Giáo án Hình học Lớp 9 theo CV5512 - Chương 2: Đường tròn

A. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

-HS nắm được định nghĩa đường tròn, các cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn.

-HS nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng có trục đối xứng.

2. Năng lực:

 - Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề

- Năng lực chuyên biệt: Tính toán, tự học, giải quyết vấn đề, tự đưa ra đánh giá của bản thân, tái hiện kiến thức

3.Phẩm chất:Trung thực,trách nhiệm,chăm chỉ.

B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

• GV : Một tấm bìa tròn; thước thẳng, compa, bảng phụ có ghi sẳn một số nội dung.

• HS : Một tấm bìa tròn; thước thẳng, compa.

C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Hoạt động 1 : KHỞI ĐỘNG

Mục tiêu:Kích thích sự tập trung của học sinh.

Phương pháp và kĩ thuật dạy học:Thuyết trình.

Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân.

Phương tiện, thiết bị dạy hoc:Các nội dung trong SGK.

Sản phẩm: thái độ của học sinh.

Nội dung Sản phẩm

 GIỚI THIỆU CHƯƠNG II

- GV dành thời gian (5phút) giới thiệu các nội dung chủ yếu của chương như trong phân phối chương trình. HS lắng nghe.

 

docx 49 trang linhnguyen 12/10/2022 4580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 theo CV5512 - Chương 2: Đường tròn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 9 theo CV5512 - Chương 2: Đường tròn

Giáo án Hình học Lớp 9 theo CV5512 - Chương 2: Đường tròn
. Xét DBEC vuông có EO là đtr.tuyến ứng với cạnh huyền BC nên : OE=OB=OC=BC(1)
. Xét DBDC vuông có DO là đtr.tuyến ứng với cạnh huyền BC nên : OD=OB=OC=BC(2)
. Từ (1)và (2)OB=OE=OD=OC=BC
4 điểm B,E,D,C cùng thuộc (O) đkính BC
b, Cm: DE<BC
. Xét ở đtròn (O) có BC là đkính, DE là dây của đtròn DE<BC
-GV : Yêu cầu HS đọc bt , vẽ hình , tóm tắt bài toán 
-HS : Thực hiện theo yêu cầu của GV
-GV ? Để cm 4 điểm A,B,C,D cùng thuộc một đtròn ta cm ntn ?
-HS : Trả lời 
-GV : Ghi tóm tắt theo sơ đồ :
4 điểm A,B,C,D thuộc đtròn
Bài 16/SBT.130
. Cho: tg ABCD có: 
a, Cm 4 điểm A,B,C,D thuộc một đtròn 
. Gọi O là trđiểm của AC 
. Xét ABC có BO là đtrtuyến ứng với cạnh huyền AC nên: 
. Ttự: trg ACD có DO là đtrtuyến ứng với cạnh huyền AC nên: 
. Từ (1) và (2)
4 điểm A,B,C,D thuộc đtròn (O) đkính AC
-GV : Yêu cầu HS đọc bt , vẽ hình , tóm tắt bài toán 
-HS : Thực hiện theo yêu cầu của GV
-GV ? Nêu cách tính BC ?
-HS : Suy nghĩ trả lời 
-GV (?Gợi ý) Cm BC=2.BI, sau đó tính IB
-HS : Cm BC=2.BI dựa theo qhệ đường kính và dây cung của đtròn 
-GV ? Nêu cách tính BI ?
-HS : Ad qhệ cạnh và góc trg tam giác vg 
-GV : Gọi một HS lên bảng trình bày 
-HS : Dưới lớp cùng làm , sau đó nhận xét bài làm của bạn 
-GV : Chữa bài cho HS 
Bài 18/SBT.130
. Cho: 
. Tính BC=?
. Ta có: OA=OB(=bkính (O))
. Mà : BCOA và IA=IO (gt)
OA=OB=AB ABO đều 
. Ad quan hệ cạnh và góc trg BIO vg , có:
 BI=OB.sin
. Mà : 
OA(gt)(qh đk và dây)
D. HOẠT ĐỘNG 4: .VẬN DỤNG 
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. 
Nội dung: Làm các bài tập, tìm hiểu kiến thức có liên quan.
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở.
Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo.
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng
Làm bài 19;20 (SBT /T130;131)- Học thuộc các ĐL, KL
Trường:	 Họ và tên giáo viên:.
Tổ:	 	
TIẾT 24: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: +Hiểu được vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn và điều kiện để mỗi vị trí tương ứng có thể xảy ra; Hiểu các khái niệm tiếp tuyến của đường tròn, tiếp điểm. Nắm được định lí về tính chất tiếp tuyến.
2. 2. Năng lực:
 - Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề 
- Năng lực chuyên biệt: Tính toán, tự học, giải quyết vấn đề, tự đưa ra đánh giá của bản thân, tái hiện kiến thức
3.Thái độ: Tích cực, tự giác, biết tham khảo bạn để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa, thước thẳng
Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG
Tình huống xuất phát (mở đầu)
- Mục tiêu: Bước đầu Hs nhận xét được số VTTĐ của đường thẳng với đường tròn và các giao điểm
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK
- Sản phẩm: Dự đoán của Hs.
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
Chúng ta đã biết VTTĐ của hai đường thẳng. Vậy nếu có một đường thẳng và đường tròn, sẽ có mấy VTTĐ? Mỗi trường hợp có mấy điểm chung?
Hs nêu dự đoán
B. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
- Mục tiêu: Hs nắm được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn Hs nắm được các hệ thức liên hệ giữa khoảng cách từ tâm ĐT đến đường thẳng và bán kính của ĐT
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs xác định được số giao điểm trong từng trường hợp
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv cho Hs suy nghĩ trả lời ?1. Từ đó giáo viên giới thiệu về ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
GV giới thiệu :
+ Vị trí cắt nhau của đường thẳng và đường tròn
+ Cát tuyến
H: Nếu đường thẳng a đi qua tâm O thì OH =?
H: Nếu đường thẳng a không đi qua tâm O thì OH thế nào với R? Nêu cách tính AH, HB theo OH và R? 
Gv Hướng dẫn Hs chứng minh khẳng định trên qua ?2
GV: Gợi ý : Xét hai trường hợp:
+ Khi AB đi qua tâm 
+ Khi AB không đi qua tâm
Lưu ý: Khi A º B thì OH =?
H: Khi đó đường thẳng và đường tròn có mấy điểm chung?
GV giới thiệu các thuật ngữ: 
+ Tiếp tuyến + Tiếp điểm 
H: Có nhận xét gì về OC với đường thẳng a và độ dài khoảng cách OH?
GV: Hướng dẫn HS chứng minh bằng phương pháp phản chứng như SGK
H: Phát biểu kết quả trên thành Định lý?
H: So sánh khoảng cách OH từ O đến đường thẳng a và bán kính của đường tròn?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
?1 Vì nếu đường thẳng và đường tròn có ba điểm chung thì lúc đó đường tròn đi qua ba điểm thẳng hàng là vô lý (theo sự xác định của đường tròn)
a) Đường thẳng và đường tròn cắt nhau: (sgk.tr107)
OH < R và HA = HB = 
?2 
+ Khi AB đi qua tâm, ta có : OH = 0 < R
+ Khi AB không đi qua tâm :Kẻ OH AB
Xét tam giác OHB vuông tại H, ta có: 
OH < OB nên OH < R (đpcm)
b) Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau: (Sgk.tr108)
Định lý: (sgk.tr108)
c) Đường thẳng và đường 
tròn không giao nhau: 
(sgk.tr108) 	
 OH > R
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv cho Hs tìm hiểu nội dung trong sgk. Gv treo bảng phụ và giới thiệu bảng tóm tắt như sgk.tr109. Gv Tổ chức cho Hs hoạt động nhóm làm?3 trong 3-5p rồi gọi Hs đại diện nhóm trình bày.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn.
* Bảng tóm tắt: (Sgk.tr109)
?3
a) Đường thẳng a và đường tròn cắt nhau tại 2 điểm vì d < R
b) Ta có: HC = HB =
= = 4 (cm) Þ BC = 8 (cm)
C.HOẠT ĐỘNG 3: . LUYỆN TẬP 
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs xác định được các VTTĐ của đường thẳng và ĐT trong trường hợp cụ thể.
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV giới thiệu bài tập 17 trang 109 SGK.
Hãy điền vào chỗ trống () trong bảng sau
R
d
VTTĐ của đ.thg và ĐT
5cm
3cm
6cm
Đ.thg và ĐT tiếp xúc nhau
4cm
7cm
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài tập 17 sgk
R
d
VTTĐ của đ.thg và ĐT
5cm
3cm
Đ.thg và ĐT cắt nhau
6cm
6cm
Đ.thg và ĐT tiếp xúc nhau
4cm
7cm
Đ.thg và ĐT không giao nhau
D. HOẠT ĐỘNG 4: .VẬN DỤNG 
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. 
Nội dung: Làm các bài tập, tìm hiểu kiến thức có liên quan.
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở.
Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo.
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng
Làm bài 18;19;20 (SGK /T10)- Học thuộc các ĐL, KL
Trường:	 Họ và tên giáo viên:
Tổ:	 	
 TIẾT 25: §5. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
2. Năng lực:
 - Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề 
- Năng lực chuyên biệt: Tính toán, tự học, giải quyết vấn đề, tự đưa ra đánh giá của bản thân, tái hiện kiến thức
3. Thái độ: Tích cực, tự giác, biết tham khảo bạn để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1.Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa, thước thẳng
2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG
Tình huống xuất phát (mở đầu)
- Mục tiêu: Hs bước đầu nêu được cách để xác định một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK
- Sản phẩm: Dự đoán của học sinh.
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
H: Trong tiết học hôm trước, chúng ta đã biết về khái niệm tiếp tuyến của đường tròn. Làm thế nào để nhận biết một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn?
Hs nêu dự đoán
B. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
- Mục tiêu: Hs nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. Hs vận dụng các kiến thức trên vào giải bài toán cụ thể
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK
- Sản phẩm: Các định lí sgk
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv cho Hs nhắc lại dấu hiệu nhận biết TT của đường tròn ở bài trước. Giới thiệu thêm một dấu hiệu khác và hướng dẫn Hs chứng minh dấu hiệu đó.
H: Qua bài học hôm trước, chúng ta đã có cách nào để nhận biết tiếp tuyến của đường tròn? 
GV: Treo bảng phụ ghi 2 dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
GV vẽ hình: Cho đường tròn (O), lấy một điểm C thuộc (O). Qua C vẽ đường thẳng a vuông góc với bán kính OC. 
H: Đường thẳng a có là tiếp tuyến của (O) hay không? Vì sao?
GV nhấn mạnh: Vậy nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng đó là tiếp tuyến của đường tròn
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
Định lí: (Sgk.tr110)
	 GT Ca, C(O); a OC
 KL a là tiếp tuyến của (O)
Chứng minh :
Ta có OC a, vậy OC là khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng a, do đó OC = d. Có O (O;R) OC = R. Vậy d = R. Suy ra đường thẳng a là tiếp tuyến của đường tròn (O)
?1
Vì BC AH tại H, AH là bán kính của đường tròn nên BC là tiếp tuyến của đường tròn.
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv giới thiệu bài toán sgk, hướng dẫn Hs chứng minh qua các gợi ý sau
H: Giả sử qua A ta đã dựng được tiếp tuyến AB của đường tròn (O), (với B là tiếp điểm). Em có nhận xét gì về tam giác ABO?
H: Tam giác ABO có AO là cạnh huyền, vậy làm thế nào để xác định điểm B?
H: Vậy điểm B nằm trên đường nào? Từ đó hãy nêu cách dựng tiếp tuyến AB.
GV: Thao tác các bước dựng trên bảng (như hình 75/sgk.tr111).
Gv cho 1 Hs lên bảng chứng minh ?2 
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Áp dụng.
Bài toán: (sgk.tr111)
Cách dựng : Dựng M là trung điểm của AO
Dựng ( M; MO ) cắt (O) tại B và C
Kẻ AB ; AC ta được các tiếp tuyến cần dựng 
Chứng minh:
AOB có trung tuyến BM 
Và BM = AO nên =900
=> AB OB tại B => AB là tiếp tuyến của (O)
* Chứng minh tương tự ta có AC là tiếp tuyến của (O) 
C. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK
- Sản phẩm: Hs chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn.
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gọi Hs đứng tại chỗ trả lời
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài tập 21/sgk.tr111: (MĐ2)
Ta có : nên tam giác ABC vuông tại A
Do đó : AB AC
Vậy AC là tiếp tuyến của đường tròn (B;BA)
HOẠT ĐỘNG 4. VẬN DỤNG
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. 
Nội dung: Làm các bài tập. Xem trước bài tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở.
Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo.
Nội dung
Sản phẩm
Làm bài 22;23/ T111 sgk.
Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng
Trường:	 Họ và tên giáo viên:.
Tổ:	 	
TIẾT 26;27: LUYỆN TẬP
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cho HS các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của ĐT.
2. Năng lực:
 - Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề 
- Năng lực chuyên biệt: Tính toán, tự học, giải quyết vấn đề, tự đưa ra đánh giá của bản thân, tái hiện kiến thức
3. Thái độ: Tích cực, tự giác, biết tham khảo bạn để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1.Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa, thước thẳng
2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Hs được củng cố lại các kiến thức đã được học
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs nêu được dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của ĐT và vận dụng nó để dựng hình
B. HOẠT ĐỘNG 2. LUYỆN TẬP 
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs giải được các bài toán liên quan đến tiếp tuyến của đường tròn
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Gọi HS đọc đề bài tập 24/sgk.tr111
GV: Chia lớp thành 3 nhóm và cho HS hoạt động nhóm trong thời gian 7 phút làm bài tập 24
GV: Gợi ý câu b:
H: Nhận xét điểm H từ đó suy ra AH =?
H: Theo hình vẽ và đề bài thì để tính OH ta áp dụng kiến thức nào? 
H: Xét tam giác vuông OAC tại A, đường cao AH, có thể tính OC theo hệ thức nào? 
GV: Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng giải. Các nhóm khác nhận xét
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài tập 24/sgk.tr111:
a) Gọi H là giao điểm của OC và AB
Tam giác AOB cân tại O,
OH là đường cao nên cũng là
đường phân giác hay 
OBC = OAC (c.g.c)
 = = 900 
Do đó: CB là tiếp tuyến của đường tròn (O)
b) Ta có: 
Áp dụng định lý Pitago cho 
 tam giác vuông OAH ta có:
OH2 + AH2 = OA2 OH2 = OA2 - AH2 = 152 - 122 = 81
 OH = 9 (cm)
Xét tam giác OAC vuông tại A, đường cao AH nên : OA2 = OH.OC 
 OC = OA2 : OH = 225 : 9 = 25 (cm)
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Gọi HS đọc đề bài tập 25/sgk.tr112
GV: Chia lớp thành 3 nhóm và cho HS hoạt động nhóm bài tập 25 trong thời gian 7 phút.
HS: Hoạt động theo nhóm
GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm. Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày câu a và đại diện 1 nhóm khác lên bảng làm câu b
Các nhóm khác nhận xét
GV: Đánh giá, hoàn chỉnh và cho thêm một câu hỏi mở rộng: “chứng minh EC là tiếp tuyến của đường tròn”
HS: Suy nghĩ thực hiện
GV: Gọi HS lên bảng làm bài
HS: Lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét
HS: Nhận xét
GV: Đánh giá, sửa hoàn chỉnh
GV: Nhấn mạnh các kiến thức trọng tâm:
+ Liên hệ giữa đường kính và dây.
+ Dấu hiệu nhận biết các tứ giác đã học
+ Tỉ số lượng giác của góc nhọn 
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài tập 25/sgk.tr112:
a) Ta có:
OA BC nên MB = MC
(Định lý đường kính 
vuông góc với dây cung)
Tứ giác OCAB có :
MO = MA ; MB = MC nên là hình bình hành.
Lại có : OA BC nên OCAB là hình thoi
b) Trong tam giác OBA có : OM vừa là đường cao, vừa là trung tuyến nên cân tại B => OB = AB
Mặt khác: OB = OA (bán kính ) 
OBA là tam giác đều = 600
Xét tam giác OBE vuông tại B, Áp dụng hệ thức giữa cạnh và góc trong một tam giác vuông, ta có:
 BE = OB.tan 600 = R
c) Chứng minh tương tự, ta có:
 = 600
Xét hai tam giác BOE và 
COE có: OB = OC
 = 600
cạnh OE chung 
nên : (c.g.c)
 mà = 900 
nên = 900	
Vậy CE là tiếp tuyến của đường tròn (O)
C. HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Sử dụng tốt các công thức vào bài tập. 
Nội dung: Làm bài tập và tìm hiểu kiến thức mới
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở.
Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo.
Nội dung
Sản phẩm
Ôn lại lý thuyết đã học ở tiết trước
Bài tập trên vở và nắm chắc các công thức tính.
-+ Xem lại các BT đã giải
+ Đọc phần: “Có thể em chưa biết”
+ Chuẩn bị bài: “Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau”
Trường:	 Họ và tên giáo viên:
Tổ:	 	
TIẾT 28 : §6. TÍNH CHẤT HAI TIẾP TUYẾN CẮT NHAU
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: HS nắm được các tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau; nắm được thế nào là đường tròn; hiểu được đường tròn bàng tiếp tam giác.
2. Năng lực:
 - Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề 
- Năng lực chuyên biệt: Tính toán, tự học, giải quyết vấn đề, tự đưa ra đánh giá của bản thân, tái hiện kiến thức
3/ Thái độ: Tích cực, tự giác, biết tham khảo bạn để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1.Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa
2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG 
Tình huống xuất phát (mở đầu)
- Mục tiêu: Bước đầu Hs nêu dự đoán về một số tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK
- Sản phẩm: Dự đoán của học sinh.
 NỘI DUNG
SẢN PHẨM
H: Trên hình vẽ ta có AB, AC là hai tiếp tuyến cắt nhau của đường tròn (O), chúng có những tính chất gì? 
Hs nêu dự đoán
B. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
- Mục tiêu: Hs nắm được định lí về hai tiếp tuyến cắt nhau Hs nắm được định nghĩa đường tròn nội tiếp,đường tròn bàng tiếp tam giác
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Nêu và chứng minh được định lí về hai tiếp tuyến cắt nhau,nêu được đường tròn bàng tiếp ,đt nội tiếp tam giác
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập.
* GV: Yêu cầu HS làm?1 
GV: Giới thiệu góc tạo bởi 2 tiếp tuyến, góc tạo bởi 2 bán kính 
H: Nêu các tính chất của 2 tiếp tuyến của đường tròn cắt nhau tại một điểm?
GV: Giới thiệu một ứng dụng của định lí này là tìm tâm của các vật hình tròn bằng “thước phân giác “ và giới thiệu “thước phân giác “ 
GV: Yêu cầu HS làm ?2
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Định lí về hai tiếp tuyến cắt nhau.
? 1 
OB = OC (bán kính)
Nên ∆AOB = ∆AOC 
(cạnh huyền – cạnh góc vuông)
Suy ra: AB = AC; 
Định lí: (Sgk.tr114 )
Chứng minh: (Sgk.tr114 )
?2 Đặt miếng gỗ hình tròn tiếp xúc với hai cạnh của thước. Kẻ theo tia phân giác của thước, ta vẽ được một đường kính của đường tròn. Xoay miếng gỗ rồi tiếp tục làm như trên ta vẽ được đường kính thứ hai. Giao điểm của hai đường vừa vẽ là tâm của miếng gỗ tròn
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại thế nào là đường tròn ngoại tiếp tam giác, tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác nằm ở vị trí nào?
GV: Yêu cầu HS đọc đề và làm ?3 Sgk theo 3 nhóm trong thời gian 3 phút. GV vẽ sẵn hình vẽ trên bảng phụ
GV: Giới thiệu đường tròn (I,ID) là đường tròn nội tiếpABC và ABC ngoại tiếp (I)
H: Vậy thế nào là đường tròn nội tiếp tam giác, tâm đường tròn nội tiếp tam giác nằm ở đâu? Tâm này có quan hệ như thế nào với 3 cạnh của tam giác?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Đường tròn nội tiếp tam giác. 
?3
 Vì I thuộc phân giác của góc A nên 
IE = IF;
Vì I thuộc phân giác của góc B nên IF = ID Suy ra IE = IF = ID 
Vậy D, E, F cùng nằm trên một đường tròn(I, ID)
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Treo đề và hình vẽ 81 trên bảng phụ. Yêu cầu làm ?4
GV: Giới thiệu đường tròn (K,KD) tiếp xúc với một cạnh của tam giác và tiếp xúc với các phần kéo dài của 2 cạnh kia gọi là đường tròn bàng tiếp ABC 
H: Vậy thế nào là đường tròn bàng tiếp tam giác? Tâm của đường tròn bàng tiếp tam giác nằm ở vị trí nào? Vậy một tam giác có mấy đường tròn bàng tiếp?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệ

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_9_theo_cv5512_chuong_2_duong_tron.docx