Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 33, Bài 9: Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh

doc 3 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 300
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 33, Bài 9: Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 33, Bài 9: Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 33, Bài 9: Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
Tiết: 33. (Theo PPCT) Ngày soạn: 15/01/2022 
 Ngày dạy: 21/01/2022
 §9. Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững nội dung của bài toán thực hành. (đo gián tiếp 
chiều cao của vật, tính khoảng cách giữa hai điểm.)
- Học sinh nắm vững các bước tiến hành đo đạt và tính toán trong từng trường 
hợp chuẩn bị cho các tiết thực hành tiếp theo.
- Hsinh nắm vững các thao tác sử dụng dụng cụ đo.
2. Kĩ năng: - Hs có kĩ năng vận dụng các trường hợp đồng dạng trong thực tế để 
thực hiện đo đạc khi cần thiết.
- Rèn kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo đúng và hiệu quả.
3. Thái độ: - Nghiêm túc, hứng thú học tập, vẽ hình chính xác, cẩn thận
B. CHUẨN BỊ: 
GV: Giác kế ngang, giác kế đứng, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, hình vẽ 
54, 55 sgk
HS: Ôn tập các định lí về hai tam giác đồng dạng, các trường hợp đồng dạng của 
hai tam giác, thước kẻ, compa.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
a) Kiểm tra bài cũ: - Có mấy trường hợp đồng dạng của hai tam giác? 
- Nêu các định lí về trường hợp đồng dạng của tam giác vuông?
b) Bài mới: *) ĐVĐ: Trong tiết trước khi làm bài tập chúng ta đã làm quen với 
một số ứng dụng thực tế của các trường hợp đồng dạng trong thực tế. Tiết hôm 
nay sẽ cho chúng ta biết thêm một số ứng dụng thực tế khác của tam giác đồng 
dạng và chúng ta sẽ vận dụng tiết hôm nay để thực hành trong thực tế vào tiết sau.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Hoạt động 1:
 GV: Giả sử cần xác định chiều cao của 1) Đo gián tiếp chiều cao của vật
 một cái cây nào đó + Bước 1:
 GV: Đưa hình 54/SGK lên bảng phụ và 
 nói. Trong hình này ta cần tính chiều - Đặt thước ngắm tại vị trí A sao cho 
 cao A’C’ của một cái cây. Vậy ta cần thước vuông góc với mặt đất, hướng 
 xác định độ dài những đoạn nào? Tại thước ngắm đi qua đỉnh của cây.
 sao? - Xác định giao điểm B của đường 
 HS: Để tính được A’C’ ta cần biết độ thẳng AA' với đường thẳng CC ' (Dùng 
 dài các đoạn thẳng AB, AC, A’B dây).
 GV: Để xác định được AB, AC, A’B ta 
 làm như sau:
 GV: Cho HS đọc phần đo đạc trong 
 SGK/85
 GV: Hướng dẫn HS cách ngắm sao cho Bước 2:
 hướng thước đi qua đỉnh C’ của cây. - Đo khoảng cách BA, AC & BA'
 Sau đó đổi vị trí ngắm để xác định giao A' B
 Do ABC A'B'C' A'C ' .AC
 điểm B của đường thẳng CC’ với AA’ AB
 Giáo án Hình học lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
 Đo khoảng cách BA, BA’
GV: Hãy tính chiều cao A’C’ của cây. 
Dựa vào đâu để tính được A’C’
HS: Dựa vào sự đồng dạng của 2 tam 
giác BA’C’ và BAC Cây cao là
GV: Chốt lại vấn đề A' B 4,5
 A'C ' .AC .2 6m
Ta tính A’C’ = k.AC (k: tỉ số đồng AB 1,5
dạng 
GV: Yêu cầu HS tính chiều cao A’C’ 
của cây khi giả sử ta đo được 
AB = 1,5m; BA’ = 4,5m 
cọc AC = 2m
HS: Tính vào bảng nhỏ theo nhóm 
cùng bàn và thông báo kết quả
GV: Kiểm tra lại kết quả HS đưa ra
 Hoạt động 2:
GV: Đưa hình 55/SGK lên bảng phụ và 2. Đo khoảng cách của 2 điểm trên 
nêu bài toán: Giả sử phải đo khoảng mặt đất trong đó có 1 điểm không 
cách AB trong đó địa điểm A có hồ thể tới được
(ao) bao bọc không thể tới được
 A B1: Đo đạc
 - Chọn chỗ đất bằng phẳng; vạch 1 
 đoạn thẳng có độ dài tuỳ chọn 
 (BC = a)
 
 B a 
C - Dùng giác kế đo góc trên mặt đất đo 
 0 0
HS: Đọc SGK bàn bạc các bước tiến các góc B = , C =  
hành sau đó đại diện 1 nhóm trình bày 
cách đo
GV: Trên thực tế ta đo độ dài BC bằng 
dụng cụ gì? Đo độ lớn các góc ABC và B2: Tính toán và trả lời:
BCA bằng dụng cụ gì?
HS: Trả lời tại chỗ Vẽ trên giấy A'B'C' với B'C' = a' 
 0
Ta đo khoảng cách (độ dài) BC bằng Góc B = 0 ; góc C =  có ngay
thước dây, còn đo độ lớn các góc ABC ABC A'B'C'
 AB BC A' B '.BC
và BCA bằng giác kế AB 
GV: Hướng dẫn HS cách tính khoảng A' B' B'C ' B'C '
cách AB trên giấy theo từng bước
HS: Theo dõi, lắng nghe Áp dụng 
GV: Giả sử BC = a = 7,5m + Nếu a = 7,5 m
B’C’ = a’ = 15cm, A’B’ = 20cm + a' = 15 cm
Hãy tính AB A'B' = 20 cm
HS: Cùng tính AB vào bảng nhỏ theo Khoảng cách giữa 2 điểm AB là:
 Giáo án Hình học lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
 750
nhóm bàn và thông báo kết quả. AB .20 1000 cm = 10 m
 Hoạt động 3: 15
Củng cố: - GV cho 2 HS lên bảng ôn 
lại cách sử dụng giác kế để đo 2 góc 
tạo thành trên mặt đất.
- HS lên trình bày cách đo góc bằng HS thực hiện theo yêu cầu của giáo 
giác kế ngang viên.
- GV: Cho HS ôn lại cách sử dụng giác 
kế đứng để đo góc theo phương thẳng 
đứng.
- HS trình bày và biểu diễn cách đo góc 
sử dụng giác kế đứng.
 Hoạt động 4:
Hướng dẫn về nhà:
- Tìm hiểu thêm cách sử dụng 2 loại 
giác kế
- Xem lại phương pháp đo và tính toán 
khi ứng dụng tam giác đồng dạng.
- Chuẩn bị giờ sau:
Mỗi tổ chuẩn bị: 1 thước ngắm, 1 sợi 
dây dài 10m, giấy làm bài, bút, thước 
kẻ, thước đo góc, 1 giác kế ngang và 2 HS chú ý lắng nghe để thực hiện.
cọc ngắm mỗi cọc dài 0,3m
 Giáo án Hình học lớp 8

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_33_bai_9_ung_dung_thuc_te_cua_ta.doc