Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 1+2 - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 1+2 - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 1+2 - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng

Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8 Ngày soạn: 05/09/2020 Ngày giảng: 07/09/2020 Tiết: 1 BÀI MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC I. MỤC TIÊU : 1-Về kiến thức - Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, là sự biến đổi chất và ứng dụng của nó. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích. 2- Về kĩ năng : - Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, cần có kiến thức trong cuộc sống để quan sát làm thí nghiệm. 3- Về thái độ và tình cảm : - Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo; II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: + Phòng học bộ môn Hóa - Sinh + Dụng cụ: giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm nhỏ. + Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO4, axit HCl, Kẽm. 2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài mới, nghiên cứu tài liệu có liên quan III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1 Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ : ( không) 3) Giảng bài mới Hoạt động 1: HÓA HỌC LÀ GÌ Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Giới thiệu về bộ môn hoá học,cấu trúc chương I. Hóa học là gì: trình hoá ở THCS 1. Thí nghiệm: SGK GV: Đặt câu hỏi lửng: Em hiểu hoá học là gì? HS trả lời GV: Để hiểu hoá học là gì chúng ta sẽ xem một số thí nghiệm sau Ống 1:Dung dịch CuSO4 có màu xanh lam 2. Quan sát: Ống 2: dd NaOH Ống 3: dd HCl không màu Thí nghiệm 1: Tạo chất mới GV làm thí nghiệm không tan trong nước. -Dùng ống hút nhỏ dung dịch CuSO 4 vào dung dịch Thí nghiệm 2: Tạo chất sủi NaOH bọt trong chất lỏng -Thả viên Kẽm vào ống nghiệm 3 chứa HCl HS: .Quan sát hiện tượng + Hãy nêu nhận xét của em về sự biến đổi của các chất trong ống nghiệm ? -Ống 2 có chất mới màu xanh không tan tạo thành -Trong ống 3 có bọt khí GV: Qua việc quan sát thí nghiệm các em cho biết có sự biến đổi chất không ? HS:Các thí nghiệm đều có sự biến đổi chất - GV: Chuyển ý hóa học nghiên cứu các chất, sự 3. Nhận xét: Hóa học là khoa biến đổi các chất,ứng dụng vậy hóa học có vai trò học nghiên cứu các chất sự như thế nào biến đổi chất. Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8 Hoạt động 2: HÓA HỌC CÓ VAI TRÒ NƯ THẾ NÀO TRONG CUỘC SỐNG CHÚNG TA Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Đặt vấn đề:Vậy hoá học có vai trò như thế II. Hóa học có vai trò như nào chúng ta cùng nhiên cứu thế nào trong cuộc sống GV:Em hãy kể tên vài đồ dùng sinh hoạt được sản chúng ta: xuất từ nhôm, đồng, chất dẻo HS: Xoong, nồi, chậu... Hãy kể tên vài loại sản phẩm hoá học được dùng trong sản xuất nông nghiệp HS: Phân đạm, lân, kali, thuốc trừ sâu, chất bảo quản thực phẩm GV: Hãy kể tên những sản phẩm hoá học phục vụ cho học tập của em HS:Sách,bút,cặp... - Hóa học có vai trò rất quan GV: Chuyển ý: Hóa học có vai trò như vậy, vậy trọng trong cuộc sống chúng làm thế nào để học tốt môn hóa ta. Hoạt động 3: CÁC EM CẦN LÀM GÌ ĐỂ HỌC TỐT MÔN HÓA Hoạt động của GV và HS Nội dung - HS đọc SGK III. Các em cần phải làm gì để có thể +Vậy phương pháp học tốt môn hóa tốt học tốt môn hoá học là gì? - Biết làm thí nghiệm, quan sát các hiện HS trả lời .GV bổ sung cho đầy đủ. tượng thí nghiệm GV: Hệ thống lại nội dung toàn bài -Có hứng thú say mê,chủ động,chú ý rèn luyện phương pháp tu duy, óc suy luận sáng tạo -Nhớ một cách chọn lọc thông minh -Tự đọc thêm sách tham khảo để mở rộng kiến thức IV- CỦNG CỐ -Nhắc lại nội dung cơ bản của bài +Hoá học là gì? -Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất ,sự biến đổi và ứng dụng của chúng +Vai trò của hoá học trong cuộc sống -Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống +Các em cần làm gì để học tốt môn hoá V- HƯỚNG DẪN -Đọc trước bài mới “chất” Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 2 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8 Ngày soạn: 08/09/2020 Ngày giảng: 10/09/2020 Tiết:2 BÀI 1: CHẤT( tiết 1) I. MỤC TIÊU : 1-Về kiến thức HS biết được: -Khái niệm chất và một số tính chất của chất 2- Về kĩ năng : -Quan sát thí nghiệm,hình ảnh mẫu chất...rút ra được nhận xét về tính chất của chất(chủ yếu là tính chất vật lý của chất) -So sánh tính chất vật lý của một số chất gần gũi trong cuộc sống 3- Về thái độ và tình cảm : - Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo; II. CHUẨN BỊ: a).Giáo viên: 1) Phòng học bộ môn Hóa - Sinh 2) Các hóa chất :+ lọ chất : NaCl, Đường glucozơ S, Cu, Al, 200ml ống nước cất. 3) +Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ, 4 ống nghiệm b). Học sinh: + Một ít muối, một ít đường + Nghiên cứu trước bài mới III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định lớp 2- Kiểm tra bài cũ : +Hoá học nghiên cứu gì? có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất? 3. Giảng bài mới Hoạt động 1: CHẤT CÓ Ở ĐÂU? Hoạt động của GV và HS Nội dung + Quan sát thực tế em hãy kể những vật cụ thể xung quanh? I. Chất có ở đâu + Những vật thể:cây cỏ, sông suối đồ dùng, sách vở, quần áo -GV:Thông báo:các vật xung quanh ta được chia làm 2 loại chính +Vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo GV:em hãy phân biệt những vật thể ở trên + Các vật thể được làm từ vật liệu nào? GV chỉ ra: Nhôm, chất dẻo, thủy tinh là chất còn gỗ, thép là hỗn hợp một số chất. GV: Tổng kết thành sơ đồ Vật thể Tự nhiên Nhân tạo Được làm từ vật Gồm có một số liệu Mọi vật liệu đều làm từ chất khác nhau chất hay hỗn hợp các chất - ở đâu có vật thể nơi đó có HS Thảo luận nêu ý kiến chất GV: Bổ sung và chốt kiến thức Hoạt động 2: TÍNH CHẤT CỦA CHẤT: Hoạt động của GV và HS Nội dung Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 3 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8 GV: Tính chất vật lí II. Tính chất của chất HS: Đồng,nhôm,S,P ở trạng thái rắn, nước ở trạng 1. Mỗi chất có những tính thái lỏng, khí oxi, cacbônic trạng thái khí chát nhất định: GV: Làm thí nghiệm: hòa tan đường, muối vào nước. GV + Quan sát hiện tượng, nêu nhận xét? - Tính chất vật lý: Trạng HS: Đường và muối đều tan trong nước thái, màu sắc, mùi, vị, tính + Vậy qua đó biết được tính chất nào? tan trong nước, nhiệt độ HS:Biết được tính tan trong nước nóng chảy, nhiệt độ sôi,tính GV: Tất cả những tính chất vừa nêu là TCVL dẫn điên, dẫn nhiệt Tính chất hóa học - Tính chất hóa học: khả GV: Bằng thực tế dao cuốc xẻng làm bằng kim loại năng biến đổi chất này thành sắt để lâu hoặc ngâm nước mưa bị ghi đã bị biến chất chất khác ví dụ khả năng Hoặc củi gỗ bị cháy biến thành than phân huỷ, tính cháy được GV: Tất cả những tính chất vừa nêu là TCHH Kết luận: Mỗi chất có những tính chất nhất định GV: ý nghĩa của việc hiểu biết tính chất cuả chất 2. Việc hiểu biết tính chất là gì? của chất có lợi ích gì? GV: Trong khay có 2 lọ đựng chất lỏng.một lọ đựng nước, một lọ đựng cồn yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm để phân biệt 2 lọ trên - Giúp nhận biết được chất HS: Cồn cháy được còn nước thì không - Biết cách sử dụng chất. GV: Mặc dù có một số điểm chung nhưng mỗi chất - Biết ứng dụng chất thích có những tính chất riêng khác biệt với chất khác nên hợp trong đời sống có thể phân biệt được 2 chất. Vậy tại sao chúng ta phải biết tính chất của chất HS làm bài tập 4 GV: Kể một số câu chuyện nói nên tác hại của việc không hiểu tính chất của chất (Chúng ta cần tránh không để axit dây vào quần áo, người...Do không hiểu khí CO có tính độc vì vậy một số người sử dụng bếp than sưởi ấm trong phòng kín, gây ngộ độc nặng 4. Cũng cố + Nêu những tính chất gọi là tính chất vật lý của chất. - Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính dẫn điên , dẫn nhiệt - Tính chất hóa học:khả năng biến đổi chất này thành chất khác ví dụ khả năng phân huỷ, tính cháy được 5. Dặn dò - Làm bài số 1,2,4/ sgk - Đọc trước phần III “Chất tinh khiết Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 4
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_12_nam_hoc_2020_2021_tran_manh_hu.doc