Giáo án Hóa học Lớp 8 - Chủ đề II: Phương trình hóa học - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng

doc 9 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Chủ đề II: Phương trình hóa học - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Chủ đề II: Phương trình hóa học - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng

Giáo án Hóa học Lớp 8 - Chủ đề II: Phương trình hóa học - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
Ngày soạn: 06/11/2020
 CHỦ ĐỀ II PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 
I- MỤC TIÊU :
1-Về kiến thức: Biết được:
- Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
- Để xảy ra phản ứng hoá học,các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần 
thêm nhiệt độ cao, áp xuất cao hay chất xúc tác
- Để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra,dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo 
thành mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc,tạo kết tủa,có khí thoát ra
- Phương trình dùng để biểu diễn phản ứng hoá học
-Các bước lập phương trình hoá học
-Ý nghĩa của phương trình hoá học: cho biết các chất phản ứng và sản phẩm,tỉ lệ số 
phân tử,số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng
- Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối 
lượng của các chất sản phẩm
2- Về kĩ năng : 
- Quan sát thí nghiệm,hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể,rút ra được nhận xét về phản ứng 
hoá học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra
-Viết được phương trình hoá học bằng chữ để biểu diễn phả ứng hoá học
-Xác định được chất phản ứng(chất tham gia,chất ban đầu và sản phẩm(chất tạo 
thành)
-Biết lập phương trình hoá học khi biết các chất tham gia và sản phẩm
-Xác định được ý nghĩa một số phương trình hoá học cụ thể 
- Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng 
các chất trong phản ứng hoá học
-Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứg cụ thể
-Tính được khối lương của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất 
còn lại
3- Về thái độ và tình cảm :
- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và yêu 
thích môn Hóa.
 NỘI DUNG TIẾT tiết 17 
 PHẢN ỨNG HÓA HỌC Ngày giảng:09/11/2020
I- CHUẨN BỊ:
1). Phòng học bộ môn Hóa - Sinh
*). Hóa chất: Zn hoặc Al, dd HCl, P đỏ, dd Na2SO4, dd BaCl2, dd CuSO4
*). Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, muôi sắt.
.Giáo viên chuẩn bị các thiết bị, phương tiện và tài liệu dạy học cần thiết:
+ Hình vẽ: Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa khí hidro và oxi tạo ra nước
2.Học sinh: Giáo viên hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài học, dụng cụ học tập phục vụ cho học 
bài mới tập.
+ Đọc trước bài phản ứng hoá học
II. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1) Ổn định lớp 
2)Kiểm tra bài cũ:
3) Giảng bài mới :
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
 Hoạt động 1: Định nghĩa:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung 
GV:Bài gồm 4 phần, tiết hôm nay chúng I. Định nghĩa:
ta nghiên cứu phần I và II,III
GV:lấy vd kiểm tra bài cũ và giới thiệu Quá trình biến đổi chất này thành chất 
quá trình biến đổi trên đã xảy ra phản khác gọi là phản ứng hóa học
ứng hoá học vậy:
Quá trình biến đổi chất này thành chất 
khác gọi là phản ứng hóa học
Chất ban đầu còn gọi là chất tham gia
Chất mới sinh ra còn gọi là chất tạo 
thành hay sản phẩm
+Yêu cầu HS nhắc lại thí nghiệm bài 
trước
L ưu huỳnh +sắt Sắt(II)sunfua -Cách ghi PT chữ
GV: Giới thiệu cách ghi PT chữ Tên các chất phản ứng  Tên các sản 
Tên các chất phản ứng Tên các sản phẩm
phẩm Đọc là:Lưu huỳnh tác dụng với sắt tạo ra 
Đọc là:Lưu huỳnh tác dụng với sắt tạo ra sắt(II)sunfua
sắt(II)sunfua
GV: Giới thiệu PT chữ ở bài tập số 2
+Hãy chỉ ra đâu là chất tham gia đâu là 
sản phẩm Lưu huỳnh + oxi  lưu huỳnh đioxit
HS:Chất tham gia:Lưu huỳnh,oxi.Sản 
phẩm lưu huỳnh đioxit
+ Hãy viết PT chữ ở bài tập số 3? Canxi cacbonat  Vôi sống + cacbonic
GV: Giới thiệu quá trình cháy của một số Farafin + oxi  cacbonic + nước
chất trong không khí thường là tác dụng Chất tham gia: chất ban đầu
với oxi Sản phẩm : chất mới sinh ra.
GV: Đưa bài tập:
Hãy cho biết các quá trình biến đổi sau 
quá trình nào là hiện tượng vật lý, hiện Bài tập 1:
tượng hóa học. Viết các PT chữ: 1. Hiện tượng vật lý : b
a.Đốt cồn( rượu etylíc) trong không khí 2. Hiện tượng hóa học: a, c, d
tạo ra khí cacbonic và nước. Phương trình chữ:
b. Chế biến gỗ thành bàn ghế. a. Rượu etylic + oxi  cacbonic + 
c. Đốt bột nhôm trong không khí tạo ra nước
nhôm oxit. c. Nhôm + oxi  Nhôm oxit
d. Điện phân nước ta thu được khí hidro d. Nước điện phân Hidro + oxi
và khí oxi Chất tham gia sản phẩm
HS làm việc cá nhân: nháp bài
GV: Hướng dẫn ghi điều kiện của PT Trong quá trình phản ứng lượng chất tham 
chữ gia giảm dần và lượng sản phẩm t ăng 
GV:Trong quá trình phản ứng lượng chất dần
tham gia giảm dần và lượng sản phẩm 
tăng dần
 Hoạt động 2: Diễn biến của phản ứng hóa học: 
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 2 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
 Hoạt động của GV và HS Nội dung 
GV: Yêu cầu HS quan sát H2.5 II. Diễn biến của phản ứng hóa học:
Treo bảng phụ có hệ thống câu hỏi
1. Trước phản ứng có các phân tử , 
nguyên tử nào liên kết với nhau?
HS:Trước phản ứng 2 nguyên tử oxi liên 
kết với nhau,4 nguyên tử hiđro liên kết 
với nhau từng đôi một
2. Trong phản ứng các nguyên tử nào liên 
kết với nhau? So sánh số nguyên tử hiđro 
và oxi trong phản ứng, trước và sau phản 
ứng.
Trong phản ứng các nguyên tử tách nhau 
ra Số nguyên tử oxi và hiđro không thay 
đổi
3. Sau phản ứng có những phân tử nào? 
các nguyên tử nào liên kết với nhau:
HS:Sau phản ứng tạo thành hai phân tử 
nước,một phân tử nước gồm hai nguyên 
tử hiđro v à một nguyên tử oxi
4. Hãy so sánh chất tham gia và sản phẩm 
về: + Số nguyên tử mỗi loại
HS: Số nguyên tử mỗi loại không đổi
+ Liên kết trong phân tử.
HS: -Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi
+Hạt nào được bảo toàn trong phản ứng? - Trong các phản ứng hóa học có sự thay 
HS-Nguyên tử được bảo toàn đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm 
+ Em hãy nêu kết luận về bản chất của cho phân tử này biến đổi thành phân tử 
phản ứng hóa học? khác. các nguyên tử được bảo toàn.
-Trong các phản ứng hóa học có sự thay 
đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm 
cho phân tử này biến đổi thành phân tử 
khác. các nguyên tử được bảo toàn.
 Hoạt động 3: khi nào phản ứng hóa học xảy ra. 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
GV:Hướng dẫn HS làm thí nghiệm cho III. khi nào phản ứng hóa học xảy ra.
một mảnh kẽm vào dung dịch HCl.
GV:Lưu ý HS thả kẽm trượt trên thành 
ống nghiệm để tránh làm vỡ đáy ống 
nghiệm và hướng dẫn các thao tác thí 
nghiệm
HS: tự làm thí nghiệm theo nhóm:
Kẽm tác dụng với dd HCl
+ Quan sát hiện tượng xảy ra.
HS:Có hiện tượng sủi bọt khí, kẽm tan 
dần
GV:Vậy muốn phản ứng hoá học xảy ra -Các chất phản ứng phải tiếp xúc với 
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 3 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
cần có điều kiện gì? nhau.
HS:Các chất phải tiếp xúc với nhau
GV: Thuyết trình bề mặt tiếp xúc càng 
lớn thí phản ứng xảy ra càng dễ dàng
GV: Đặt vấn đề: Nếu bột sắt, bột than 
trong không khí thì các chất có tự bốc 
cháy không?
HS:không cháy được
HS làm thí nghiệm để đốt than hoặc P 
trong không khí.
+ Hãy quan sát hiện tượng, rút ra nhận 
xét?
HS:Phốt pho cháy sáng trong không khí -Một số phản ứng phải đạt đến nhiệt độ 
khi có nhiệt độ thích hợp
GV:vậy muốn phản ứng hoá học xảy ra 
ngoài điều kiện các chất phải tiếp xúc 
nhau cần có điều kiện gì?
GV: Yêu cầu học sinh liên hệ quá trình 
chuyển hóa tinh bột thành rượu HS: rút 
ra kết luận
HS: để chuyển từ tinh bột thành rượu 
cần có men rượu
GV:Men rượu đó được gọi là chất xúc 
tác
GV:Vậy chất xúc tác là gì?
HS:là chất kích thích cho phản ứng hoá 
học xảy ra nhanh hơn,nhưng không biến 
đổi khi phản ứng kết thúc - Cần có mặt của chất xúc tác
Vậy ngoài hai điều kiện trên muốn phản 
ứng hoá học xảy ra càn có điều kiện gì?
HS:Có chất xúc tác
 Hoạt động 4: Làm thế nào nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra
 Hoạt động của GV và HS Nội dung 
GV: Giới thiệu các loại hóa chất trước IV. Làm thế nào nhận biết có phản ứng 
phản ứng. Hướng dẫn học sinh các bước hoá học xảy ra
tiến hành thí nghiệm
HS làm thí nghiệm theo nhóm:
1. Cho vài giọt BaCl2 vào dd Na2SO4
2. Cho dây sắt vào dd CuSO4
GV: Yêu cầu HS quan sát và ghi lại các 
hiện tượng và rút ra nhận xét
HS:Thí nghiệm 1:có chất không tan màu 
trắng tạo thành
Thí nghiệm 2 trên thanh sắt có một lớp 
kim loại màu đỏ bám vào
+ Qua các thí nghiệm vừa làm cùng các 
thí nghiệm đã làm ở bài trước hãy cho 
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 4 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
biết làm thế nào để có phản ứng hóa học - Dấu hiệu: - Màu sắc
xảy ra - Tính tan
HS:Dựa vào dấu hiệ có chất mới xuất - Trạng thái ( tạo ra chất kết 
hiện,có tính chất khác với chất phản ứng tủa hoặc bay hơi)
GV:Dựa vào dấu hiệu nào để biết có - Sự tỏa nhiệt
chất mới xuất hiện - Sự phát sáng
GV: Tổng kết và chốt kiến thức
IV- CỦNG CỐ 
- Định nghĩa phản ứng hóa học
- Diễn biến của phản ứng hóa học.
- Viết phương trình chữ của các phản ứng sau:
1,Đốt nhôm trong oxi tạo ra nhôm oxit
2,Điện phân nước thu được hidro và oxi
HS:1. Nhôm +oxi nhôm oxit
2.Nước hiđro +oxi
V- HƯỚNG DẪN 
-BTVN: 1, 2,3/SGK/50
-Đọc hết bài:phản ứng hoá học
 NỘI DUNG TIẾT tiết 18 
 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Ngày giảng:09/11/2020
 Hoạt động 1: Phương trình hóa học
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Dựa vào phương trình chữ của bài tập I. Lập phương trình hóa học
số 3(SGK tr.54) 1. Phương trình hóa học
GV: HS: Mg + O 2 MgO Khí hiđro + khí oxi  Nước
GV: Em hãy cho biết số nguyên tử oxi ở 2 H2 + O2 H2O
vế của phương trình trên 2H2 + O2 2H2O
HS:Vế trái có 2 nguyên tử oxi 2H2 + O2 2H2O
-Vế phải có 1 nguyên tử oxi 2H2 + O2  2H2O
GV:Vậy ta phải đặt hệ số 2 ở trước MgO để - Phương trình hóa học biểu diền ngắn gọn 
bên phải cũng có 2 nguyên tử oxi như bên phản ứng hóa học.
trái
GV: Bây giờ số nguyên tử magie ở mỗi 
bên của phương trình là bao nhiêu?
HS:Bên trái: Có 1 nguyên tử magie
- Bên phải: Có 2 nguyên tử magie
GV: Số nguyên tử magie ở bên phải lại 
nhiều hơn, vậy bên trái cần có 2 nguyên tủ 
magie, ta đặt hệ số 2 trước Mg
HS: 2Mg + O2  2MgO
GVGV: Số nguyên tử của mỗi nguyên tố đều đã bằng nhau phương trình đã lập đúng
GV: Treo tranh vẽ hình 2.5 (SGK tr.48) và yêu cầu HS lập phương trình hoá học giữa 
hiđro và oxi theo các bước sau:
- Viết phương trình chữ - Viết công thức của các chất có trong phản ứng
Phương trình: Hiđro + oxi  nước H2 + O2 2H2O
 2H2 + O2  2H2O
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 5 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
 Hoạt động 2: Phương trình hóa học
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
Có mấy bước lập PTHH đó là những bước nào? 2. Các bước lập phương trình 
- Gồm 3 bước: hóa học: - Gồm 3 bước:
1. Viết sơ đồ phản ứng gồm CTHH của các chất 1. Viết sơ đồ phản ứng gồm 
phản ứng và sản phẩm CTHH của các chất phản ứng 
2. Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: Tìm hệ số và sản phẩm
thích hợp đặt vào mỗ công thức 2. Cân bằng số nguyên tử mỗi 
3. Viết PTHH + Hãy lập PTHH sau: nguyên tố: Tìm hệ số thích hợp 
 Al + O2 Al2O3 đặt vào mỗ công thức
 NaCl + AgNO3 NaNO3 + AgCl 3. Viết PTHH lưu ý: 
Bài tập 1: Đốt phot pho trong oxi tạo thành điphot - Không được thay đổi chỉ số.
pho pentaoxit - Hệ số viết cao bằng KHHH
(P2O5) Hãy lập phương trình hóa học? Bài tập 1
 t 0
GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc công thức của các P + O2 ---  P2O5
chất tham gia và sản phẩm t 0
 P + O2 ---  2P2O5
 t 0
 P + 5O2 ---  2P2O5
 t 0
 4P + 5O2  2P2O5
GV Viết lên bảngGV: Gọi 1 HS nêu cách cân bằng:
- Thêm hệ số 2 trước P2O5 - Thêm hệ số 5 trước oxi
 - Thêm hệ số 4 trước P -GV:Không viết 6O trong PTHH vì oxi ở dạng phân tử O2. 
Không thay đổi chỉ số trong những công thức hoá học đã viết đúng.Viết hệ số cao 
bằng kí hiệu
VD:Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3+NaOH
Na2CO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + 2NaOH
-Như vậy số nguyên tử Na,Ca, nhóm(-OH), (=CO3) 
IV- CỦNG CỐ 
1. Phương trình hóa học biểu diễn gì?
2. Sơ đồ phản ứng khác với PTHH ở điểm nào?
3. Lập PTHH sau: K + O2 K2O Mg + HCl MgCl2 + H2
 t 0
 Cu(OH)2 ----  CuO + H2O Giải: - 4K +O2  2K2O 
 t 0
-Mg+ 2HCl  MgCl2 + H2 - Cu(OH)2  CuO + H2O
V- HƯỚNG DẪN 
- BTVN: 2, 3, 4 /SGK
- Đọc hết bài phương trình hoá học
 NỘI DUNG TIẾT tiết 19 Ngày giảng:12/11/2020
 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 
 Hoạt động 1: ý nghĩa của phương trình hóa học. 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: trong tiết này chúng ta sẽ nghiên cứu II. ý nghĩa của phương trình hóa học. 
nội dung phần II và luyện tập
+ GV chiếu lên bảng đề bài tập
Hãy lập PTHH theo sơ đồ sau: 
 Al + O2 Al2O3 - PTHH cho biết tỉ lệ số nguyên tử , phân 
HS: 4Al + 3O2  2 Al2O3 tử giữa các chất trong phản ứng.
GV: Trong phản ứng trên có mấy nguyên VD: 4Al + 3O2  2 Al2O3
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 6 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
tử nhôm, tác dụng với mấy phân tử oxi, Số nguyên tử Al: Số phân tử O2 : Số phân 
tạo thành mấy phân tử nhôm oxit( Al2O3) tử Al2O3 = 4 : 3: 2
HS: Cứ 4 nguyên tử Al tác dụng với 3 - PTHH cho biết tỉ lệ từng cặp chất trong 
phân tử oxi tạo ra 2 phân tử Al2O3 phản ứng
tỉ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình) - Số nguyên tử Al: Số phân tử O2
- GV: hãy chỉ ra hệ số của các chất trong = 4: 3
phương trình trên - Số nguyên tử Al: Số phân tử Al2O3 
+ HS: 4 nguyên tử nhôm = 4:2 = 2:1 
+ 3 phân tử oxi Số phân tử O2 : Số phân tử Al2O3
+ 2 phân tử nhôm oxit = 3:2
Số nguyên tử Al: Số phân tử O2 : Số phân Bài 2/57/SGK
 0
tử Al2O3 = 4 : 3: 2 t 
GV:Các em hiểu tỉ lệ trên như thế nào? a) 4Na + O2 2Na2O
HS:Nghĩa là: cứ 4 nguyên tử nhôm tác - Số nguyên tử Na : Số phân tử oxi : Số 
dụng với 3 phân tử oxi tạo ra 2 phân tử phân tử Na2O = 4:1:2
 - Tỉ lệ cặp đơn chất:
Al2O3
- GV: Trong VD trên có mấy cặp chất đó Số nguyên tử Na : Số phân tử oxi
là những cặp nào? = 4:1
 b) P2O5 + 3H2O  2H3PO4
+ HS: Có 3 cặp chất là Al và O 2, cặp O2 
 - Số phân tử P2O5 : Số phân tử nước : Số 
và Al2O3, cặp Al và Al2O3
 + HS: Số nguyên tử Al: Số phân tử oxi phân tử H3PO4 = 1:3: 2
 = 4: 3 Bài 3/57/SGK
 t 0
- GV: Các em hiểu tỉ lệ trên như thế nào? a) 2 HgO  2Hg + O2
+ HS: Cứ 4 nguyên tử nhôm tác dụng với Số phân tử HgO : Số nguyên tử Hg : Số 
3 phân tử oxi phân tử Oxi = 2:2:1
 t 0
- GV: yêu cầu HS biểu diễn tỉ lệ của 2 b) 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O
cặp còn lại Số phân tử Fe(OH)3 : Số phân tử Fe2O3 : 
GV Em hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số Số phân tử nước = 2:1:3
phân tử giữa các chất trong các phản ứng 
ở bài tập 2, 3( Lưu ở góc bảng)
IV- CỦNG CỐ 
Bài tập 1. Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào chỗ có dấu hỏi 
trong các phương trình sau :
 to
 a. ?Al + 3Cl2 ? b) Mg + ? HCl MgCl2 + ?
 t 0
 Giải: a. 2Al + 3Cl2  2AlCl3 b. Mg + 2HCl  MgCl2 + H2
Bài tập 2.
 Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số 
phân tử giữa 2 cặp chất (tuỳ chọn) trong mỗi phản ứng:
a) Đốt sắt trong khí clo, thu được hợp chất sắt( III) clorua (hợp chất tạo bởi sắt hóa tri 
III và Clo hóa trị I)
b) Đốt cháy khí metan (CH4) trong không khí, thu được khí cacbonic và nước
 t 0 t 0
Giải : a) 2Fe + 3Cl2  2FeCl3 b) CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O
HS: Tỉ lệ về số nguyên tử, phân tử của một số cặp chất như sau:
a) Số nguyên tử Fe: Số phân tử Cl2 = 2: 3 - Số nguyên tử Fe: Số phân tử FeCl3 = 1: 1
b) Số phân tử CH4: Số phân tử O2 = 1: 2 - Số phân tử CH4: Số phân tử CO2 = 1: 1
Bài tập 4: Nung 840 g magie cacbonat ( MgCO 3) thu được m( g) magieoxit ( hợp 
chất tạo bởi magie hóa trị II và oxi có hóa trị II ) và 440 g khí cacbonic
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 7 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
a , Lập PTHH của phản ứng
b, Tính khối lượng magie oxit được tạo thành
 t 0
Giải: MgCO3 MgO + CO 2 Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
 m =m +m  m = m - m = 840 – 440 = 400 (g)
 MgCO3 MgO CO2 MgO MgCO3 CO2
Bài tập 5: Lập các phản ứng hoá học sau:
 to
- NxOy + Cu CuO + N2 - Al + FexOy Fe + Al2O3
 t 0
Giải: 2NxOy + 2yCu  2yCuO + xN2 - 2yAl + 3FexOy  3xFe + yAl2O3
V- HƯỚNG DẪN 
- BTVN: Bài tập 4,5,6,7 SGK
- Đọc trước bài luyện tập 3
 NỘI DUNG TIẾT tiết 20 Ngày giảng:16/11/2020
 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 
 Hoạt động 1: Thí nghiệm: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Cho HS quan sát hình 2.7/SGK và 1. Thí nghiệm .
yêu cầu HS nêu dụng cụ, hóa chất tiến - Cách tiến hành:
hành thí nghiệm + Cho cốc 1 đựng và cốc 2 đựng lên đĩa 
GV:Gọi HS nêu cách tiến hành thí cân.HS đọc kết quả
nghiệm + Đổ cốc 1 vào cốc 2, quan sát màu sắc 
HS: -Cách tiến hành: dung dịch. Đọc kết quả trên cân
+Cho cốc 1 đựng và cốc 2 đựng lên đĩa 
cân.HS đọc kết quả
+ ổ cốc 1 vào cốc 2,quan sát màu sắc 
dung dịch. Đọc kết quả trên cân
-GV làm thí nghiệm yêu cầu hS quan sát 
nhận xét
Tổng khối lượng của chất tham gia bằng tổng khối lượng các chất tạo thành. 
 Hoạt động 2: Định luật: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
-GV:Gọi HS phát biểu nội dung định luật 2. Định luật.
bảo toàn khối lượng a. Nội dung
-Cho đọc nội dung định luật sgk: Trong một phản ứng hóa học, tổng 
- Bariclorua + Natrisunfat  Barisunfat khối lượng các sản phẩm bằng khối 
+ Natriclorua lượng các chất tham gia phản ứng.
-Nếu kí hiệu khối lượng của mỗi chất là: m 
thì nội dung của định luật được biểu thị 
bằng công thức như thế nào?
-Tổng quát nếu có phản ứng: 
 A +B  C + D
Thì biểu thức trên được viết như thế nào? b.Biểu thức:
-Có biểu thức : Nếu :A + B  C +D
 m + m = m + m Thì :mA +mB = mC + mD
Natrrisunfat Bari clorua Natriclrua Barisunfat 
 c.Giải thích: SGK
=> mA + mB = mC + mD
Hướng dẫn học sinh giải thích định luật:
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có thay đổi không? - Không thay đổi
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
+Khối lượng của mỗi nguyên tử có thay đổi không? - Khối lượng của mỗi nguyên tử 
cũng không thay đổi
Vậy tổng khối lượng của các chất như thế nào?
+Tổng khối lượng các chất được bảo toàn
Khi phản ứng hoá học xảy ra, có những chất mới được tạo thành, nhưng vì sao tổng 
khối lượng của các chất vẫn không thay đổi?”
 Hoạt động 3: Áp dụng: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Giả sử có PT chữ: 3. Áp dụng
 A + B  C + D A + B  C + D
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta 
có điều gì? mA + mB = mC + mD
+ Muốn tính mA ta làm như thế nào?
+ Tương tự tính mB, mC, mD Bài tập3/SGK: 
 0 0
A t B+C Giải: Magie + oxi t Magie oxit
Gọi HS viết biểu thức định luật bảo m magie + m oxi = m magie oxit
toàn khối luợng m oxi = m magie oxit - m magie
Bài tập 3/SGK m oxi = 15 - 9 = 6g
+Hãy viết PT chữ Bài 2 Giải:
+ Ap dụng định luật bảo toàn khối canxicacbonatcanxioxit+khí cacbonic
lượng chúng ta biết điều gì? => mcanxicacbonat = mcanxioxit +mcacbonic
Bài 2: Nung canxicaconat thu được 56g mcanxicacbonat = 56 + 44 = 100(g)
canxioxit và 44g khí cacbonic. Hãy tính Bài 3: a ,Khi nung nóng đá vôi có khí 
khối lượng của canxicacbonat đã phản cacbonic thoát ra ngoài nên khối lượng 
ứng? giảm đi
Bài 3: a,khi nung nóng đá vôi sản phẩm b,khi nung nóng miếng đồng trong không 
tạo thành là cacbonoxit và khí cacbonic. khí miếng đồng đã hoá hợp với oxi tạo 
Khi nung nóng miếng đồng trong không đồngoxit nên khối lượng tăng lên(cộng cả 
khí(có khí oxi) tạo thành đồng( khối lượng oxi)
II)oxit.Giải thích tại sao khối lượng của 
miếng đồng sau phản ứng tăng lên
Chữa bài tập
- Phương trình chữ: Bari clorua + Natri sunfat  Natri clorua + Bari sunfat
- Theo định luật bảo toàn khối lượng: mbari clorua + mnatri sunfat  mnatri clorua + mbari sunfat
  mbari clorua = 11,7 + 13,3 – 14,2 = 20,8 gam
HS 2: Chữa bài tập 3 (SGK tr.54)- Phương trình chữ:
Magie + oxi  magie oxit Ta có: mmagie + moxi = mmagie oxit 
  moxi = mmagie oxit - mmagie = 15 - 9 = 6 gam
*- CỦNG CỐ : kết hợp phần trên 
- Nêu định luật bảo toàn khối lượng : Viết công thức biễu diễn?
*- HƯỚNG DẪN 
- BTVN: 1, 2 SGK - Đọc trước bài “Phương trình hoá học”
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 9

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_chu_de_ii_phuong_trinh_hoa_hoc_nam_hoc.doc