Giáo án Hình học Lớp 9 theo CV5512 - Chương 1: Hệ thức lượng trong tam giác vuông

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Ghi nhớ và biết cách chứng minh các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.

2. Năng lực:

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: Vận dụng các hệ thức b2 = ab’, c2 = ac’; h2 = b’c’

3. Về phẩm chất: Tích cực, tự giác, biết tham khảo bạn để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

II.CHUẨN BỊ:

1. GV: Thước thẳng; Bảng phụ;

2. HS: Ôn lại các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

* Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra

A. KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát

- Mục tiêu: Tái hiện các kiến thức cũ liên quan đến nội dung bài học.

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình

- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân

- Phương tiện dạy học: sgk, thước

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình

Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm

Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu

Sản phẩm: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác

NỘI DUNG SẢN PHẨM

- Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.

Bài học hôm nay sẽ áp dụng các trường hợp đồng dạng đó để xây dụng các hệ thức trong tam giác vuông. Có 3 trường hợp đồng dạng:

Hai cạnh góc vuông, 1 góc nhọn, cạnh huyền và cạnh góc vuông.

 

doc 37 trang linhnguyen 12/10/2022 2780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 theo CV5512 - Chương 1: Hệ thức lượng trong tam giác vuông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 9 theo CV5512 - Chương 1: Hệ thức lượng trong tam giác vuông

Giáo án Hình học Lớp 9 theo CV5512 - Chương 1: Hệ thức lượng trong tam giác vuông
ếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biết vận dụng các công thức định nghĩa các tỷ số lượng giác của một góc nhọn một cách linh hoạt để giải bài tập.
3- Về phẩm chất: Linh hoạt, tập trung, tích cực, tự giác, hoàn thành tốt nhiệm vụ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
P
N
M
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
HS1: Cho tam giác MNP vuông tại P. Hãy viết tỷ số lượng giác của 
HS 2:Chữa bài tập 11 SGK .
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
 Mục tiêu: Bước đầu cho Hs thấy được sự tương quan giữa hai kiến thức đã học và 
Sắp được học
 Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
Sản phẩm: Dự đoán của học sinh
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV yêu cầu HS mở SGK và nêu vấn đề: qua ví dụ 1 và 2 ta thấy nếu cho góc nhọn thì ta tính được tỷ số lượng giác của nó. Ngược lại cho một tỷ số lượng giác của góc thì ta có thể dựng được góc đó hay không?
Hs nêu dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 2. Dựng góc nhọn khi biết TSLG của nó.
 Mục tiêu: Hs biết cách dựng góc nhọn khi biết TSLG của góc đó
 Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
Sản phẩm: Hs Dựng được góc nhọn khi biết TSLG của góc đó
 NLHT: NL dựng hình.
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Một bài toán dựng hình phải thực theo những bước nào?
HS: Thực hiện 4 bước: Phân tích, cách dựng, chứng minh, biện luận. 
GV: Đối với bài toán đơn giản ta chỉ cần thực hiện hai bước: Cách dựng và chứng minh.
H: Nêu công thức tính tan?
Hs trả lời theo định nghĩa
H: Để dựng góc nhọn ta cần dựng tam giác vuông có cạnh ntn?
Đ: Dựng tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 2 và 3.
H: Để dựng tam giác vuông thoã mãn điều kiện trên ta dựng yếu tố nào trước, yếu tố nào sau? 
Đ: Ta dựng góc vuông xOy. Lấy một đoạn thẳng làm đơn vị. Trên tia Ox lấy điểm A sao cho 
OA = 2; trên tia Oy lấy điểm B sao cho OB = 3.
GV: Vừa hỏi vừa hướng dẫn hs dựng hình.
H: Trên hình vừa dựng góc nào bằng góc? Vì sao?
Đ: Góc OBA bằng góc cần dựng.Thật vậy, ta có 
tana = tanB = 
GV: Giới thiệu VD4, sau đó gọi 1 hs khá thực hiện ?3.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của gv. 
GV: Giới thiệu chú ý và gọi 1 hs giải thích chú ý.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Ví dụ 3:(SGK)
Dựng góc vuông xOy. Lấy một đoạn thẳng làm đơn vị. Trên tia Ox lấy điểm A sao cho 
OA = 2; trên tia Oy lấy điểm B sao cho OB = 3.
Góc OBA bằng góc cần dựng.Thật vậy, ta có tana = tanB = 
Ví dụ 4:(SGK)
Cách dựng:
Dựng góc vuông xOy, lấy một đoạn thẳng làm đơn vị. Trên tia Oy lấy điểm M sao cho OM = 1. Lấy điểm M làm tâm, vẽ cung tròn bán kính 2. Cung tròn này cắt tia Ox tại N. Khi đó góc ONM bằng .
Chứng minh: Thật vậy, ta có 
sinb = sin N = = 0,5.
HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu định lý về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
 Mục tiêu: Hs nắm được định lý về TSLG của hai góc phụ nhau
 Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
Sản phẩm: Nêu được TSLG của hai góc phụ nhau
 NLHT: NL tính được TSLG của một góc dựa vào góc còn lại dựa vào TSLG của hai góc phụ nhau
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Cho hs làm ?4 bằng hoạt động nhóm như sau:
Nhóm 1: Lập tỉ số sin và cos rồi so sánh.
Nhóm 2: Lập tỉ số cos và sin rồi so sánh
Nhóm 3: Lập tỉ số tan và cotan rồi so sánh.
Nhóm 4: Lập tỉ số cotan và tan rồi so sánh.
HS: Từng nhóm thực hiện theo yêu cầu của gv. Đại diện nhóm trình bày kết, các nhóm nhận xét, đánh giá bài làm.
H: Qua bài tập trên có nhận xét gì về các TSLG của hai góc phụ nhau?
Đ: Hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia.
GV: Giới thiệu định lí.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Định lí: (SGK)
sina = cosb
cosa = sinb
tana = cotanb
cotana = tanb
HOẠT ĐỘNG 4. TÌm hiểu bảng TSLG của các góc đặc biệt
 Mục tiêu: Hs nắm được bảng TSLG của các góc đặc biệt
 Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
Sản phẩm: Hs sử dụng được bảng TSLG của các góc đặc biệt để tính toán
 NLHT: NL vận dụng.
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Cho hs làm bài tập điền vào chỗ trống:
 sin 45= cos  =  ; tan  = cotan 45 = 
 sin 30 = cos  =  ; cos 30 = sin  = 
 tan  = cotan 60 =  ; cotan  = tan  = .
HS: Thực hiện:
GV: Qua bài ta rút ra bảng TSLG của các góc đặc biệt. GV giới thiệu bảng.
HS: Nắm chắc bảng này để vận dụng vào giải bài tập.
GV: Giới thiệu hs VD7.
H: Qua VD7 dể tính cạnh của tam giác vuông ta cần các yếu tố nào?
Đ: Ta cần biết một cạnh và một góc nhọn.
GV: Giới thiệu chú ý để viết các TSLG gọn hơn.
HS: Nghe và vận dụng để ghi cho đơn giản
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bảng TSLG của các góc đặc biệt: (SGK)
Chú ý: (SGK)
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
 Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
 Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
 NLHT: NL giải các bài toán về TSLG của góc nhọn.
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình bài 11 và tính các TSLG của góc B.
HS: Vẽ hình và thực hiện giải
H: Hai góc A và B có quan hệ gì? Từ đó hãy suy ra các TSLG của góc A?
Cho HS làm bài tập 12.(có thể theo nhiều hình thức :Điền khuyết, trắc nghiệm, chọn kết quả ở cột 1 và cột 2 để ghép thành đẳng thức đúng.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Ta có: AC = 9 dm, BC = 12 dm. theo đ.lí Pitago, ta có AB = 15 dm
Vậy sin B = =, 
tương tự
cos B =, tan B =, cot B =.
 sin 60 = cos 30; 
 cos 75 = sin 15;
 sin 5230’ = cos 3730’;
 cotan 82 = tan 8;
 tan 80 = cotan 10.
* HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
 - Nắm chắc công thức tính các TSLG của một góc nhọn. Biết cách dựng góc nhọn khi biết một trong các TSLG của nó. Vận dụng thành thạo định nghĩa, định lí và bảng TSLG của các góc đặc biệt để giải toán.
 - Làm các bài tập 13, 15, 16, 17 (SGK trang 77).
 - HD: Bài 13: Cách làm giống như VD3, VD4.
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Củng cố các công thức, định nghĩa các tỉ số lượng giác của 1 góc nhọn. Các tỉ số lượng giác của 3 góc đặc biệt 300, 450, 600. Các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Vận dụng được các công thức định nghĩa các tỷ số lượng giác của một góc nhọn một cách linh hoạt để giải bài tập.
3. Về phẩm chất: Cẩn thận, tập trung, chú ý, tích cực hoàn thành nhiệm vụ, biết chia sẻ cùng bạn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
HS: Phát biểu định lý về tỷ số lượng giác hai góc phụ nhau.
 Chữa bài tập 13c trang 77 SGK .
A. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
 Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
 Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
 NLHT: NL giải các bài toán về dựng hình và tính TSLG của góc nhọn.
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập.
H: Nêu cách dựng góc nhọn a khi biết TSLG sin = ?
Đ: Dựng tam giác vuông có một cạnh góc vuông là 2 và cạnh huyền là 3. Khi đó góc đối diện với cạnh có độ dài 2 là góc cần dựng.
GV: Tiến hành giải mẫu bài 13a.
H: Nêu cách dựng góc nhọn khi biết TSLG cos = 0,6? (chú ý: 0,6 = )
Đ: Dựng tam giác vuông có một cạnh góc vuông là 3 và cạnh huyền là 5. Góc nhọn kề với cạnh có độ dài 3 là góc cần dựng.
GV: Gọi 1 hs khá lên bảng thực hiện lời giải. Các bài tập còn lại của bài 13 giải tương tự. 
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 13a,b(SGK)
a)
b)
GV giao nhiệm vụ học tập.
-GV nêu đề bài tập 14 và yêu cầu HS suy nghĩ cách làm 
 GV hướng dẫn
+HD: Em hãy biểu diễn các tỷ số lượng giác sau bằng độ dài các cạnh của tam giác vuông ABC.
 Sin = ? ; Cos= ? 
 tan =? ; Cot = ?
-Vì vuông tại A nên: AC2+AB2=?
-GV: gọi 4HS lên bảng thực hiện, mỗi HS một câu.
HS khác nhận xét kết quả bài làm của các bạn
GV: Sửa chữa nếu có sai sót
GV: Các công thức ở BT 14 cần ghi nhớ kỹ để áp dụng làm các BT khác 
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 14b(SGK)
b) 
Nếu đặt ta chứng minh tương tự.
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV nêu đềø bài tập 15 SGK . yêu cầu HS thực hiện theo nhóm.
GV Hướng dẫn: 
Hãy cho biết sin2B+ cos2B=?
+Từ đó hãy tính sinB = ?
-Em hãy nêu công thức liên hệ giữa sinB với
 cosB , tanB và cotB?
+Tính : tanC= ? và cotC=?
GV: gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài tập 15 SGK:
Ta có: sin2B+ cos2B = 1 
nên sin2B = 1 - cos2B = 1 – 0,82 = 0,36.
Mặt khác: sinB > 0 nên sinB = 0,6
Do hai góc B và C phụ nhau nên 
sin C = cosB = 0,8
cosC = sin B = 0.6
 suy ra: và 
* HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Ôn lại các công thức định nghĩa các tỷ số lượng giác của một góc nhọn quan hệ giữa các tỷ số lượng giác của hai góc phụ nhau..
-Bài tập về nhà: 26, 28, 29 trang 93 SBT.
LUYỆN TẬP (TT)
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức : Củng cố các công thức, định nghĩa các tỉ số lượng giác của 1 góc nhọn. Các tỉ số lượng giác của 3 góc đặc biệt 300, 450, 600. Các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Vận dụng được các công thức định nghĩa các tỷ số lượng giác của một góc nhọn một cách linh hoạt để giải bài tập.
3. Về phẩm chất: Cẩn thận, tập trung, chú ý, tích cực hoàn thành nhiệm vụ, biết chia sẻ cùng bạn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
HS: - Nêu định nghĩa tỉ số lượng giác của một góc nhọn trong tam giác vuông và định lí tỉ số lượng giác của 
 hai góc phụ nhau
 - Ghi lại bảng tỉ số lượng giác của những góc đặc biệt (góc bảng)
A. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
 Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
 Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
 NLHT: NL giải các bài toán về dựng hình và sử dụng TLSG để tính toán
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập.
A
6cm
8cm
B
C
GV yêu cầu Hs làm bài tập 26 (SBT)
GV: gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
HS: thực hiện
GV: gọi HS đứng tại chỗ trả lời. Cách tính cạnh BC và tỉ số lượng giác của góc B
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài tập 26 (SBT).
Tam giác ABC vuông tại A theo định lý 
Py ta go
Ta có: BC2 = AB2 + AC2 = 62 + 82 = 100
Suy ra: BC = 10
Sin B == cos C 
cos B == sin C 
tanB = = cot C 
cot B = = tan C
GV giao nhiệm vụ học tập.
-GV nêu đề bài tập 16 SGK yêu cầu HS vẽ hình.
HS: thực hiện
-Em hãy cho biết SinC = ?. Gọi một HS trình bày bài giải.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Q
x
8
P
60
O
Bài tập 16 SGK
Gọi độ dài của cạnh đối diện với góc 600 của tam giác vuông OP = x.
sin600=x = 8. sin 600=
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV yêu cầu HS làm BT 17
HS thảo luận nhóm bài tập 17
HS: Trình bày trên bảng nhóm. Sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
A
20
21
H
B
C
450
x
Bài tập 17 SGK
TanB = 
 = 20.1 = 20
Xét tam giác AHC có: 
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Yêu cầu HS làm BT 29(SBT)
Tính: a) b) tan760 – cot140
GV sin320 bằng cos bao nhiêu độ vì sao? Từ đó ta suy ra được điều gì?
GV: Tan 760 bằng cot của góc bao nhiêu ? vì sao ? Từ đó ta suy ra được điều gì?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
BT 29(SBT)
a) ( vì cos580 = sin320) 
b) tan760 – cot140 = tan760 – tan760 = 0
 (vì cot 140 = tan760)
* HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Ôn lại các công thức định nghĩa các tỷ số lượng giác của một góc nhọn quan hệ giữa các tỷ số lượng giác của hai góc phụ nhau..
-Xem lại các dạng BT đã làm qua hai tiết luyện tập. Xem trước bài 4
Tên bài học: MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC VUÔNG
Ngày soạn : 21/09/2018	Số tiết : 04
NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Mô tả chủ đề
Chủ đề gồm các nội dung/bài:
Phân phối thời gian
Tiến trình dạy học
Tiết 1 (24/09/2018)
Hoạt động khởi động
Hoạt động hình thành kiến thức
KT1: Các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
Tiết 2 (29/09/2018)
Hoạt động hình thành kiến thức
KT2: Giải tam giác vuông
Tiết 3 (02/10/2018)
Tiết 4 (06/10/2018)
Hoạt động luyện tập, vận dụng
Hoạt động tìm tòi mở rộng
2. Mạch kiến thức chủ đề
- Xây dựng các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông dựa vào định nghĩa TSLG của góc nhọn trong tam giác vuông
- Vận dụng các kiến thức về cạnh và góc trong tam giác vuông để giải tam giác vuông và các bài toán thực tế.
B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh thiết lập và nắm vững các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông. Hiểu được thuật ngữ “giải tam giác vuông” là gì ? Vận dụng được các hệ thức trên trong việc giải tam giác vuông.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biết thiết lập các hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông. Giải tam giác vuông
3 Về phẩm chất: Cẩn thận, tập trung, chú ý, Tự giác, biết giúp đỡ bạn trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT. 
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước .
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
 Mục tiêu: Tạo sự chú ý của Hs để vào bài mới, dự kiến các phương án giải quyết được qua 02 bài toán và đưa ra tình huống trong bức tranh.
 Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp
 Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cả lớp cùng nghiên cứu.
 Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc.
 Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
Sản phẩm: Dự kiến các tình huống giải quyết bài toán.
Bài toán 1: Cho ABC có = 900 , AB = c, AC = b, BC = a.
 - Hãy viết các tỉ số lượng giác của góc B và góc C?
 - Hãy tính các cạnh góc vuông b, c qua các cạnh và các góc còn lại?
 * Đáp án:
	sinB== cosB== tanB== cotB== 
 	b = a.sinB ; 	c = a.cosB;	b = c.tanB ; 	c= b.cotB
(Hs có thể thực hiện tương tự với C hoặc có thể sử dụng kiến thức TSLG của hai góc phụ nhau để làm.)
Bài toán 2: Quan sát hình ảnh và tình huống đặt ra.
 Đặt vấn đề: Dựa vào các cạnh cho trước, ta có thể tính được tất cả các TSLG của góc nhọn dựa vào định nghĩa. Nhưng, nếu biết trước một góc và một cạnh hoặc biết trước độ dài hai cạnh, làm cách nào để tính được các cạnh và các góc còn lại? Bài toán như trên được gọi là bài toán gì?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
HOẠT ĐỘNG 2. Các hệ thức về cạnh và góc
trong tam giác vuông
 Mục tiêu: Hs nêu được định lý, viết được các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
 Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. 
 Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, 
 Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke
 Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
Sản phẩm: Vận dụng các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông để làm được ví dụ 1.
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Viết lại các hệ thức lên bảng.
 - Yêu cầu HS diễn đạt bằng lời các hệ thức đó.
GV: Chỉ vào hình vẽ, nhấn mạnh lại các hệ thức.
 - Phân biệt cho HS góc đối, góc kề là đối với cạnh đang tính.
HS: Đọc định lí SGK. 
GV: Cho hình vẽ: 
 - Yêu cầu HS viết các hệ thức.
GV: Gọi HS đọc đề bài ví dụ 1 SGK.
GV: Trong hình vẽ giả sử AB là đoạn đường máy bay bay được trong 1,2 phút thì BH chính là độ cao máy bay đạt được sau 1,2 phút đó.
 - Hãy nêu cách tính AB.
HS: Trả lời.
GV: Có AB = 10km. Tính BH ?
HS: Lên bảng làm.
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài trong khung ở đầu bài 4.
GV: Yêu cầu HS biểu diễn bằng hình vẽ và điền các yếu tố đã biết.
GV: Khoảng cách cần tính là cạnh nào?
GV: Nêu cách tính cạnh AC.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Các hệ thức: 
 b = a.Sin B = a.CosC
 c = a.Sin C = a.Cos B
 b = c.tan B = c.cot C
 c = b.tan C = b.cot B
* Định lí: (SGK)
* Ví dụ 1: (sgk) 
 t = 1,2’ = 
 Quãng đường AB dài: 500. = 10(km)
 BH = AB . SinA = 10.Sin300 = 10. = 5 (km)
 Vậy, sau 1,2 phút máy bay lên cao được 5 km.
* Ví dụ 2: (sgk) 
 giải
 AC = AB.CosA = 3 . Cos650 
 = 3 . 0,4226 = 1,2678
 AC = 1,27 (m)
 Vậy cần đặt chân thang cách tường một khoảng là 1,27 m.
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài toán: Cho ABC vuông tại A có AB = 21cm, = 400. 
Hãy tính các độ dài: a) AC b) BC	
c) Phân giác BD của góc B
Yêu cầu Hs hoạt động nhóm giải bài tập
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài giải:
a) AC = AB.CotC = 21.Cot400 = 21.1,1918 = 25,03 (cm)
b) Có SinC = BC = = = = 32,67 (cm)
c) = 400 = 500 = 250
 Xét ABD vuông tại A, có CosB1 = 
 BD = = == 23,17 (cm)
HOẠT ĐỘNG 2. Áp dụng vào tam giác vuông.
 Mục tiêu: Hiểu được thuật ngữ “giải tam giác vuông” là gì ? Vận dụng được các hệ thức trên trong việc giải tam giác vuông.
 Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. 
 Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, 
 Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke
 Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
Sản phẩm: Giải được một số tam giác vuông.
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Giới thiệu trong một tam giác vuông nếu cho biết trước hai cạnh h

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_9_theo_cv5512_chuong_1_he_thuc_luong_tr.doc