Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 57+58: Thể tích hình hộp chữ nhật. Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sơn Tiến
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 57+58: Thể tích hình hộp chữ nhật. Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 57+58: Thể tích hình hộp chữ nhật. Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sơn Tiến
G. án: H học Lớp 8 Học kỳ 2 Năm học: 2020 - 2021 Ngày soạn: 17/04/2021 Tiết 57: THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. Mục tiêu Kiến thức: Bằng hình ảnh cụ thể cho học sinh bước đầu nắm được dấu hiệu để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau, nắm được công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. Kĩ năng: Nhận biết được đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật vào bài toán thực tế. Thái độ: Chủ động, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: GV: Mô hình hình hộp chữ nhật; bảng phụ; phấn màu. HS: Ôn tập các k/n về hình hộp chữ nhật. Thước thẳng, giải các bài tập yêu cầu. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1. Hai đường thẳng a, b phân Hai HS lên bảng trả lời câu hỏi biệt trong không gian được gọi là HS1: Hai đg thg a, b phân biệt trong khg song song với nhau khi nào? gian được gọi là song 2 với nhau khi chúng HS2. Hai mặt phẳng được gọi là cùng thuộc một mphẳng và không có điểm song song với nhau khi nào? chung. HS2: Khi hai đường thẳng cắt nhau thuộc GV: Nhận xét - bổ sung - cho điểm. mặt phẳng này lần lượt song song với hai đường thẳng cắt nhau thuộc mặt phẳng kia. Hoạt động 2.1. Đthẳng vuông góc với mphẳng. Hai mphẳng vuông góc - GV đưa ra mô hình H.84 - HS quan sát mô hình và trả lời ?1 ?1 (SGK) D' C' - Cho HS quan sát và đọc thông tin + A'A AD vì A' c ?1 A’A và AD là hai B' cạnh kề của hình C D b chữ nhật ADD’A’ B + A'A AB vì A’A A a và AB là hai cạnh kề của hình chữ nhật AA’B’B - Hai đường thẳng AD và AB cùng thuộc Trường THCS Sơn Tiến G. án: H học Lớp 8 Học kỳ 2 Năm học: 2020 - 2021 ? AD và AB có quan hệ với nhau mặt phẳng ABCD và cắt nhau tại A. ntn? Ta có AD AB của mp(ABCD) và AA' AB; AA' AD - GV giới thiệu k/n và ký hiệu Ta nói: AA' mp(ABCD) tại A đường thẳng vuông góc với mặt Ký hiệu: AA' mp(ABCD) phẳng. a b,a c * a mp( ) b,c ( );b c * Nhận xét: - GV ghi lên bảng kháI niệm dạng - Hai mặt phẳng mp(ABCD) và tổng quát mp(AA’B’B) vuông góc với nhau. - Kí hiệu: mp(ABCD) mp(AA’B’B) - Cho HS đọc nhận xét (SGK) ?2 (SGK) ? Em có nhận xét gì về quan hệ của - D’D mp(ABCD); C’C mp(ABCD); hai mp(ABCD) và mp(AA’B’B) B’B mp(ABCD) - AB nằm trong mp(ABCD) vì AB là - Cho HS quan sát H-84 và làm ?2. đường thẳng đi qua hai điểm A, B của ? Chỉ ra các đường thẳng vuông mp(ABCD) góc với mp(ABCD)? - Đường thẳng AB mp(ADD’A’) vì AB AA' tại A. ?3 (SGK) mp(CDD'C') mp(A'B'C'D') ? Có những mp nào vuông góc với mp(AA'B'B) mp(A'B'C'D') mp(A'B'C'D'). mp(CC'B'B) mp(A'B'C'D') - Cho HS thảo luận nhóm và thực mp(AA'D'D) mp(A'B'C'D') hiện Hoạt động 3: 2. Thể tích hình hộp chữ nhật - Cho HS quan sát H-66 (SGK) ? Xếp theo cạnh 10 thì có bao nhiêu - Lớp dưới cùng có: 17.10 = 170 (đơn vị) hình lập phương đơn vị - Có 6 lớp hình lập phương đơn vị ? Lớp dưới cùng xếp được bao nhiêu hình lập phương đơn vị? - Thể tích là: 17.10.6 = 1020 (cm3) ? Trong hình hộp đó có mấy lớp - Công thức tính V của hình hộp chữ nhật: hình lập phương như vậy? V = a.b.c ? Vậy hình hộp đó có thể tích là - Công thức tính V của hình lập phương bao nhiêu. hãy viết công thức tổng cạnh a là: 3 quát để tính Vhình hộp chữ nhật V = a Ví dụ: (SGK) ? Thể tích hình lập phương được Hình lập phương có 6 mặt bằng nhau, vậy tính như thế nào? diện tích mỗi mặt là: Trường THCS Sơn Tiến G. án: H học Lớp 8 Học kỳ 2 Năm học: 2020 - 2021 2 Smỗi mặt là = 216:6 = 36cm - GV cho học sinh ngiên cứu VD Độ dài cạnh của hình lập phương: (SGK) a = 36 = 6 (cm) Thể tích hình lập phương là: V = a3 = 63 = 216 (cm2) Hoạt động 4. Củng cố: - Cho HS giải bài tập 10, 11 (sgk) Bài 10.2.a) BF mp(ABCD),BF mp(EFGH) b) Ta có: mp(AEHD) mp(CGHD) vì AD CD, AD DH và CDDH tại D Bài 11.a) Sử dụng t/c của tỉ lệ thức để giải. b) Làm tương tự VD ở SGK Hoạt động 5. Hướng dẫn học ở nhà. - Xem lại kiến thức đã học - Làm tiếp các bài tập 12, 13, 17 ở SGK. - Xem trước bài mới tiết sau học N g Ngày soạn: 17/04/2021 à y Tiết 58: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: s Kiến thức: Củng cố kiến thức về 2 đường thẳng song song trong không gian; o đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng; hai mặt phẳng ạ n song song, cắt nhau. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật, tính các kích thước của : hình hộp chữ nhật. Kĩ năng: Rèn kỹ năng vận dụng các kiến thức trên vào giải các bài tập, vận 0 3 dụng thành thạo công thức tính thể tích hình chữ nhật. / Thái độ: Tích cực, sáng tạo trong học tập. 0 II. Chuẩn bị: 4 GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. / 0 HS: Nắm vững kiến thức cơ bản; giải các bài tập. Dụng cụ học tập. 8 III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1. Viết công thức tính thể tích hình HS lên bảng trả lời Trường THCS Sơn Tiến G. án: H học Lớp 8 Học kỳ 2 Năm học: 2020 - 2021 hộp chữ nhật, hình lập phương cạnh a. HS1 : Vhhcn = a.b.c 3 Vlp = a HS2 : Điền vào bảng HS2. Áp dụng làm BT13 /T104 SGK CT: V = a.b.c (a: Chiều dài, b: Chiều Chiều dài 22 18 15 20 rộng, c: Chiều cao) Chiều rộng 14 5 11 13 Chiều cao 5 6 8 8 GV : Nhận xột - bổ sung - cho điểm. S một đáy 308 90 165 260 Thể tích 1540 540 1320 2080 Hoạt động 2. Luyện tập Bài 7/tr100-SGK Bài 7-SGK ? Nêu cách tính diện tích cần quét - Tính diện tích S của 4 bức tường và vôi? diện tích trần nhà. - Cho HS lờn bảng trình bày - Diện tích quét vôi: S - Scửa HS làm bài: - Tổng diện tích S của 4 bức tường và trần nhà là: S = (4,5.3.2 + 3,7.3.2) + 4,5.3,7 = 49,2 + 16,65 = 65,85m2 - Diện tích cần quét vôi là: 2 Svụi = 65,85 – 5,8 = 60,05m Bài Bài 14-SGK c 14/tr104 - Vẽ hình mô tả bài toán - GV cho Số lít nước đổ vào bể là: b HS đọc 2m 120.20 = 2400 (lớt) = 2,4 (m3) thông a) Chiều rộng của bể là: tin SGK, thảo b = 2,4 : (2.0,8) = 1,5 (m) luận và trình bày bài 14tr104-SGK b) Đổ thêm vào bể số lít nước là: ? Vẽ hình mô tả bài toán? 60.20 = 1200 (lớt) = 1,2 (m3) ? Lượng nước đổ vào bể là bao nhiêu? Chiều cao mực nước đổ thêm là ? Tính thể tích của nước vừa đổ vào 1,2 : (2.1,5) = 0,4 (m) bể? Vậy chiểu cao của bể là: ? Chiều cao của mực nước vừa đổ? c = 0,4 + 0,8 = 1,2 (m) 2 ? Chiều cao của cả bể? C2: a) Sđáy bể: 2,4 : 0,8 = 3 (m ) Chiều rộng đáy bể: 3 : 2 = 1,5 (m) b) Lượng nước đổ vào bể cả hai lần - Có cách nào khác nữa không? (120 + 60).20 = 3600 (lớt) = 3,6 m3 Chiều cao của bể là: Bài 15/tr105-SGK. 3,6 : (2.1,5) = 1,2 (m) Trường THCS Sơn Tiến G. án: H học Lớp 8 Học kỳ 2 Năm học: 2020 - 2021 - Cho HS đọc thông tin SGK, thảo Bài 15/tr105-SGK. luận nhóm và trả lời BT15/T105-SGK Thể tích tổng cộng của 25 viên gạch là: ở bảng 25.2.1.0,5 = 25 (dm3) ? Nêu các bước giải bài toán? Chiều cao của nước dâng lên khi bỏ gạch ? Có cách nào khác nữa không? vào thùng là: 25: (7.7) 0,51 (dm) C2: Thể tích hình lập phương là: Mực nước trong thùng cách miệng thùng 73 = 343 (dm3) là: 7 - (0,4 + 0,51) = 2,49 (dm) - Thể tích của phần chứa nước (chưa bỏ gạch vào) là: 7.7.4 = 196 (dm3) - Thể tích 25 viên gạch là: 25 (dm3) - Thể tích phần bể còn lại: 343 - (196 + 25) = 122 (dm3) Bài 16/tr105-SGK. Mực nước cách miệng thùng: A I 122 : (7.7) = 2,496 (dm) B K D G Bài 16/tr105-SGK. C H - Treo bảng phụ H:90-SGK và cho HS D' A' giải bài tập. C' - GV cho HS thảo luận nhóm và của B' đại diện trình bày a) Các đường thẳng // với mp(ABKI) là: A'B', B'C', C'D', A'D', CD, DG, HG, HC b) Các đường thẳng vuông góc với mp(DCC'D') là: A'D', B'C', AI, BK, DI', HC c) mp(A'B'C'D') mp(DCC'D') vỡ mp(A'B'C'D') chứa đường thẳng A'D' với hai đường thẳng cắt nhau thuộc mp(DCC'D') là DD' và C'D' Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà - Xem lại kiến thức đó học - Làm tiếp các bài tập còn lại ở SGK. Ngà - Xem trước bài mới tiết sau học. y soạ n: 05/0 4/08 Trường THCS Sơn Tiến
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_5758_the_tich_hinh_hop_chu_nhat.docx

