Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 30, Bài 5: Trường hợp đồng dạng thứ hai. Trường hợp đồng dạng thứ ba - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh

doc 4 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 320
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 30, Bài 5: Trường hợp đồng dạng thứ hai. Trường hợp đồng dạng thứ ba - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 30, Bài 5: Trường hợp đồng dạng thứ hai. Trường hợp đồng dạng thứ ba - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 30, Bài 5: Trường hợp đồng dạng thứ hai. Trường hợp đồng dạng thứ ba - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
Tiết: 30. (Theo PPCT) Ngày soạn: 08/01/2022 
 Ngày dạy: 13/01/2022
 Trường hợp đồng dạng thứ hai. Trường hợp đồng dạng thứ ba
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS nắm chắc định lý về trường hợp thứ hai để 2 tam giác đồng 
dạng (c.g.c) Đồng thời củng cố 2 bước cơ bản thường dùng trong lý thuyết để 
chứng minh 2 tam giác đồng dạng là dựng ∆AMN ∆ABC. Chứng minh 
∆AMN = ∆A'B'C ∆A'B'C' ∆ABC.
Học sinh nắm chắc nội dung định lí, biết cách chứng minh định lí
- Dựng tam giác AMN đồng dạng với tam giác ABC
- Chứng minh AMN = A’B’C’ 
2. Kĩ năng: - Vận dụng định lý vừa học về 2 tam giác đồng dạng để nhận biết 2 
tam giác đồng dạng. Viết đúng các tỷ số đồng dạng, các góc bằng nhau tương ứng.
- Vận dụng định lí để nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng với nhau, biết sắp 
xếp các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng, lập ra các tỉ số thích hợp để từ 
đó tính ra được độ dài các đoạn thẳng trong bài tập. 
3. Thái độ: - Thành thạo trong chứng minh hình học.
B. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: SGK, giáo án, thước thẳng, compa, bảng phụ, thước đo góc.
Học sinh: SGK, dụng cụ học tập, bảng nhóm.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
a) Kiểm tra bài cũ:
 - Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ 
 nhất của hai tam giác? 
 Ghi gt, kl của định lý? HS thực hiện theo yêu cầu của GV
 +) GV nhận xét cho điểm.
b) Bài mới:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Hoạt động 1:
 GV: Cho hs đọc yêu cầu của ?1 sgk. 1. Định lí:
 Cho hs quan sát hình vẽ trên bảng phụ. ?1:
 AB 4 1 AC 3 1
 Ta có: ; 
 DE 8 2 DF 6 2
 AB AC
  
 DE DF
 AB AC
 ? Để so sánh các tỉ số và ta 
 DE DF
 làm như thế nào?
 Cho 1 hs đứng tại chỗ làm bài, GV ghi Thực hiện đo ta có: 
 lại trên bảng. 
 Cho 1 hs lên đo các đoạn thẳng BC và BC 3,5 1
 BC
 EF rồi lập tỉ số EF 7 2
 EF
 Giáo án Hình học lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
 AB AC BC
  
 DE DF EF
  ∆ABC ∆DEF 
 Hoạt động 2: 2. Áp dụng
GV: Đưa ra bảng phụ có vẽ sẵn hình ?2:
38/SGK và yêu cầu của ?2/SGK. Ta có:
Yêu cầu hs đọc đề bài và làm bài. AB AC 1
 *) ABC DEF vì 
 DE DF 2
 và Aˆ Dˆ 70 0
 *) DEF không đồng dạng với PQR vì 
 DE DE
 và Dˆ Pˆ
 PQ PR
 Từ 2 TH trên ABC không đồng 
Cho hs đứng tại chỗ làm bài dạng với PQR
Chú ý hỏi hs vì sao chúng đồng dạng 
hay không đồng dạng. ?3
Gv: Cho hs đọc yêu cầu của ?3 trong 
sgk. Nếu hết thời gian gv có thể gợi ý 
và cho hs về nhà làm bài
? Để vẽ tam giác khi biết hai cạnh và 
một góc xen giữa ta vẽ như thế nào?
? Hai tam giác ABC và ADE có gì b) ADE và ABC có
 AE
chung? Lập và so sánh các tỉ số và AE AD 2 3 
 AB 
 AB AC 5 7,5 
 AD 
 rồi rút ra kết luận? ˆ
 AC A chung
 Vậy: ADE ABC (c.g.c) 
 3. Định lí
 Hoạt động 3: ?4 
GV: Nêu đề bài toán trong SGK trang Gt ∆ABC; ∆A’B’C’; 
77 Aˆ Aˆ'; Bˆ Bˆ'
Yêu cầu hs cho biết GT, KL của bài kl ∆ABC ∆A’B’C’
toán và nêu cách chứng minh
GV: Gợi ý bằng cách đặt A’B’C’ lên 
trên ABC sao cho Aˆ' ¢
HS: cần phải có MN // BC. Từ đó 
nêu cách vẽ MN - Trên cạnh AB đặt AM = A’B’
GV: Tại sao AMN = A’B’C’ - Qua M kẻ MN // BC (N AC)
HS: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
 AMN ABC
GV: Từ kết quả c/m trên ta có định lí (đ/lí về tam giác đồng dạng)
nào?
 *) Xét AMN và A’B’C’ có Aˆ' ¢ 
 (gt)
 Giáo án Hình học lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
 AM = A’B’ (cách dựng) ; AMˆN = Bˆ 
 (đồng vị do MN // BC) ; Bˆ' Bˆ (GT)
 AMN = Bˆ' . 
 Vậy AMN = A’B’C’ (g.c.g)
 A’B’C’ ABC (g.c.g)
 *) Định lí: SGK/78
 4. áp dụng:
 Hoạt động 4: ?5
GV: Nêu đề bài toán trong SGK trang 
 *) ABC cân ở A có ¢ 40 0
77
 180 0 40 0
Yêu cầu hs cho biết GT, KL của bài Bˆ Cˆ 70 0
 2
toán và nêu cách chứng minh
 Vậy: ABC PMN vì có
GV: Gợi ý bằng cách đặt A’B’C’ lên 
 Bˆ Mˆ Cˆ Nˆ 70 0
trên ABC sao cho Aˆ' ¢
 *) A’B’C’ có Aˆ' 70 0 ; Bˆ' 60 0
HS: cần phải có MN // BC. Từ đó 
 ˆ 0 ˆ ˆ 0
nêu cách vẽ MN C' 180 A' B' 50
GV: Tại sao AMN = A’B’C’ Vậy: A’B’C’ D’E’F’ vì có 
 0 0
HS: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ Bˆ' Eˆ' 60 ; Cˆ' Fˆ' 50
GV: Từ kết quả c/m trên ta có định lí 
nào?
HS: Phát biểu định lí SGK-78
GV: Đưa ra bảng phụ có vẽ sẵn hình ?6
41/SGK và yêu cầu của ?6 a) Trong hình vẽ này có 
 3 tam giác đó là:
 ABC; ADB và BDC 
 Xét ABC và ADB có Aˆ chung
 ˆ ˆ
 C B1 (GT) ABC ADB (g.g)
 b) Vì ABC ADB (c.m.t)
 AB AC 3 4,5 3.3
 hay x = = 
 AD AB x 3 4,5
 2cm
 y = DC = AC – x = 4,5 – 2 
Yêu cầu hs quan sát hình vẽ, thảo luận Vậy y = 2,5cm
theo nhóm cùng bàn và ghi kết quả vào c) Vì BD là phân giác của Bˆ
bảng nhỏ. Sau đó gọi đại diện vài nhóm DA BA 2 3
 hay 
trả lời tại chỗ có giải thích rõ ràng. Các DC BC 2,5 BC
nhóm còn lại theo dõi, nhận xét bổ 2,5.3
xung. BC= = 3,75cm
 2
GV: Đưa tiếp hình 42/SGK và ? lên 
 Vì ABC ADB (c.m.t)
bảng phụ AB BC 3 3,75
 hay 
 AD BD 2 DB
 2.3,75
 DB= = 2,5cm
 3
 Giáo án Hình học lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
GV cho hs quan sát hình và trả lời tại 
chỗ câu a
GV: Gợi ý cho HS cách tính x và y
Dựa vào AMN ADB
 Hoạt động 5:
Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc và nắm vững định lí về 3 
trường hợp đồng dạng của tam giác. So 
sánh với 3 trường hợp bằng nhau của 
tam giác HS chú ý lắng nghe để thực hiện.
- Làm các bài 35 37/SGK
+) Xem trước bài: Các trường hợp đồng 
dạng của tam giác vuông
 Giáo án Hình học lớp 8

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_30_bai_5_truong_hop_dong_dang_th.doc