trình biến đổi: HS: Hình vẽ nói nên quá trình biến đổi của nước từ Nước Nước nước thể rắn sang thể lỏng, từ thể lỏng sang thể hơi và Rắn Lỏng hơi ngược lại + Cách biến đổi từng giai đoạn cụ thể? GV:Quá trình từ thể rắn sang thể lỏng gọi là gì? HS:Là quá trình chảy lỏng GV:Tương tự từ lỏng sang hơi,từ hơi thành lỏng và Muối ăn hòa tan vào nước dd từ lỏng thành rắn? nước muối (l) HS:Là quá trình:bay hơi,ngưng tụ, đông đặc t Muối ăn(r) GV:Trong quá trình trên có sự thay đổi về trạng thái nhưng không thay đổi về chất không: HS:không GV:Hãy viết sơ đồ thể hiện quá trình biến đổi của nước? HS: Làm thí nghiệm: Hòa tan muối ăn vào nước rồi đun. HS quan sát hiện tượng rồi ghi lại kết quả , nội dung của quá trình biến đổi. Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 3 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8 + Sau 2 thí nghiệm em có nhận xét gì về trạng thái và - Hiện tượng vật lý là hiện chất. tượng chất biến đổi mà vẫn HS:Trạng thái thay đổi từ lỏng sang rắn,từ rắn sang giữ nguyên là chất ban đầu hơi.... nhưng chất vẫn giữ nguyên là chất ban đầu Quá trình đó là hiện tượng vật lý.Vậy hiện tượng vật lý là gì? GV: Chuyển ý: Trong tự nhiên có nhiều quá trình làm biến đổi từ chất này thành chất khác,nhưng đó không phải là hiện tượng vật lý vậy đó là hiện tượng gì?ta chuyển sang phần II “Hiện tượng hoá học” Hoạt động 2: Hiện tượng hóa học: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng GV: làm thí nghiệm biểu diễn: II.Hiện tượng hóa học: Cho hs quan sát màu sắc ban đầu của lưu Bột sắt và bột lưu huỳnh đun Chất huỳnh và bột sắt mới - Trộn bột sắt với bột lưu huỳnh tỷ lệ Có sự thay đổi về chất 32:56 - Đưa nam châm lại gần một phần: nam châm hút sắt - Đổ phần 2 vào ống nghiệm: Đun nóng HS: Quan sát sự thay đổi màu sắc của hỗn hợp. +Hãy nhận xét hiện tượng xảy ra và nêu nhận xét của mình về hiện tượmg quan sát được? HS:phần 1 nam châm hút sắt -Phần hai nam châm không hút,hỗn hợp tạo thành chất rắn màu xám GV:tại sao nam châm lại không hút? HS:hỗn hợp sau phản ứng không còn bản chất của sắt GV:hỗn hợp sau phản ứng chính là Sắt(II) sunfua,vậy khi bị đun nóng lưu huỳnh tác dụng với sắt thành chất mới Đường đun Nước+cacbon HS làm việc theo nhóm: - Cho một ít đường vào ống nghiệm - Đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn? + Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xêt? HS: đường chuyển thành chất màu đen, đồng thời có giọt nước ngưng trên thành ống nghiệm +Màu đen ấy chính là than vậy khi bị đun nóng đường biến đổi thành than và nước +Các quá trình trên có phải là hiện tượng vật lý không? Tại sao? HS:không vì chất bị biến đổi không còn là - Hiện tượng hóa học là hiện tượng chất chất ban đầu,mà bị biến đổi thành chất biến đổi có tạo ra chất khác. Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 4 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8 khác GV: Các hiện tượng đó là hiện tượng hóa học vậy hiện tượng hóa học là gì? + Muốn phân biệt hiện tượng hóa học và hiện tượng vật lý dựa vào dấu hiệu nào? HS:Hiện tượng hoá học có chất mới xuất hiện IV- CỦNG CỐ 1. Trong quá trình sau quá trình nào là hiện tượng vật lý , quá trình nào là hiện tượng hóa học. Giải thích? a. Dây sắt được cắt nhỏ thành đoạn và tán thành đinh. b. Hòa tan axit axetic vào nước được dd axit axetic loãng dùng làm dấm ăn. c. Cuốc, xẻng để lâu ngày trong không khí bị gỉ. d. Đốt cháy gỗ, củi Trả lời: a.Hiện tượng vật lý b.Hiện tượng vật lý c.Hiện tượng hoá học d.Hiện tượng hoá học 2. Thế nào hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học 3. Dấu hiệu để nhân biết hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. Gọi Hs đọc ghi nhớ trang 47 SGK 5- HƯỚNG DẪN - BTVN: 1, 2, 3/SGK -Đọc trước bài sau:phản ứng hoá học Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 5
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_1516_bai_luyen_tap_2_su_bien_doi.doc