Giáo án Hình học Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình cả năm

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Ghi nhớ và biết cách chứng minh các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.

2. Năng lực:

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: Vận dụng các hệ thức b2 = ab’, c2 = ac’; h2 = b’c’

3. Về phẩm chất: Tích cực, tự giác, biết tham khảo bạn để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

II.CHUẨN BỊ:

1. GV: Thước thẳng; Bảng phụ;

2. HS: Ôn lại các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

* Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra

A. KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát

- Mục tiêu: Tái hiện các kiến thức cũ liên quan đến nội dung bài học.

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình

- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân

- Phương tiện dạy học: sgk, thước

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình

Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm

Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu

Sản phẩm: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác

NỘI DUNG SẢN PHẨM

- Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.

Bài học hôm nay sẽ áp dụng các trường hợp đồng dạng đó để xây dụng các hệ thức trong tam giác vuông. Có 3 trường hợp đồng dạng:

Hai cạnh góc vuông, 1 góc nhọn, cạnh huyền và cạnh góc vuông.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

Hoạt động 2: Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền.

- Mục tiêu: Tìm hiểu hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền.

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình

- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân

- Phương tiện dạy học: sgk, thước

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình

Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm

Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu

Sản phẩm: Các hệ thức b2 = ab’, c2 = ac’

 

doc 179 trang linhnguyen 13/10/2022 5820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình cả năm

Giáo án Hình học Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình cả năm
/c 2tt cắt nhau )
 CM + MD = CA + BD hay CD = AC + BD 
c) AC.BD = CM.MD 
Trong tam giác vuông COD có OM CD (t/c tt) CM.MD = OM2 (hệ thức lượng)
AC.BD = r2 (không đổi)
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv yêu cầu HS hoạt động nhóm 
-Gv gợi ý : hãy tìm các cặp đoạn thẳng bằng nhau trên hình 
-các nhóm hoạt động trong 7 ‘ 
Gv yêu cầu đại diện 1 nhóm lên trình bày
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 31: sgk 
a) Có : AD = AF; BD = BE; CF = CE (t/c 2tt) 
 AC + AB – BC = AD + DB + AF + FC – BE – EC 
= AD + DB + AD – BD - FC = 2AD
b) các hệ thức tương tự như câu a là : 
2BE = BA + BC - AC
2CF = CA + CB - AB 
C. HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG 
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. 
Nội dung: Làm các bài tập. Xem trước bài vị trí tương đối của hai đường tròn
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở.
Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo.
Nội dung
Sản phẩm
Làm bài 48,49,51,55,56/ T164-T165 sbt.
Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng
Trường:	 Họ và tên giáo viên:
Tổ:	 	
§7. §8. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: -Hiểu được ba vị trí tương đối của đường tròn, tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau, tính chất của hai đường tròn cắt nhau .
-Học sinh nắm được hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của hai đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của hai đường tròn.
2. Năng lực:
 - Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề 
- Năng lực chuyên biệt: Tính toán, tự học, giải quyết vấn đề, tự đưa ra đánh giá của bản thân, tái hiện kiến thức
3. Thái độ: Tích cực, tự giác, biết tham khảo bạn để hoàn thành nhiệm vụ được giao.	
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1.Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa
2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG 
Tình huống xuất phát (mở đầu)
- Mục tiêu: Hs bước đầu nêu dự đoán về các VTTĐ của hai ĐT và dự đoán được số điểm chung của chúng
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hình vẽ dự đoán về số điểm chung của Hs
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
Hỏi: Hai đường tròn có những VTTĐ nào? Có thể có bao nhiêu điểm chung?
Để kiểm chứng dự đoán trên, bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu
Đáp: Hai đường tròn có 3 VTTĐ, có thể có 1, 2 hoặc không có điểm chung nào.
Hs vẽ hình minh họa
B. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
Ba vị trí tương đối của hai đường tròn
- Mục tiêu: Hs nắm được các vị trí tương đối của hai đường tròn
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Xác định số điểm chung của hai đường tròn
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv Yêu cầu HS làm ?1 SGK
H: Vì sao hai đường tròn phân biệt không thể có quá hai điểm chung?
GV: Vẽ một đường tròn (O) cố định, dịch chuyển đường tròn (O’) để giới thiệu các vị trí tương đối của hai đường tròn.
GV: Vẽ hình và giới thiệu trường hợp hai đường tròn cắt nhau.
H: Trong trường hợp này hai đường tròn có mấy điểm chung?
GV: Giới thiệu đoạn thẳng nối hai điểm đó là dây chung của hai đường tròn 
GV: Vẽ hình và giới thiệu trường hợp hai đường tròn tiếp xúc nhau
H: Hai đường tròn tiếp xúc nhau thì chúng có mấy điểm chung?
GV: Giới thiệu điểm chung gọi là tiếp điểm.
GV: Vẽ hình và giới thiệu trường hợp hai đường tròn không giao nhau.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Ba vị trí tương đối của hai đường tròn.
a) Hai đường tròn cắt nhau:
Hai đường tròn (O)
và (O’) cắt nhau 
tại A và B. 
- A, B là hai 
điểm chung
- AB là dây chung 
b) Hai đường tròn tiếp xúc nhau 
(O) và (O’) tiếp xúc nhau tại A.
A gọi là tiếp điểm.
c) Hai đường tròn không giao nhau 
Có trường hợp đựng nhau và
Trường hợp ngoài nhau
Tính chất đường nối tâm
- Mục tiêu: Hs nắm được tính chất đường nối tâm
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hệ thức liên hệ đường nối tâm
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Vẽ đường tròn (O) và đường tròn (O’) (có O O’) và giới thiệu đường thẳng OO’ gọi là đường nối tâm, đoạn nối tâm.
GV: Tại sao đường nối tâm OO’ lại là trục đối xứng của hình gồm cả hai đường tròn đó?
HS: Đường nối tâm chứa đường kính của (O) nên là trục đối xứng của (O). Tương tự đường nối tâm chứa đường kính của (O’) nên là trục đối xứng của (O’). Do đó đường nối tâm OO’ là trục đối xứng của hình gồm cả hai đường tròn đó.
GV: Yêu cầu HS làm ?2
HS: Suy nghĩ thực hiện
GV: Yêu cầu HS phát biểu nội dung tính chất trên?
HS: Đọc định lí SGK
GV: Giới thiệu định lí và cách ghi tóm tắt
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Tính chất đường nối tâm.
Cho hai đường tròn (O) và (O’)( với O O’)
–Đường thẳng OO’ gọi là đường nối tâm
–Đoạn thẳng OO’ gọi là đoạn nối tâm 
– OO’ là trục đối xứng của (O) và (O’)
* Định lí:
a) (O) và (O’) cắt nhau tại A và B 
Þ OO’ là trung trực của AB
b) ( O) và (O’) tiếp xúc nhau tại A 
Þ O, A, O’ thẳng hàng.
?2 a)Vì OA = OB = R và O’A = O’B = r 
Þ OO’ là đường trung của đoạn thẳng AB
b) A nằm trên đường thẳng OO’
Hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính
Mục tiêu: Học sinh xác định được hệ thức giữa đoạn nối tâm và bán kính
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Các hệ thức cụ thể trong từng trường hợp
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv đưa ra hình vẽ của từng trường hợp cụ thể về VTTĐ của hai đường tròn, yêu cầu Hs xây dựng các hệ thức giữa đoạn nối tâm và bán kính
GV: Treo bảng phụ hình 90
H: Quan hệ giữa OO’với R – r và R + r khi hai đường tròn cắt nhau?
GV cho HS làm ?1 theo 3 nhóm trong thời gian 3 phút.
GV: Treo bảng phụ hình 91, 92 
Hỏi: Nhận xét vị trí của điểm A so với hai điểm O và O’?
Hỏi: Nêu các hệ thức quan hệ OO’với R và r khi hai đường tròn tiếp xúc trong? Tiếp xúc ngoài?
GV cho HS hoạt động theo 3 nhóm trong thời gian 3 phút làm ?2
Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày 
Các nhóm khác nhận xét.
GV: Đánh giá, hoàn chỉnh
GV: Treo bảng phụ các hình 93, 94.
Hỏi: Nêu các hệ thức quan hệ OO’ với R và r khi hai đường tròn không giao nhau?
GV: Dẫn dắt học sinh trình bày miệng phần chứng minh các khẳng định SGK
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
3. Hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính.
a. Hai đường tròn cắt nhau :
Nếu hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau thì : R – r < OO’ < R + r
?1 
Tam giác AOO’, có:
OA – OA’< OO’< OA + OA’ 
tức là R – r < OO’ < R + r
b. Hai đường tròn tiếp xúc nhau:
Tiếp xúc ngoài: OO’ = R + r
Tiếp xúc trong : OO’ = R – r
?2 
Theo tính chất hai đường tròn tiếp xúc nhau, ba điểm O, A, O’ thẳng hàng
a) A nằm giữa O và O’ nên OA + AO’ = OO’ 
tức là R + r = OO’
b) O’ nằm giữa O và A nên OO’+ O’A = OA, 
tức là OO’ + r = R do đó OO’ = R – r
c. Hai đường tròn không giao nhau:
Ở ngoài nhau: OO’ > R + r
Đường tròn lớn đựng đường tròn nhỏ: OO’< R – r
* Bảng tóm tắt :(sgk.tr121)
Tiếp tuyến chung của hai đường tròn
- Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm tiếp tuyến chung của hai đường tròn
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: xác định tiếp tuyến chung và phân biệt tiếp tuyến chung trong, ngoài của hai đường tròn
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv cho HS quan sát hình 95, 96 và tự tìm hiểu tiếp tuyến chung của hai đường tròn.
Hỏi: Thế nào là tiếp tuyến chung của hai đường tròn?
Hỏi: Phân biệt tiếp tuyến chung trong và tiếp tuyến ngoài của hai đường tròn?
GV: Treo bảng phụ và cho HS thực hiện? 3 
Gọi lần lượt các HS đứng tại chỗ trả lời Các HS khác nhận xét.
GV cho HS quan sát hình 98 tìm hiểu thêm về thực tế của vị trí tương đối của hai đường tròn SGK
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
4. Tiếp tuyến chung của hai đường tròn.
* Tiếp tuyến chung của hai đường tròn là đường thẳng tiếp xúc với cả hai đường tròn đó
Ta có d1 và d2 là các tiếp tuyến chung ngoài 
Và m1 và m2 là các tiếp tuyến chung trong
?3
C. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
 (1) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
(2) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
(3) NLHT: NL sử dụng ngôn ngữ, hợp tác
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv tổ chức hs hoạt động nhóm làm bài tập
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
 Bài tập 35/sgk.tr122: (MĐ2)
Vị trí tương đối của hai đường tròn
Số điểm chung
Hệ thức giữa d, R, r
(O; R) đựng (O’; r)
0
d < R + r
Ở ngoài nhau
0
d > R + r
Tiếp xúc ngoài
1
d = R + r
Tiếp xúc trong
1
d = R – r
Cắt nhau
2
R – r < d < R + r
D. HOẠT ĐỘNG 4: .VẬN DỤNG 
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. 
Nội dung: Làm các bài tập, tìm hiểu kiến thức có liên quan.
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở.
Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo.
Nội dung
Sản phẩm
Làm bài 36,37,38,39/ T123 sgk.
Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng
 Trường:	 Họ và tên giáo viên:
Tổ:.	 	
TIẾT 31-LUYỆN TẬP
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Củng cố các hệ thức về vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của đường nối tâm, tiếp tuyến chung của hai đường tròn.
2. Năng lực:
 - Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề 
- Năng lực chuyên biệt: Tính toán, tự học, giải quyết vấn đề, tự đưa ra đánh giá của bản thân, tái hiện kiến thức
3. Thái độ: Tích cực, tự giác, biết tham khảo bạn để hoàn thành nhiệm vụ được giao.	
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1.Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa
2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG 
Mục tiêu: Củng cố các hệ thức về vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của đường nối tâm, tiếp tuyến chung của hai đường tròn.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs nêu được các VTTĐ của 2 đường tròn và hệ thức tương ứng
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
H: Nêu các VTTĐ của hai đường tròn và viết các hệ thức tương ứng của chúng?
(sgk.tr120) (10đ)
B.HOẠT ĐỘNG 2.LUYỆN TẬP 
Mục tiêu: Củng cố các hệ thức về vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của đường nối tâm, tiếp tuyến chung của hai đường tròn.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: hS giải được các bài toán về VTTĐ của 2 đường tròn
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài tập 37/sgk.tr123
Bước 1: Gv hướng dẫn Hs chứng minh qua hệ thống phân tích ngược
H: Để chứng minh AC = BD ta làm thế nào?
Hướng dẫn: Xét trường hợp C nằm giữa A và D ( nếu D nằm giữa A và C ta chứng minh tương tự )
 AC = BD
 ¦ ¦ ¦ ¦
 HA - HC HB - HD
 HA = HB ; HC = HD ? 
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài tập 37/sgk.tr123: 
Giả sử C nằm giữa A và D 
Kẻ OH CD vậy OH AB 
Theo định lí đường kính và dây, 
ta có : HA = HB và HC = HD
Þ HA - HC = HB - HD Hay AC = BD
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv tổ chức cho Hs đứng tại chỗ trả lời
GV: Treo bảng phụ bài tập 38/sgk
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài tập 38/sgk.tr123:
a) Tâm của các đường tròn có bán kính 1cm tiếp xúc ngoài với đường tròn (O; 3cm) nằm trên đường tròn (O; 4cm)
b) Tâm của các đường tròn có bán kính 1cm tiếp xúc trong với đường tròn (O; 3cm) nằm trên đường tròn (O; 2cm)
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv hướng dẫn Hs chứng minh bài tập thông qua việc trả lời hệ thống câu hỏi.
H: Yêu cầu HS đọc đề bài 39/sgk. Nêu yêu cầu đề?
H: Để chứng minh ABC vuông tại A ta làm thế nào?
H: Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có điều gì?
H: Vì IB = IA, IC = IA nên AI = ? BC = ?
H: Theo tính chất đường trung tuyến của tam giác ta suy ra điều gì?
H: Để tìm số đo của ta làm thế nào?
H: Vì IO và IO’ là phân giác của hai góc kề bù nên ta suy ra điều gì?
H: Từ đó suy ra =? 
H: Biết OA = 9 cm ; O’A = 4 cm nêu cách tính độ dài BC?
Gv gọi Hs lên bảng trình bày hoàn thiện bài toán
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài tập 39/sgk.tr123:
a) Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau
ta có IB = IA, IC = IA 
tam giác ABC có đường trung tuyến AI = BC nên DABC vuông tại A 
b) IO là phân giác của và IO’ là phân giác của góc (Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ). Mà và là hai góc kề bù nên = 900 
c) DOIO’ vuông tại I có IA là đường cao nên IA2 = AO.AO’ ( hệ thức lượng trong tam giác vuông)
Vậy IA2 = 9.4 = 36 = 62 
Do đó IA = 6cm suy ra BC = 2. IA = 12 (cm)
C. HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Sử dụng tốt các công thức vào bài tập. 
Nội dung: Làm bài tập và tìm hiểu kiến thức mới
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở.
Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo.
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
Ôn lại lý thuyết đã học ở tiết trước
Bài tập trên vở .
+ Xem lại các BT đã giải
+ Đọc phần: “Có thể em chưa biết”
+ Chuẩn bị bài: Ôn tập chương II
+Làm bài tập 73,75,76,78/sbt-T169-170.
Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng
 Trường:	 Họ và tên giáo viên:
Tổ:	 	
 TIẾT 32-ÔN TẬP CHƯƠNG II
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU: 
1 Kiến thức: Học sinh được ôn các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ dây đến tâm, về về trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn.
2. Năng lực:
 - Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề 
- Năng lực chuyên biệt: Tính toán, tự học, giải quyết vấn đề, tự đưa ra đánh giá của bản thân, tái hiện kiến thức
3. Thái độ: Tích cực, tự giác, biết tham khảo bạn để hoàn thành nhiệm vụ được giao.	
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1.Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa
2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Hs được củng cố các kiến thức về đường tròn
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs nêu được các kiến thức liên quan đã học
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV yêu cầu HS nối mỗi ô ở cột trái với một ô ở cột
phải để được khẳng định đúng.
 1. Đường tròn ngoại tiếp một tam giác 
7. là giao điểm các đường phân giác trong của tam giác.
2. Đường tròn nội tiếp một tam giác. 
8. là đường tròn đi qua 3 đỉnh của tam giác.
3. Tâm đối xứng của đường tròn 
9. là giao điểm các đường trung trực các cạnh của tam giác. 
4. Trục đối xứng của đường tròn 
10. chính là tâm của đường tròn.
5. Tâm của đường tròn nội tiếp một tam giác 
11. là bất kỳ đường kính của đường tròn.
6. Tâm của đường tròn ngoại tiếp một tam giác 
12. là đường tròn tiếp xúc với cả ba cạnh của tam giác. 
GV yêu cầu HS điền vào chỗ trống để được các định lý.
1. Trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là.......
2. Trong một đường tròn :
a) Đường kính vuông góc với một dây thì đi qua...
b) Đường kính đi qua trung điểm của một dây...........thì..............
c) Hai dây bằng nhau thì........... Hai dây...........thì bằng nhau.
d) Dây lớn hơn thì.....tâm hơn. Dây........tâm hơn thì.........hơn. 
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Đáp án:
 1-8, 2-12, 3-10, 4-11, 5-7, 6-9
1. đường kính
2. a. trung điểm của dây
b. không đi qua tâm thì đi qua trung điểm của dây
c. thì cách đều tâm
cách đều tâm
d. gần
gần... lớn
B. HOẠT ĐỘNG 2.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
C.HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP 
Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gọi HS đọc đề bài 41/sgk.tr128
HS: Đọc đề
HS: Lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL. 
GV: Đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông HBE có tâm ở đâu? 
Tương tự với tam giác vuông HCF 
Gọi 1 HS lên bảng trình bày câu a.
GV: Tứ giác AEHF là hình gì? Vì sao?
GV: Chứng minh đẳng thức AE.AB = AF.AC bằng cách nào? 
GV: Chốt lại cách chứng minh một đẳng thức tích. 
GV hướng dẫn HS làm câu d. 
GV: Tìm vị trí của điểm H để EF có độ dài lớn nhất?
GV: Muốn chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn ta cần chứng minh điều gì? Nêu cách chứng minh hai đường tròn tiếp xúc ngoài?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
II. Bài tập
Bài tập 41/sgk.tr 128: 
a) Có BI + IO = BO ( Do I BO )
IO = BO – BI 
nên (I) và (O) tiếp xúc trong 
Có OK + KC = OC (do KOC)
 OK = OC – KC 
nên (K) và (O) tiếp xúc trong.
Có IK = IH + HK ( Do H IK ) 
nên (I) và (K) tiếp xúc ngoài 
b) Xét ABC có AO = BO = CO = BC nên ABC vuông tại A hay  = 900 
 Vậy Tứ giác AEHF là hình chữ nhật. 
c) Ta có AHB vuông tại H và HE AB nên
 AH2 = AE.AB ( hệ thức lượng trong tam giác vuông )
Tương tự ta có AHC vuông tại H và HF AC nên AH2 = AF.AC ( hệ thức lượng trong tam giác vuông )
Vậy AE.AB = AF.AC ( vì cùng bằng AH2 )
d) Gọi G là giao điểm của AH và EF 
Mặt khác tứ giác AEHF là hình chữ nhật nên GH = GE 
Nên GEH cân tại G 
Mặt khác IEH cân tại I ( do IE = IH = r) 
Vậy 
Hay EF EI, nên EF là tiếp tuyến của (I).
chứng minh tương tự : EF cũng là tiếp tuyến của (K) 
e) Ta có EF = AH = AD
Do đó EF lớn nhất AH lớn nhất AD lớn nhất 
 AD là đường kính của (O) H O 
Vậy dây AD vuông góc với BC tại O thì EF có độ dài lớn nhất.
D. HOẠT ĐỘNG 4: .VẬN DỤNG 
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. 
Nội dung: Làm các bài tập, tìm hiểu kiến thức có liên quan.
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở.
Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo.
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
Ôn lại lý thuyết đã học ở tiết trước
- Đọc và ghi nhớ “ tóm tắc các kiến thức cần nhớ”
- Tiết sau ôn tập chương II hình học( tt).	
- Làm các bài tập 42/128 SGK và 81,82 / 171 SBT.
.
Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng
Trường:	 Họ và tên giáo viên:
Tổ:	 	
TIẾT 33-ÔN TẬP CHƯƠNG II (tt)
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU: 
1-Kiến thức: Tiếp tục củng cố và ôn tập các kiến thức đã học ở chương II.
2. Năng lực:
 - Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề 
- Năng lực chuyên biệt: Tính toán, tự học, giải quyết vấn đề, tự đưa ra đánh giá của bản thân, tái hiện kiến thức
3. Thái độ: Tích cực, tự giác, biết tham khảo bạn để hoàn thành nhiệm vụ được giao.	
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1.Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_9_theo_cv5512_chuong_trinh_ca_nam.doc