Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 27, Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh

doc 3 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 27, Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 27, Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 27, Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
Tiết: 27. (Theo PPCT) Ngày soạn: 25/12/2021 
 Ngày dạy: 31/12/2021
 §3. Tính chất đường phân giác của tam giác
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nhớ tính chất đường phân giác của tam giác, hiểu được cách 
chứng minh định lý.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng định lý để tính độ dài các đoạn thẳng và chứng 
minh hình học.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng.
B. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: SGK, giáo án, thước thẳng, compa, bảng phụ, thước đo góc.
Học sinh: SGK, dụng cụ học tập, bảng nhóm.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
a) Kiểm tra bài cũ:
 Câu hỏi Đáp án
 1. Phát biểu hệ quả của định lí Ta – 
 Lét. 1. Hệ quả: SGK/61 (5 đ)
 2. Cho hình vẽ: hãy so sánh tỉ số DB 2. Vì B· ED = ·CAD (GT) nên BE // AC.
 DC Vì có hai góc so le trong bằng nhau).
 và EB A Áp dụng hệ quả của định lí Ta – lét đối 
 AC DB EB
 với ADC, ta có: = (5 đ)
 DC AC
 D
 B
 C
 +) GV nhận E xét đánh giá 
 cho điểm
b) Bài mới:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Hoạt động 1:
 1. Định lý: 1. Định lý: A
 6
 GV: Ghi đề ?1 SGK, yêu cầu HS hoạt ?1 3
 động theo nhóm:
 - Vẽ tam giác ABC, biết: B D C
 µ 0 AB 3 1 DB 2,5 2,5 1
 AB = 3 cm ; AC = 6 cm; A = 100 Ta có: = ; 
 + Dựng đường phân giác AD AC 6 2 DC 5 5 2
 AB DB
 + Đo DB; DC rồi so sánh AB và DB = 
 AC DC AC DC
 HS hoạt động nhóm *) Định lý: SGK/65
 Cử đại diện lên bảng vẽ hình, so sánh tỉ A
 số 
 các HS khác theo dõi, so sánh với kết 
 quả của mình B D C
 GV: chỉ ra đoạn BD kề với đoạn AB, 
 đoạn CD kề với đoạn AC. Từ kết quả E
 ?1 , em có nhận xét gì nếu phân giác của 
 Giáo án Hình học lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
một góc chia cạnh đối diện thành hai ABC, AD là tia phân giác
đoạn thẳng? ·
HS: Phát biểu định lý SGK GT của BAC ( D BC )
GV: Vẽ hình, gọi 1 HS lên bảng ghi GT, 
 AB DB
KL của định lý KL = 
1 HS lên bảng thực hiện, các HS còn lại AC DC
 Chứng minh: 
làm bài vào vở
 Qua B kẻ đường thẳng song song với 
GV: dựa vào kiến thức đã học về đoạn 
 AC cắt AD tại E
thẳng tỷ lệ, chứng minh tỷ số trên ta phải 
 Áp dụng hệ quả của định lý Talet vào 
dựa vào định lý nào?
 DAC
HS: Định lý Talet 
 DB BE
GV: Vậy ta cần vẽ thêm đường thẳng ta được: = (1) (vì BE // AC)
 DC AC
nào để sử dụng được định lý? · ·
HS: Qua B kẻ đường thẳng song song Ta có: CAE BAE (gt)
 · ·
với AC Vì BE // AC nên CAE AEB (so le 
GV: Khi đó ta có tỉ số nào? trong)
 ·AEB B· AE ABE cân tại B 
HS: DB = BE
 DC AC BE = AB (2)
 AB DB
GV: Vậy muốn chứng minh AB = DB , Từ (1) và (2) ta có = .
 AC DC AC DC
ta cân chứng minh thêm điều gì?
HS: BE = AB hay ABE cân tại B
GV: Chứng minh ABE cân tại B như 
thế nào?
GV hệ thống ghi bảng, HS theo dõi ghi 
vở
 Hoạt động 2:
2. Chú ý: 2. Chú ý:
 A
GV: Đưa ra khẳng định định lý vẫn đúng D ' B = AB
trong trường hợp tia phân giác của góc DC AC E'
 ( AB ACD' )
ngoài của tam giác C
 B
HS theo dõi ghi vở ?2 A
GV: Yêu cầu HS về nhà chứng minh 
 7,5
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 23 SGK, 3,5
 x y
yêu cầu HS thực hiện ?2 , ?3 C
 B D
GV: Nhìn vào hình vẽ a, ta áp dụng định 
lý trên như thế nào? a) Do AD là phân giác của B· AC nên 
 · x AB 3,5 7
HS: AD là phân giác của BAC nên: 
 x AB y AC 7,5 15
 y AC Nếu y = 5 thì x = 5.7 : 15 = 7
GV: Nhìn vào hình vẽ b, áp dụng định lý 3
trên như thế nào để tính x? ?3
HS: DH là phân giác của
 DE EH
E· DH nên 
 EF HF
 Giáo án Hình học lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
GV: Gọi 2 HS lên bảng trình bày, mỗi x
 H
 E
HS làm 1 câu, các HS khác làm bài vào Do DH là 3 F phân 
 5
vở giác của 8,5 E· DH nên
HS nhận xét, GV nhận xét D
 DE EH 5 3
 EF HF 8,5 x 3
 3.8,5
 x 3 
 5
 x 3 5,1 8,1
 Hoạt động 3: Luyện tập:
Luyện tập: BT 15 a SGK/ 67: (M3)
Gọi HS đọc bài 15 SGK, áp dụng tính Vì AD là tia phân giác của góc A nên 
chất, giải bài toán ta có:
1 HS lên bảng giải, HS dưới lớp làm vào 
vở, nhận xét bài của bạn AB DB 4,5 3,5 C
 hay 
GV nhận xét, đánh giá. AC DC 7,2 x
Bài tập: Cô Hồng và cô Hoa rủ nhau tận 7,2.3,5
 x 5,6 12m
dụng mảnh đất thừa gần nhà để trồng rau 4,5 18m
sạch. Hai cô phân công nhau: cô Hồng Bài tập: 
rào cạnh giáp con đường nhỏ dài 12 m, 
cô Hoa rào cạnh giáp con đường lớn dài A
 12m B
15 m. Hai cô thống nhất chia diện tích 
của mảnh đất tỉ lệ với chiều dài của hàng 
rào. Em hãy giúp các cô chia theo đúng Vẽ đường phân giác AD của góc A. 
sự thống nhất đó (kích thước trên hình Vì AD là phân giác của góc A nên ta 
vẽ) có: Tỉ số diện tích của hai tam giác 
 bằng tỉ số của hai đoạn DB và DC.
 Hoạt động 4:
Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc định lý tính chất đường 
phân giác của tam giác.
- Làm các bài tập 15b; 16; 17 tr 67, 68 HS chú ý lắng nghe để thực hiện.
SGK.
- Chuẩn bị tiết sau §4. Khái niệm hai tam 
giác đồng dạng.
 Giáo án Hình học lớp 8

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_27_bai_3_tinh_chat_duong_phan_gi.doc