Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 31+32 - Năm học 2021-2022 - Hồ Huy Mạn
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 31+32 - Năm học 2021-2022 - Hồ Huy Mạn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 31+32 - Năm học 2021-2022 - Hồ Huy Mạn

Giáo án hình học 8 Ngày soạn:16/01/2022 Ngày dạy:18/01/2022 Tiết 31 Bài CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG I) Mục tiêu : a) Kiến thức : HS nắm chắc các dấu hiệu đồng dạng của vuông, nhất là dấu hiệu đặc biệt. b) Kỹ năng : Vận dụng định lí về 2 vuông đồng dạng để tính các tỉ số đường cao, tỉ số diện tích. c) Thái độ : vẽ hình cẩn thận, chứng minh chính xác. II). Chuẩn bị : - GV: Thước kẻ, Êke, Com-pa - HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút da, Com-pa III) Tiến trình lên lớp 1, Ổn định: 2, Kiểm tra bài cũ: 3, Tiến trình dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh Hoạt động 1: Mở đầu - GV trao bảng phụ yêu cầu học sinh chỉ ra HS lên bảng viết: các cặp đồng dạng ABC đồng dạng DEF (c – g – c) - GV hướng dẫn dùng Pitago để tính cạnh HGK đồng dạng UYT (g – g) còn lại và xét xem cặp còn lại có đồng dạng với nhau không? LN = 10 2 82 = 6; QR = 52 4 2 = 3 - GV có những dấu hiệu riêng nào để nhận LMN đồng dạng RPQ (c – c – c) biết 2 vuông đồng dạng với nhau, chúng ta Hoạt động 2: Áp dụng các trường hợp của tam giác vào tam giác vuông - GV đưa lại phần bài cũ: hai vuông có - 1 góc nhọn của vuông này bằng góc thêm điều kiện gì sẽ đồng dạng với nhau? nhọn của vuông kia. - GV khẳng định lại 2 trường hợp dễ dàng - 2 cạnh góc vuông của này tỉ lệ với 2 nhận ra: cạnh góc vuông của vuông kia. Ngoài ra còn 1 dấu hiệu đặc biệt nữa (2 vuông ở hình d và c là cụ thể) tổng quát ta Năm học 2021- 2022 Giáo án hình học 8 có định lí 1 sau. Hoạt động 3: Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng * Định lí 1 (SGK/ 82) - HS đọc định lí - Yêu cầu HS đọc đlí và GV vẽ hình. Hãy cho biết gt, kl của đlí. - Ở 2 vuông hình d và e ta đã dùng đlí Pitago tính cạnh còn lại rồi suy ra 2 vuông - HS trả lời tại chỗ phần chứng minh đồng dạng. Dùng cách này cùng với gt để chứng minh A’B’C’ đồng dạng ABC được không? - GV hướng dẫn từng bước (cũng có thể học sinh chứng minh theo cách của 3 định lí đồng dạng trước). - Vậy chỉ cần cạnh huyền và 1 cạnh góc vuông của vuông này tỷ lệ - Quay lại trừơng hợp 2 vuông ở hình d và e không cần tính cạnh thứ 3 nữa mà ta kết luận được ngay LMN đồng dạng RPQ (dấu hiệu đặc biệt) Hoạt động 4: Tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng * Định lí 2 (SGK) - HS đọc đlí. - GV vẽ hình (yêu cầu học sinh chứng minh - HS trả lời miệng tại chỗ) ABC đồng dạng A’B’C’ theo tỉ số k * Như vậy ta biết :tỉ số 2 đường cao tương AB ứng, tỉ số 2 phân giác tương ứng , tỉ số 2 => = k (1) và Bˆ Bˆ ’ trung tuyến tương ứng bằng tỉ số đồng dạng. A' B' => AHB A’H’B’ (g – g) sABC Hãy tính tỉ số S theo k AH AB A'B'C' => (2) A' H ' A' B' Vậy ta có tỉ số diện tích của 2 bằng bình AH phương tỉ số đồng dạng. Từ (1) và (2) => k - Định lí 3 (SGK - 83) A' H ' s ABC AH.BC AH BC = . k 2 S A'B'C' A'H '.B'C' A'H ' B'C' Hoạt động 5: Củng cố v luyện tập Năm học 2021- 2022 Giáo án hình học 8 - Cho HS nhắc lại các trường hợp đồng ABC có cạnh 3, 4, 5 (cm) dạng của vuông và đlí về tỉ số đường cao, => ABC là vuông vì 32 + 4 2 = 52 tỉ số diện tích. => S = ½.3.4 = 6 (cm2) - Cho làm BT 47 ABC A’B’C’ đồng dạng ABC s A'B'C' 2 => k S ABC 54 => k 2 => k = 3 6 A' B' A'C' B'C' do đó 3 AB AC BC A' B' A'C' B'C' hay 3 3 4 5 =>A’B’ = 9; A’C’ = 12; B’C’ = 15 (cm) IV, Hướng dẫn về nhà: Học bài theo SGK, nắm vững các trường hợp đồng dạng của vuông nắm được định lí về tỉ số 2 đường cao tương ứng, tỉ số 2 diện tích của 2 đồng dạng. Làm các BT 46, 48, 49 (SGK); 44, 45, 47 (SBT) Chuẩn bị các BT luyện tập. Năm học 2021- 2022 Giáo án hình học 8 Ngày soạn:20/01/2022 Ngày dạy:22/01/2022 Tiết32 Bài ÔN TẬP CHƯƠNG III I) Mục tiêu : a) Kiến thức : Học sinh được hệ thống hóa tái hiện lại các kiến thức đã học trong chương (đoạn thẳng tỷ lệ) định lí Talet thuận, đảo, hệ quả,tính chất đừơng phân gíac trong tam giác và tam giác đồng dạng) b) Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình học thái độ cẩn thận chính xác c) Thái độ : vẽ hình cẩn thận, chứng minh chính xác. II). Chuẩn bị : - GV: Thước kẻ, Êke, Com-pa - HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút da, Com-pa III) Tiến trình lên lớp 1, Ổn định: 2, Kiểm tra bài cũ: 3, Tiến trình dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh - GV yêu cầu HS trả lời từng câu hỏi từ 1 đến 5 trong SGK, Gv lần lượt các bản phụ tóm tắt các định lý tính chất kèm theo hình a) ABC đd HBA (gg) vẽ. ABC đd HAC (g g) => Bˆ = Aˆ * Bài tập 49 trang 80 SGK 2 - Yêu cầu HS giải thích dấu hiệu đó đưa về => HBA đd HAC (gg) trường hợp nào? b) HS lên bảng tính Năm học 2021- 2022 Giáo án hình học 8 BC = 20,52 12,452 =23,98 (cm) AB AC BC Từ ABC đd HBA => = = HB HC AB 23,98 hay 12,45 = 20,5 = HB HA 12,45 => HB = 6,46 (cm), HA = 10,64 (cm) HC = 23,98 – 6,46 = 17,52 (cm) * Bài tập 50 trang 80 SGK ABC đd A B C (gg) AB AC AB 36,9 - Coi ống khói và bóng của nó trên mặt đất => = hay là AB và AC. Thanh sắt và bóng của nó là A B A C 2,1 1,62 A B và A C . => AB = 47,83(m) ˆ Vì các tia sáng mặt trời chiếu // nên C C . Vậy chiều cao của ống khói là 47,83 (m) Từ đó ta có được điều gì? * Bài tập 51 trang 80 SGK ˆ ˆ ˆ ˆ 0 ˆ ˆ 0 Vì B A2 (B C 90 ; A2 C 90 ) GV phân tích ˆ ˆ 0 H1 H 2 90 Chu vi và diện tích của ABC Nên HAC đd HBA (gg) HB HA 25 HA => hay HA HC HA 36 * Bài tập 99 trang 80 SGK => HA2 =25. 36 = 900 - GV cho làm BT trang 59. GV vẽ hình để chứng minh AM=MB. Ta có thể áp dụng => HA = 30HS vẽ hình vào vở, ghi gt, bài tập 20 bằng cách qua O kẻEF // AB kl,trã lời tại chỗ: Qua O, kẽ EF//AB. Do AB//CD//EF nên theo hệ quả của định lý Talet. AO BE CF AO OF BF , ; * Bài tập 50 trang 80 SGK AC BC DC AC DC BC OE = OF (1) Và ta cũng có - Gv Vẽ Hình AM OF AM BM. EO DC Năm học 2021- 2022 Giáo án hình học 8 ABC có Aˆ = 900 ; Cˆ =300 nên có Chứng minh tuơng tư DN=NC Vậy OK đi qua trung điểm của các cạnh phải là một nửa của đều cạnh BC này AB,CD. không ? Một Hs lên bảng , cả lớp làm vào vở. a.Áp dụng tính chất đừơng phân giác trong tam giác ta có: AD AB (1) mà ABC có Aˆ =900, Cˆ =300 CD BC 1 AD 1 nên AB= BC (2), từ (1) và (2) 2 CD 2 b.AB=12,5(cm) BC=2,5(cm). AC = 252 12,52 21,65((cm). Chu vi ABC là: 2P = 59,15(cm) 1 Diện tích ABC : S AB.AC ABC 2 135,31(cm2 ) IV, Hướng dẫn về nhà: Ôn tập phần còn lại trong chương trả lời các câu hỏi từ 6 đến 9 trong SGK Làm bài tập 56,57,58, trong SGK , bài tập 51 54 trong sách bài tập Ở BT 57 SGK chỉ yêu cầu HS khá giỏi làm, lưu ý ở chỗ do AB < AC BC Aˆ DB < DC DB < MB = BAˆ H < B AˆD 2 2 nên BH<BD. Từ đó điểm D nằm giữa H và M Năm học 2021- 2022 Giáo án hình học 8 Ngày soạn:28/102021 Ngày dạy:30/10/2021 Tiết14 Bài: HÌNH VUÔNG I) Mục tiêu: Giúp học sinh A)Kiến thức :Học sinh hiểu định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi B)Kỹ năng : Biết vẽ một hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong bài toán chứng minh, tính toán và trong thực tế C) Thái độ : vẽ hình cẩn thận, chính xác, biết so sánh hình vuông với các tứ giác đặc biệt đã học. II) Chuẩn bị: - GV: Thước kẻ, Êke, Com-pa - HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút da, Com-pa III) Tiến trình lên lớp 1, Ổn định: Năm học 2021- 2022 Giáo án hình học 8 2, Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu định nghĩa và tính chất của hình thoi. HS2: Phát biểu dấu hiệu nhận biết hình thoi 3, Tiến trình dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh Hoạt động 1: Định nghĩa Đưa hình vẽ 104 lên bảng và nói: Tứ giác ABCD là 1 hình vuông, vậy hình vuông là - Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông tứ giác như thế nào? và bốn cạnh bằng nhau. A B D C - Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa SGK - Đọc định nghĩa SGK - Giáo viên ghi tóm tắt bằng kí hiệu: - Học sinh vẽ hình và ghi tóm tắt vào vở - Tứ giác ABCD là hình vuông AB = BC = CD = DA ; Aˆ =Bˆ =Cˆ =Dˆ =900 - Hình vuông có phải là hình chữ nhật Học sinh trả lời: Hình vuông là hình chữ không ? Có phải là hình thoi không ? nhật có 4 cạnh bằng nhau, là hình thoi có 4 góc vuông. - Giáo viên khẳng định: Hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi, và đương nhiên là hình bình hành (đưa nhận xét lên màn hình nếu có máy chiếu) Hoạt động 2: Tính chất - Giáo viên đưa mô hình của hình vuông ra Vì hình vuông vừa là hình chữ nhật vừa là giới thiệu hình thoi nên hình vuông có đầy đủ tính - Em hãy nhận xét xem hình vuông có chất của hình chữ nhật và hình thoi những tính chất gì? - Cụ thể có những tính chất nào? - Yêu cầu cả lớp trả lời bài tập ?1 - Đường chéo của hình vuông: + Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường + Bằng nhau + Vuông góc với nhau + Là đường phân giác các góc của hình vuông. - Dựa vào tính chất của hình chữ nhật, hình - Dựa vào tính chất của hình nào? Năm học 2021- 2022 Giáo án hình học 8 - Giáo viên khẳng định lại (đưa lên màn thoi. hình) Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết - Một hình chữ nhật cần thêm điều kiện gì - Hình chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau là sẽ là hình vuông? Vì sao? hình vuông Hình chữ nhật có thêm 1 dấu hiệu riêng của - Vì hình chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau hình thoi thì sẽ là hình vuông. thì sẽ có 4 cạnh bằng nhau, do đó là hình vuông Hai đường chéo vuông góc với nhau hoặc 1 đường chéo là phân giác của 1 góc là hình - Còn hình thoi cần thêm điều kiện gì sẽ là vuông hình vuông? Vì sao? - Hình thoi có 1 góc vuông sẽ là hình vuông. Vì hình thoi có 1 góc vuông thì cả 4 - Hình thoi có thể thêm điều kiện gì cũng sẽ góc đều vuông, do đó là hình vuông là hình vuông? - Hình thoi có 2 đường chéo bằng nhau là - Vậy 1 hình thoi có thêm dấu hiệu riêng hình vuông của hình hình chữ nhật sẽ là hình vuông - Như vậy ta có 5 dấu hiệu để nhận biết hình vuông, đưa bảng phụ hoặc chiếu lên màn * Dấu hiệu: SGK 107 hình Học sinh nhắc lại các dấu hiệu nhận biết - Một tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là 1 Tứ giác đó là hình vuông hình thoi thì tứ giác đó là hình gì? - Đây cũng chính là câu hỏi dưới đầu bài * Nhận xét: SGK 107 SGK + Hình a: Là hình vuông - Yêu cầu làm bài tập ?2 + Hình b: Không là hình vuông - Dựa vào dấu hiệu nào? + Hình c: Là hình vuông + Hình d: Là hình vuông. Hoạt động 4: Củng cố và luyện tập - Nhắc lại nội dung bài học - HS nhắc lại nội dung trong SGK - Cho làm bài tập 81 - Thảo luận nhóm để tìm ra câu trả lời: - Cho làm nhóm bài tập trắc nghiệm sau: - Các nhóm lên bảng trình bày: Cho ABCD là hình vuông, O là giao điểm của 2 đường chéo 1) Tam giác AOB là tam giác vuông cân. 1. AOB là: cân, vuông, hay vuông cân 2) AC = 18 cm 2.AB = 3chứng minh thì AC = 6chứng 3) AB = 2 dm minh, 18 chứng minh, 5chứng minh 3.AC = 2dm thì AB = 1dm; 3/2dm; 2 dm IV, Hướng dẫn về nhà: Học bài theo SGK và vở ghi, thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu Năm học 2021- 2022 Giáo án hình học 8 Làm bài tập: 79. 80, 82, 83 (SGK) ; 146, 148 (SBT) Chuẩn bị trứơc các bài luyện tập Năm học 2021- 2022
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_3132_nam_hoc_2021_2022_ho_huy_ma.docx