Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 17 đến 21 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sơn Tiến
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 17 đến 21 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 17 đến 21 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sơn Tiến
Giáo án: Hình học Lớp 8 Năm học: 2020-2021 Ngày soạn : 07/11/2020 Tiết 17 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm được các khái niệm: 'Khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng', 'Khoảng cách giữa 2 đường thẳng//'. Các bài toán cơ bản về tập hợp điểm. - Kỹ năng: HS làm quen bước đầu cách giải các bài toán về tìm tập hợp điểm có t/c nào đó, không yêu cầu chứng minh phần đảo. - Thái độ: Rèn tư duy lô gíc - p2 phân tích óc sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: - GV: Mô hình động (Bài 70), bảng phụ, nam châm, thước, com pa. - HS: Như GV + bảng nhóm. III. tiến trình bài dạy: A) Ôn định tổ chức: B) Kiểm tra bài cũ: 1. Vẽ 1 đt d và 1 điểm A ở ngoài đt d . Vẽ 2 đt a & b song song với nhau & nêu đ/n k/c giữa 2 đt cho trước 2. Nêu định lý về các đt // cách đều (Vẽ hình minh hoạ) C) Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS * HĐ1: Kiểm tra bài cũ 1) Chữa bài 69 * HĐ2: Tổ chức luyện tập 2) Chữa bài 68 (GV dùng bảng phụ) A 1. Tập hợp các điểm cách điểm A cố định 1 khoảng 3 cm là đường 2 / tròn tâm A bán kính 3 cm. d 2. Tập hợp các điểm cách đều 2 H B / K đầu đoạn thẳng AB cho trước là đường trung trực của đoạn AB. d' 3. Tập hợp các điểm nằm trong góc Giải: xoy và cách đều 2 cạnh của góc đó Gọi C là điểm đx với A qua B. Bất kỳ của đt là tia phân giác của góc xoy d (C, A thuộc 2 nửa mp đối nhau bờ là đt d). 4. Tập hợp các điểm cách đt a cố Từ A hạ AH d; CK d định 1 khoảng 3cm là 2 đt // với a và cách a mot khoảng 3 cm Xét AHB & CKB có: y AB = CB ( T/c đx) AHB = CKB A ·ABH = C· BK (đ2) I C d KC = AH = 2cm ( Cạnh huyền, góc nhọn) Điểm cách đt cố định d 1 khoảng không đổi 2 O H B x cm Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Hình học Lớp 8 Năm học: 2020-2021 C2: Nối O với C ta có OC là trung Vậy khi B di chuyển trên d thì C di chuyển tuyến ứng với cạnh huyền của trên d' (d' thuộc nửa mp bờ d không chứa vuông OAB điểm A). 1 OC = AB Hay OC = AC C 3. Chữa bài 70 2 C1: Gọi C là trung điểm của AB. Từ C hạ đường trung trực OA CH Ox ( H Ox) A d; AH = 2 , B d, C đx A qua CH// Oy ( Vì cùng Ox) B B chuyển động ntn? Ta có H là trung điểm của OB CH là C chuyển động ntn? đường trung bình của OAB HS lên bảng trình bày lời giải? Do đó ta có: 1 1 CH = OA .2 1cm ABC (Â= 900) 2 2 GT M BC, MD AB, ME Điểm C cách tia Ox cố định 1 khoảng bằng 1 AC cm. Vậy khi B di chuyển trên tia Ox thì C di O là trung điểm DE chuyển trên đt d // Ox & cách tia Ox 1 khoảng 1cm. a) A, O, M thẳng hàng. 4. Chữa bài 71/103 KL b) O di chuyển đường nào A c) Tìm M trên BC để Am nhỏ O nhất D E - HS nhận xét bài làm của bạn C - Kết luận ntn? H K M ( Dùng mô hình động) B - HS đọc đề bài a) Â= 900 ( gt) Tứ giác ADME là - GV cho HS vẽ hình MD AB, ME AC HCN - 1 HS lên bảng HS dưới lớp suy O là trung điểm DE O là trung điểm nghĩ & làm bài AM là giao của 2 đường chéo HCN - Xác định điểm cố định điểm di A, O, M thẳng hàng. đọng b) Hạ đường AH & OK, - HS phán đoán tập hợp các điểm C OK //AH ( Cùng BC) O là trung điểm nằm trên đường d//Ox AM nên K là trung điểm HM OK là đường 1 - Ai có cách khác trung bình AHM OK = AH GV: Dùng mô hình kiểm nghiệm 2 1 lại : ( Gập đôi dây lấy trung điểm) - Vì BC cố định và khoảng cách OK = AH 2 không đổi. Do đó O nằm trên đường thẳng 1 //BC cách BC 1 khoảng = AH ( Hay O 2 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Hình học Lớp 8 Năm học: 2020-2021 thuộc đường trung bình của ABC) c) Vì AM AH khi M di chuyển trên BC AM ngắn nhất khi AM = AH M H (Chân đường cao) - HS làm việc theo nhóm - Các nhóm vẽ hình và trao đổi - Đại diện các nhóm nêu cách Cm D- Luyên tập - Củng cố: - Nhắc lại p2 CM. Sử dụng các T/c nào vào CM các bài tập trên. E) Hướng dẫn HS học tập ở nhà: - Làm bài 72 .Xem lại bài chữa. - BT: Dựng ABC có : BC = 5cm đường cao AH = 2cm & trung tuyến AM = 3cm Ngày soạn : 07/11/2020 Tiết 18 HÌNH THOI I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa hình thoi, các T/c của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết về hình thoi, T/c đặc trưng hai đường chéo vuông góc& là đường phân giác của góc của hình thoi. - Kỹ năng: Hs biết vẽ hình thoi (Theo định nghĩa và T/c đặc trưng). Nhận biết hình thoi theo dấu hiệu của nó. - Thái độ: Rèn tư duy lô gíc - p2 chuẩn đoán hình. II. CHUẨN BI: - GV: Bảng phụ, thước, tứ giác động. - HS: Thước, compa. III. tiến trình bài dạy: A- Ôn định tổ chức: B- Kiểm tra bài cũ: HS1:+ Vẽ HBH ABCD có 2 cạnh 2 cạnh kề bằng nhau + Chỉ rõ cách vẽ + Phát biểu định nghĩa & T/c của HBH HS2:+ Nêu các dấu hiệu nhận biết HBH. + Vẽ 2 đường chéo của HBH ABCD + Dùng ê ke và đo độ xác định số đo của các góc. - Góc tạo bởi 2 đường chéo AC & BD - Các góc của HBH khi bị các đường chéo chia ra: C. Bài mới Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Hình học Lớp 8 Năm học: 2020-2021 Hoạt động của giáo viên và HS Hoạt động của HS * HĐ1: Hình thành đ/n hình thoi 1) Định nghĩa - HS phát biểu nhận xét (4 cạnh B bằng nhau). - GV: Em hãy nêu đ/ nghĩa hình \ / thoi A C - GV Dùng tứ giác động và cho HS khẳng định có phải đó là hình / \ thoi không? Vì sao? D - GV: Ta đã biết hình thoi là * Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau trường hợp đặc biệt của HBH. ABCD là hình thoi AB = BC = CD = DA. Vậy nó có T/c của HBH ngoài ra Tứ giác ABCD ở trên là HBH vì AB = CD, còn có t/c gì nữa Phần tiếp. BC = AD ? Hình thoi vì có 4 cạnh = nhau HĐ2: Hình thành các t/ c hình 1 thoi 2)Tính chất: - HS phát biểu - Các góc A1 = A2, B B1 = B2, C1 = C2 , D1 = D2 - HS 1 đo và cho kq A B C - HS nhận xét - HS2 đo & cho kq - GV: Trở lại bài tập của bạn thứ D 2 lên bảng ta thấy bạn đo được 2 đường chéo hình thoi vuông góc góc tạo bởi 2 đường chéo HBH * Định lý: trên chính là góc tạo bởi 2 đường + Hai đường chéo vuông góc với nhau chéo của hình thoi ( 4 cạnh bằng + Hai đường chéo là đường phân giác của các nhau) có sđ = 900 . Vậy qua đó góc của hình thoi. em có nhận xét gì về 2 đường CM chéo của hình thoi Tam giác ABC có AB = BC ( Đ/c hình thoi) - Số đo các góc của hình thoi trên Tam giác ABC cân khi bị đường chéo chia ra ntn? OB là đường trung tuyến ( OA = OC) ( T/c Em có nhận xét gì? đường chéo HBH) - GV: Lắp dây vào tứ giác động & Tam giác ABC cân tại B có OB là đường cho tứ giác chuyển động ở các vị trung tuyến OB là đường cao & phân giác. trí khác nhau của hình thoi & đo Vậy BD vuông góc với AC & BD là đường các góc ( Góc tạo bởi 2 đường phân giác góc B chéo, góc hình thoi bị đường chéo Chứng minh tương tự chia ra ) & nhận xét. CA là phân giác góc C, BD là phân giác - GV: Chốt lại và ghi bảng góc B, AC là phân giác góc A Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Hình học Lớp 8 Năm học: 2020-2021 HĐ3: Khai thác & chứng minh định lí 3) Dấu hiệu nhận biết: GV: Bạn nào có thể CM được 2 1/ Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi T/c trên. 2/ HBH có 2 cạnh kề bằng nhau là hình thoi. - GV: Vậy muốn nhận biết 1 tứ 3/ HBH có 2 đường chéo vuông góc với nhau giác là hình thoi ta có thể dựa vào là hình thoi. các yếu tố nào? 4/ HBH có 2 đường chéo là đường phân giác * HĐ4: Phát hiện các dấu hiệu của 1 góc là hình thoi. nhận biết hình thoi ?3 - GV: Chốt lại & đưa ra 4 dấu hiệu: Chứng minh 4 tam giác vuông bằng nhau - GV: Hãy nêu (gt) & KL cuả từng dấu hiệu? Em nào có thể chứng minh được HBH có 2 đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi. D- Luyên tập - Củng cố: GV: Dùng bảng phụ vẽ bài tập 73 Tìm các hình thoi trong hình vẽ sau: A B E F I K M D C H G N E- BT - Hướng dẫn về nhà: (a) (b) (c) Q A P R - Học bài C D - Chứng minh các dấu hiệu còn lại S (d) (e) - Làm các bài tập: 74,75,76,77 (sgk) Hình (d ) sai; Hình a, b, c, e đúng Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Hình học Lớp 8 Năm học: 2020-2021 Ngày soạn : 07/11/2020 Tiết 19: HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật có các cạnh bằng nhau là dạng đặc biệt của hình thoi có 4 góc bằng nhau. Hiểu được nội dung của các dấu hiệu. - Kỹ năng: Hs biết vẽ hình vuông, biết cm 1 tứ giác là hình vuông ( Vận dụng dấu hiệu nhận biết hình vuông, biết vận dụng kiến thức về hình vuông trong các bài toán cm hình học, tính toán và các bài toán thực tế. - Thái độ: Rèn tư duy lô gíc II. Chuẩn bị: - GV: 4 bộ tam giác vuông cân bằng bìa + nam châm, ê ke, thước - HS: Thước, ê ke. III. Tiến trình bài dạy: A- Ôn định tổ chức: B- Kiểm tra bài cũ: HS1:Dùng 4 tam giác vuông cân để ghép thành 1 tứ giác đã học? - Nêu đ/n & t/c của hình đó? HS2: Như trên. HS3: Như trên. Đáp án: - Trong hình thoi bạn ghép được có T/c nào của HCN? - Vậy hình bạn ghép được vừa có T/c của hình thoi vừa có t/c của HCN Hình vuông. C. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS HĐ1: Định nghĩa 1) Định nghĩa:. Hình vuông là 1 hình như thế A B nào? - HS phát biểu định nghĩa \ \ * GV: Sự giống và khác nhau : - GV: Đ/n HCN khác đ/n hình vuông ở điểm nào? D C - GV: Đ/n hình thoi khác đ/n Hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông và 4 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Hình học Lớp 8 Năm học: 2020-2021 hình vuông ở điểm nào? cạnh bằng nhau ^ ^ ^ ^ - Vật ta đ/n hình vuông từ hình A B C D 900 ABCD là hình vuông thoi & HCN không? AB = BC = CD = DA - GV: Tóm lại: Hình vuông vừa - Hình vuông là HCN có 4 cạnh bằng nhau. là HCN vừa là hình thoi. - Hình vuông là hình thoi có 4 góc vuông. - GV: Vậy hình vuông có những T/c gì? 2) Tính chất HĐ2 : Tính chất Hình vuông có đầy đủ tính chất của hình thoi - Em nào có thể nêu được các và hình chữ nhật. T/c của hình vuông? ? - GV: T/c đặc trưng của hình + 1Hai đường chéo của hình vuông thì vuông mà chỉ có hình vuông mới - bằng nhau, có đó là T/c về đường chéo. - vuông góc với nhau tại trung điểm mỗi - GV: Vậy đường chéo của hình đường. vuông có những T/c nào? Mỗi đường chéo là phân giác của các góc đối. 3) Dấu hiệu nhận biết HĐ3 : Dấu hiệu nhận biết 1. HCN có 2 cạnh kề bằng nhau là hình vuông - HS trả lời dấu hiệu 2. HCN có 2 đường chéo vuông góc là hình - GV: Dựa vào yếu tố nào mà em vuông. khẳng định đó là hình vuông? 3. HCN có 2 cạnh là phân giác của 1 góc là ( GV đưa ra bảng phụ hoặc đèn hình vuông chiếu) 4. Hình thoi có 1 góc vuông Hình vuông - GV: Giải thích 1 vài dấu hiệu 5. Hình thoi có 2 đường chéo bằng nhau và chốt lại. Hình vuông * Mỗi tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông ? Các hình trong hình 105 có hình a, c, d 2 là hình vuông, hình b chưa đúng. D- Luyên tập - Củng cố: - Các nhóm trao đổi bài 79 a) Đường chéo hình vuông là 18 (cm) b) Cạnh của hình vuông là 2 ( cm) E- BT - Hướng dẫn về nhà: - Chứng minh các dấu hiệu - Làm các bài tập 79, 80, 81, 82 ( SGK) Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Hình học Lớp 8 Năm học: 2020-2021 Ngày soạn : 07/11/2020 Tiết 20: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS củng cố kiến thức về định nghĩa,T/c và các dấu hiệu nhận biết về HBH, HCN, hình thoi, hình vuông. T/c đặc trưng hai đường chéo vuông góc& là đường phân giác của góc của hình thoi, hình vuông. - Kỹ năng: Hs biết vẽ hình thoi, hình vuông (Theo định nghĩa và T/c đặc trưng) + Nhận biết hình thoi, hình vuông theo dấu hiệu của nó. + Biết áp dụng các tính chất và dấu hiệu vào chứng minh bài tập - Thái độ: Rèn tư duy lô gíc - p2 chuẩn đoán hình. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, thước. - HS: Thước, compa. III. Tiến trình bài dạy: A- Ôn định tổ chức: B- Kiểm tra bài cũ: HS1: Hãy nêu định nghĩa hình thoi, các T/c của hình thoi?áp dụng: Trả lời bài tập 74/106 HS2: Nếu các dấu hiệu nhận biết hình thoi? áp dụng: Chữa bài 78 (sgk)/ Hình 102 HS3: Phát biểu định nghĩa hình vuông? So sánh sự giống và khác nhau giữa định nghĩa hình vuông với định nghĩa hình chữ nhật, hình thoi? Nêu tính chất đặc trưng của hình vuông? HS4: Nêu dấu hiệu nhận biết hình vuông? Hãy chỉ rõ tâm đối xứng của hình vuông, các trục đối xứng của hình vuông? C- Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS * HĐ1: Kiểm tra bài cũ 1) Chữa bài 76 ( sgk) * HĐ2: Tổ chức luyện tập . B Để chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật ta thường chứng minh bằng E F những cách nào? - Trung điểm của các cạnh làm ta liên A C tưởng đường nào ? - Hình thoi có tính chất đặc trưng nào H G ? D Bài giải: EF là đường trung bình của ABC EF // AC HG là đường trung bình của ADC HG// Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Hình học Lớp 8 Năm học: 2020-2021 AC Suy ra EF // HG Chứng minh tương tự EH //HG Do đó EFHG là hình bình hành EF //AC và BD AC nên BD EF Bài 77 EH// BD và EF BD nên EF EH B Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật 2) Chữa bài 77/sgk a) Hình bình hành nhận giao điểm hai đường A o C chéo làm tâm đối xứng, hình thoi cũng là hình bình hành nên giao điểm hai đường chéo hình thoi cũng là tâm đối xứng D b) BD là đường trung trực của AC nên A đối Hình bình hành có tâm đối xứng ở xứng với C qua BD. B & D cũng đối xứng đâu? với chính nó qua BD. Do đó BD là trục đối xứng của hình thoi. Bài 81/108 3) Chữa bài 81/108 HS đọc đề bài? B GV gọi HS lên bảng vẽ hình? - HS lên bảng trình bày. E D 450 A 450 F C Tứ giác AEDF có 3 góc vuông: Â= 450 + 450 = 900; Eˆ Fˆ = 900 Do đó AEDF là hình chữ nhật Bài 82/108 - Đường chéo AD là phân giác của µA . Vậy HS đọc đề bài? AEDF là hình vuông. GV gọi HS lên bảng vẽ hình? 4) Chữa bài 82/108 A E B ABCD là hình vuông do đó µA = Bµ = Cµ = Dµ 1 2 và 3 1 F AB = BC = CD = DA (1) Theo gt ta có: AE = BF = CG = DH (2) Từ (1) và (2) có: EB = FC = GD = AH (3) H Từ (1) , (2) và (3) ta có: AEH = BFE = CGF = DHG D G C EF = FG = GH = HE. Vậy EFGH là hình Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Hình học Lớp 8 Năm học: 2020-2021 thoi. ˆ ˆ ˆ ˆ 0 ˆ ˆ 0 Ta lại có E1 F 1; E2 F 1 90 ; E1 E 2 90 Eˆ = 900. Vậy EFGH là hình vuông. 5)Chữa bài 84/sgk a) Trường hợp  900 ( nhọn hoặc tù) AB // DE ; DI // AC AEDF là hình bình hành. Hình bình hành AEDF là hình thoi khi đường chéo AD là phân giác của Â. Vậy AEDF là hình thoi khi chân đường phân giác của góc D trên BC là D. b) Trường hợp  = 900 DE // AB & DF // AC AEDF là hình bình hành, Vì Â= 900 AEDF là hình chữ nhật Hình chữ nhật là hình vuông khi đường chéo AD là phân giác của  trên BC thì AEDF là hình vuông. Bài tập nâng cao (Dành cho lớp 8A) Bài tập nâng cao B Cho hình thoi ABCD có  = 600 M Đường thẳng MN cắt cạnh AB ở M N Cắt cạnh BC ở N. A C Biết MB + NB bằng độ dài một cạnh của hình thoi. Tam giác MND là tam D giác gì? Vì sao ? Chứng minh Có MA + MB = AB MB + BN = AB AM = BN  = 600 gt ABˆC = 1200 BD là phân giác của ABˆC nên DCˆB = 600 AMD = BND (c.g.c) Do đó DM = DN MND là tam giác cân Lại có: MNˆD MDˆB BDˆN ADˆM MDˆB ADˆB = 600 Vậy MND là tam giác đều D- Luyên tập - Củng cố: - GV: Nhắc lại các phương pháp chứng minh một tứ giác là hình thoi - Nhắc lại các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi. E- BT - Hướng dẫn về nhà: - Xem lại bài đã chữa - Làm các bài tập còn lại Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Hình học Lớp 8 Năm học: 2020-2021 Ngày soạn : 07/11/2020 Tiết 21: ÔN TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu: - Kiến thức: Ôn tập củng cố kiến thức về Định nghĩa, T/c và các dấu hiệu nhận biết Các tứ giác đã học. + Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức cơ bản để giải bài tập có dạng tính toán, CM. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, thước, com pa - HS: Bài tập, ôn luyện III. Tiến trình bài dạy: A- Ôn định tổ chức: B- Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình ôn tập C- Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS * HĐ1: Giới thiệu giờ ôn tập I.Ôn tập lý thuyết * HĐ2: ôn luyện phần lý thuyết Có 4 cạnh 1. Tứ giác có: bằng nhau + 2 cạnh đối // là hình thang + Các cạnh đối // là hình bình hành. 2 cạnh// Các cạnh đối// + Có 4 góc vuông là hình chữ nhật. + Có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi + Có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau là hình vuông. GV: Hãy phát biểu định nghĩa: tứ Có 1 góc vuông hai góc kề giác, hình thang, hình thang vuông, Một đáy bằng nhau hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi. - HS phát biểu tính chất của từng Có 1góc vuông hình dựa vào sơ đồ Có 2 cạnh GV: Chốt lại theo sơ đồ kề bằng nhau / \ - GV: Hỏi Khi nào thì ta có 1 tứ giác là hình thang? Hai cạnh kề bằng nhau có 1 góc - Khi nào thì ta có hình thang là? vuông \ / Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Hình học Lớp 8 Năm học: 2020-2021 + Hình thang cân 3. Dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác + Hình thang vuông II. Bài tập áp dụng + Hình bình hành - Khi nào ta có tứ giác là hình bình 1.Chữa bài 88/SGK hành? ( 5 trường hợp) - Khi nào ta có HBH là: ABCD; E, F, G, H là + Hình chữ nhật GT trung điểm của AB, BC, + Hình thoi CD, DA - Khi nào ta có HCN là hình vuông? Khi nào ta có hình thoi là hình vuông KL Tìm đk của AC & BD để ? EFGH là - Để EFGH là HCN cần có thêm đk a) HCN gì ? b) Hình thoi - HS đọc đề bài & vẽ hình , ghi gt , c) Hình vuông kl Chứng minh: B Ta có: E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm / của AB, BC, CD & DA ( gt) nên: 1 E D M EF // AC & EF = AC EF // / 2 A C GH 1 GH // AC & GH = AC EF = GH 2 Vậy EFGH là hình bình hành - GV: Để cm AEBM là hình thoi có a) Hình chữ nhật: thể cm: 4 cạnh của nó bằng nhau: EFGH là HCN khi có 1 góc vuông hay EF//EH + AEBM là hình vuông khi có ·AMB Mà EF EH = 900 Vậy khi AC BD thì EFGH là HCN muốn vậy AM phải vừa là trung b) EFGH là hình thoi khi EF = EH mà ta tuyến vừa là đường cao ABC 1 1 phải là vuông cân. biết EF AC ; EH = BD do đó khi AC = 2 2 B BD thì EF = EH E F Vậy khi AC = BD thì EFGH là hình thoi A C c)- EFGH là hình vuông khi EF EH & EF = EH theo a & b ta có AC BD thì EF EH H G AC = BD thì EF = EH Vậy khi AC BD & AC = BD thì EFGH D Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Hình học Lớp 8 Năm học: 2020-2021 là hình vuông 2. Chữa bài 89/ SGK ABC có  = 900 GT D là trung điểm AB M là trung điểm BC E đx M qua D a) E đx M qua AB KL b) AEMC, AEMB là hình gì?Vì sao? c) Tính chu vi AEBM khi BC = 4cm d) ĐK ABC để AEBM là hình vuông Chứng minh: a) D, M thứ tự là trung điểm của AB, AC nên ta có : DM // AC AC AB ( gt) mà DM // AC suy ra DM AB (1) E đx với M qua D do đó ED = DM (2) Vậy từ (1) & (2) AB là trung điểm của đoạn thẳng EM hay E đx qua AB. b) AB & EM vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường nên AEBM là h thoi AE //BM hay AE //MC ta lại có EM // AC ( cmt) Vậy AEMC là HBH BC c) AM = AE = EB = BM = = 2 cm 2 Chu vi EBMA = 4.2 = 8 cm d) EBMA là hình vuông khi AB = EM mà EM = AC vậy AEBM là hình vuông khi AB = AC hay ABC là vuông cân D- Luyên tập - Củng cố: - Trả lời bt 90/112 + Hình 110 có 2 trục đx & 1 tâm đx + Hình 111 có 2 trục đx & 1 tâm đx. E- BT - Hướng dẫn về nhà: - Làm bài 87 (SGK) - Ôn lại toàn bộ chương Trường THCS Sơn Tiến
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_1718_luyen_tap_hinh_thoi_nam_hoc.docx

