Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 61 đến 63 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sơn Tiến
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 61 đến 63 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 61 đến 63 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sơn Tiến
G. án: H học Lớp 8 Học kỳ 2 Năm học: 2020 - 2021 Ngày soạn: 24/04/2021 Tiết 61. THỂ TÍCH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG I. Mục tiêu: Kiến thức: Thiết lập và nắm vững công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng công thức vào tính thể tích của hình lăng trụ đứng. Thái độ: Biết liên kết kiến thức đã học. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng; phấn màu. HS: Ôn tập CT tính thể tích hình hộp chữ nhật; MTBT. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài củ ? Viết công thức tính diện tích xung - Lên bảng viết các công thức quanh của hình lăng trụ đứng ? Sxq = 2p.h ? Công thức tính thể tích hình hộp chữ Stp = Sxq + 2Sđáy nhật ? V = a.b.c hay V = Sđáy.h Hoạt động 2 : Công thức tính thể tích - Cho HS làm ?1 - SGK ?1 (sgk) - Thể tích hình hộp chữ nhật là: V = 4.5.7 7 - Thể tích lăng trụ đứng tam giác bằng 1 thể tích hình lăng trụ chữ nhật nên 2 thể tích hình lăng trụ đứng tam giác là: 4 1 1 1 V’ = V = (4.5.7) = ( .4.5).7 = 5 2 2 2 ? Em hãy nêu công thức tính thể tích Sđáy.h hình lăng trụ đứng tam giác? Vậy V = Sđáy.h (h là chiều cao) Vậy đối với một hình lăng trụ đứng - Bằng cách chia hình lăng trụ đứng đó ngũ giác, lục giác, thì sao? thành những hình lăng trụ đứng tam giác, ta có công thức: V = S.h trong đó: V: Thể tích hình lẳng trụ đứng S: Diện tích đáy H: Chiều cao. Hoạt động 3: Ví dụ Trường THCS Sơn Tiến G. án: H học Lớp 8 Học kỳ 2 Năm học: 2020 - 2021 GV: Treo bảng phụ H: 107 cho HS - Quan sát hình vẽ quan sát - Chia hình lăng trụ đứng thành hình ? Muốn tính thể tích hình lăng trụ hộp chữ nhật và hình lăng trụ đứng tam đứng ngũ giác H: 107 ta làm thế nào? giác (hình vẽ) sau đó tính thể tích hình hộp chữ nhật và thể tích lăng trụ đứng tam giác rồi cộng lại - Yêu cầu HS tính và lên bảng trình Thể tích hình hộp chữ nhật là: 3 bày. V1 = 4.5.7 = 140 (cm ) 5 Thể tích lăng trụ đứng tam giác là: 1 3 V2 = .(2.5.7) = 356 (cm ) 7 2 Thể tích lăng trụ đứng ngũ giác là: 3 V = V1 + V2 = 175 (cm ) 4 Hoạt động 4: Củng cố - Cho HS chốt lại nội dung chính của bài học - Cho HS làm bài tập 27-SGK Bài 27-SGK b 5 6 4 h h 2 4 h1 8 5 10 Sđ 12 6 h 1 V 12 50 b Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà - Nắm vững công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng - Làm các bài tập 28, 29, 30, 31, 32 – SGK Hướng dẫn: Bài 30: a) Tính cạnh huyền của đáy b) Từ kích thước của đáy, áp dụng định lí Pi-ta-go để suy ra đáy là tam giác vuông. c) Chia hình thành hai hình hộp chữ nhật rồi tính - Tiết sau luyện tập. Trường THCS Sơn Tiến G. án: H học Lớp 8 Học kỳ 2 Năm học: 2020 - 2021 Ngày soạn: 01/05/2021 Tiết 62. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố các kiến thức về tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lăng trụ đứng. Kĩ năng: Rèn luyện kỷ năng tính tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lăng trụ đứng. Rèn kĩ năng vẽ hình không gian. Thái độ: Tích cực trong học tập, cẩn thận trong tính toán II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, ê ke HS: Thước thẳng, ê ke Ôn tập các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lăng trụ đứng. III. Các hoạt động dạy học : Kiểm tra sĩ số : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ HS1. Viết công thức tính Sxq và V HS1 : của hình lăng trụ đứng? - CT tính diện tích xung quanh : HS2. Giải bài 28-SGK Sxq = 2p.h - CT tính thể tích : V = Sđ.h 60cm Trong đó : Sđ - diện tích đáy h - chiều cao HS2: Diện tích đáy của lăng trụ đứng : 90cm 70cm 1 2 Sđ .60.90 2700(cm ) GV nhận xét và cho điểm 2 Thể tích của lăng trụ: 3 V = Sđ.h = 2700.70 = 189000 (cm ) Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập(30ph) GV cho HS đọc thông tin SGK, Bài 1: BT32/T115 SGK. A thảo luận nhóm và trả lời a) Vẽ hình: B BT32/T115 SGK AB // CF; AB // ED F 4cm b) Thể tích lưỡi 10cm E C - Cho HS thực hiện ở bảng câu a rừu 8cm D 1 V = S.h = .4.10.8 ? Hãy tính thể tích lưỡi rừu? 2 = 160 (cm3) = 0,16 (dm3) ? Muốn tính khối lượng của lưỡi c) Khối lượng của lưỡi rừu: Trường THCS Sơn Tiến G. án: H học Lớp 8 Học kỳ 2 Năm học: 2020 - 2021 rừu ta dùng công thức nào? m = D.V = 7,874.0,16 = 1,26 (kg) - GV nhận xét, chốt lại kiến thức *Yêu cầu hS làm bài tập 33-SGK. GV giới thiệu hình lăng trụ đứng có Bài 2 (Bài 33-SGK) đáy là hình thang vuông. a) Các cạnh song song với AD là: ? Nêu tên các cạnh song song với BC, EH, FG AD, AB ? b) Các cạnh song song với AB là: EF ? Nêu tên các cạnh song song với c) Các cạnh song song mp(EFGH) với mp(EFGH) là: ? Nêu tên các đường thẳng song AB, BC, CD, AD song với mp(DCGH) d) Các đường thẳng song song với A D mp(DCGH) là: AE, BF. B C H E F G GV chốt lại cho HS các khái niệm đườn thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng. Bài 3: (Bài 34-SGK) * Yêu cầu HS làm bài tập 34-SGK HS lên bảng trình bày: Cho HS làm nháp sau đó lên bảng a) V = S.h = 28.8 = 224 (cm3) trình bày. b) V = S.h = 12.9 = 108 (cm3) Bài 4: (Bài 35-SGK) * Yêu cầu HS làm bài tập 35-SGK. B' A' GV: Treo bảng phụ H: 115 ? Hãy vẽ toàn bộ hình của hình C' lăng trụ cho ở H: 115 D' 10cm - HD học sinh vẽ hình không gian B 3cm lăng trụ đứng tứ giác. A K H 8cm C GV đưa ra các kích thước của đáy 4cm và chiều cao. D Ta có: Diện tích đáy của lăng trụ là: ? Diện tích của đáy lăng trụ được SABCD = SABC + SACD tình như thế nào? 1 1 = .3.8 + .4.8 = 28 (cm2) 2 2 ? Tính thể tích của lăng trụ? Thể tích của lăng trụ: Trường THCS Sơn Tiến G. án: H học Lớp 8 Học kỳ 2 Năm học: 2020 - 2021 3 V = Sđ.h = 28.10 = 280 (cm ) Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà - Nắm vững kiến thức cơ bản về hình lăng trụ đứng - Làm các bài tập 41, 42, 43 – SBT - Ô tập kiến thức cơ bản và các dạng bài tập để tiết sau luyện tập Ngày soạn: 01/05/2021 Tiết 63. HÌNH CHÓP ĐỀU VÀ HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU I- Mục tiêu : Kiến thức: Từ mô hình trực quan, GV giúp h/s nắm chắc các yếu tố của hình chóp và hình chóp cụt đều. Nắm được cách gọi tên theo đa giác đáy của nó. Nắm được các yếu tố đáy, mặt bên, chiều cao. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình hình chóp và hình chóp cụt đều theo 3 bước: Đáy, mặt bên, đáy thứ 2 Thái độ: Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. II - Chuẩn bị - GV: Mô hình hình hình chóp và hình chóp cụt đều. Bảng phụ (tranh vẽ ) III- Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1: Giới thiệu hình chóp 1) Hình chóp - GV: Dùng mô hình giới thiệu - Đáy là một đa giác cho HS khái niệm hình chóp, - Các mặt bên là các tam giác có chung 1 đỉnh dùng hình vẽ giới thiệu các yếu - SAB, SBC, ... là các mặt bên tố có liên quan, từ đó hướng - SH (ABCD) là đường cao dẫn cách vẽ hình chóp - S là đỉnh - GV: Đưa ra mô hình chóp cho - Mặt đáy: ABCD HS nhận xét: - Đáy của hình chóp. - Các mặt bên là các tam giác. - Đường cao. * HĐ2: Hình thành khái niệm hình chóp đều Hình chóp S.ABCD có đỉnh là S, đáy là tứ giác - GV: Đưa ra mô hình chóp đều Trường THCS Sơn Tiến G. án: H học Lớp 8 Học kỳ 2 Năm học: 2020 - 2021 Hoạt động của GV Hoạt động của HS cho HS nhận xét: ABCD, ta gọi là hình chóp tứ giác - Đáy của hình chóp. 2)Hình chóp đều - Các mặt bên là các tam giác. - Đường cao. Khái niệm : SGK/ 117 S. ABCD là hình chóp đều : ( ABCD) là đa giác đều SBC = SBA = SDC = - Đáy là một đa giác đều - Các mặt bên là các tam giác cân = nhau - Đường cao trùng với tâm của đáy - Hình chóp tứ giác đều có mặt đáy là hình vuông, các mặt bên là các tam giác cân - Chân đường cao H là tâm của đường tròn đi qua các đỉnh của mặt đáy - Đường cao vẽ từ đỉnh S của mỗi mặt bên của hình chóp đều gọi là trung đoạn của hình chóp ? . Cắt tấm bìa hình 118 rồi gấp đó lại thành hình chóp đều. Trung đoạn của hình chóp không vuông góc với GV yêu cầu HS làm bài tập 37/ mặt phẳng đáy, chỉ vuông góc cạnh đáy của SGK tr118 hình chóp * HĐ3: Hình thành khái niệm ? Cắt tấm bìa hình 118 rồi gấp lại thành hình hình chóp cụt đều chóp đều. Bài tập 37/ SGK tr118 - GV: Cho HS quan sát và cắt a.Sai, vì hình thoi không phảI là tứ giác đều hình chóp thành hình chóp cụt b.Sai, vì hình chữ nhật không phải là tứ giác đều - Nhận xét mặt phẳng cắt 3) Hình chóp cụt đều A - Nhận xét các mặt bên R Q M N P E D B C Hình 119 + Cắt hình chóp bằng một mặt phẳng // đáy của Trường THCS Sơn Tiến G. án: H học Lớp 8 Học kỳ 2 Năm học: 2020 - 2021 Hoạt động của GV Hoạt động của HS hình chóp ta được hình chóp cụt - Hai đáy của hình chóp cụt đều // *HĐ4: Củng cố Nhận xét :- Các mặt bên của hình chóp cụt là - HS đứng tại chỗ trả lời bài 37 các hình thang cân - Hình chóp cụt đều có hai mặt đáy là 2 đa giác - HS làm bài tập 38 đều đồng dạng với nhau Điền vào bảng Chóp Chóp Chóp Chóp tứ tam ngũ lục giác giác giác giác đều đều đều đều Tam Ngũ Lục Hình Đáy giác giác giác vuông đều đều đều Tam Tam Tam Tam giác Mặt bên giác giác giác cân---- cân cân cân --- *HĐ5: Hướng dẫn về nhà Số cạnh 3 4 5 6 - Làm các bài tập 38, 39 sgk/119 đáy Số cạnh 6 8 10 12 Số mặt 4 5 6 7 Trường THCS Sơn Tiến
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_61_den_63_nam_hoc_2020_2021_truo.docx

