Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 15 đến 18 - Năm học 2020-2021 - Lê Anh Tuấn
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 15 đến 18 - Năm học 2020-2021 - Lê Anh Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 15 đến 18 - Năm học 2020-2021 - Lê Anh Tuấn
Giáo án: Hình học 8 Năm học: 2020-2021 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------...............----------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : 31/10/2020 Tiết 15 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố phần lý thuyết đã học về định nghĩa, t/c của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết HCN, T/c của đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông, dấu hiệu nhận biết 1 tam giác vuông theo độ dài trung tuyến ứng với cạnh huyền & bằng nửa cạnh ấy. - Kỹ năng: Chứng minh hình học, chứng minh tứ giác là HCN - Thái độ: Rèn tư duy lô gíc - p2 phân tích óc sáng tạo. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, thước, tứ giác động. - HS: Thước, compa, bảng nhóm, bài tập. III. Tiến trình bài dạy: A) Ôn định tổ chức. B) Kiểm tra bài cũ.+ GV: (Dùng bảng phụ) a) Phát biểu đ/n và t/c của hình chữ nhật? b) Các câu sau đây đúng hay sai? Vì sao? + Hình thang cân có 1 góc vuông là HCN + Hình bình hành có 1 góc vuông là HCN + Tứ giác có 2 đường chéo bằng nhau là HCN + Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau là HCN + Tứ giác có 3 góc vuông là HCN + Hình thang có 2 đường chéo = nhau là HCN C) Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS * HĐ1: Kiểm tra bài cũ * HĐ2: Tổ chức luyện tập 1) Chữa bài 61/99SGK ABC đường cao AH, I là trung điểm AC, E là A E trung điểm đx với H qua I tứ giác AHCE là hình gì? _ = Vì sao? = I _ - HS lên bảng trình bày - HS dưới lớp làm bài & theo dõi B H C Bài giải: E đx H qua I - Nhận xét cách trình bày của bạn I là trung điểm HE =>AHCE là HBH mà I là trung điểm AC (gt) A E B có Hˆ = 900 AHCE là HCN 3. Chữa bài 64/100 H CM: O ABCD là hình bình hành theo (gt) F Â+ Dˆ = 1800 ; Bˆ Cˆ = 1800 D ^ ^ ˆ 0 0 G C Â+ B = 180 ; C D = 180 ˆ ˆ mà A1 A2 (gt) Giáo viên: Lê Anh Tuấn Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Hình học 8 Năm học: 2020-2021 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------...............----------------------------------------------------------------------- ˆ ˆ D1 D2 (gt) 1800 Aˆ Dˆ Aˆ Dˆ = 900 1 1 2 2 2 A I B AHD có H Aˆ Dˆ = 900 Hˆ =900 E 1 1 ( Cm tương tự Cˆ Eˆ Fˆ Hˆ = 900 ) N M Vậy EFGH là hình chữ nhật D K C Gv tóm tắt bài giải - GV: Từ phần b ta có được cách dựng tam giác 4. Bài 65/100 vuông biết cạnh huyền của nó ntn? Gọi O là giao của 2 đường chéo AC Bài 64/100 BD (gt) - HS lên bảng vẽ hình 1 - HS dưới lớp cùng làm Từ (gt) có EF//AC & EF = AC 2 - GV: Muốn CM 1 tứ giác là HCN ta phải Cm EF//GH như thế nào? 1 GH//AC & GH = AC ( Ta phải CM có 4 góc vuông) 2 - GV: Trong HBH có T/c gì? ( Liên quan góc) EFGH là HBH 0 - GV: Chốt lại tổng 2 góc kề 1 cạnh = 180 AC BD (gt) EF//AC BD EF - Theo cách vẽ các đường AG, BF, CE, DH là EH//BD mà các đường gì? Ta có cách CM ntn? EF BD EF HE HBH có 1 góc vuông là HCN D- Luyên tập - Củng cố: Làm bài nâng cao (KTNC/122) Cho HCN: ABCD gọi H là chân đường vuông góc hạ từ C đến BD. Gọi M, N, I lần lượt là trung điểm của CH, HD, AB a) CMR: M là trực tâm CBN b) Gọi K là giao điểm của BM & CN gọi E là chân đường hạ từ I đến BM, CMR tứ giác BINK là HCN Giải: a) MN là đường trung bình của CBH MN BC b) NI BM là HBH IN//BM, BK NC NI NC EINK có 3 góc vuông E- BT - Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 63, 66 SGK - Xem lại bài giải Giáo viên: Lê Anh Tuấn Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Hình học 8 Năm học: 2020-2021 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------...............----------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : 31/10/2020 Tiết 16 Đ.T SONG SONG VỚI MỘT Đ.THẲNG CHO TRƯỚC I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm được các khái niệm: 'Khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng','Khoảng cách giữa 2 đường thẳng//', ' Các đường thẳng // cách đều" Hiểu được T/c của các điểm cách đều 1 đường thẳng cho trước. + Nắm vững nội dung 2 định lý về đường thẳng // và cách đều. - Kỹ năng: HS nắm được cách vẽ các đt // cách đều theo 1 khoảng cách cho trước bằng cách phối hợp 2 ê ke vận dụng các định lý về đường thẳng // cách đều để CM các đoạn thẳng bằng nhau. - Thái độ: Rèn tư duy lô gíc - phương pháp phân tích óc sáng tạo. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, thước, e ke, com pa, phấn màu. - HS: Như GV + bảng nhóm. III. tiến trình bài dạy: A) Ôn định tổ chức. B) Kiểm tra bài cũ: - HS: Em hãy nêu các đ/n và t/c của HCN? Dựa vào T/c đó em hãy nêu các cách để vẽ được HCN? * Cách vẽ: + Vẽ đường chéo = nhau & cắt nhau tại trung điểm mỗi đường + Vẽ 2 cạnh đối // cùng đường thứ 3. C) Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS HĐ1: Tìm hiểu ĐN k/c giữa 2 đường 1) Khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song thẳng song song ? Cho 2đt // a & b HS đọc phần ? 1 Gọi A & B là 2 điểm bất kỳ thuộc đt a; 1 AH & BK là các đường kẻ từ A & B đến đt b. Gọi độ dài AH là H .Tính độ dài BK theo h -HS làm theo yêu cầu của GV - Tứ giác ABKH có AB//HK, AH//BK ABKH là HBH AH = BK vậy BK = h đpcm. + Mọi điểm thuộc đường thẳng a cách đt b 1 A B khoảng = h a + Ngược lại: Mọi điểm thuộc đường thẳng b cũng cách đt 1 khoảng = h * Định nghĩa: Khoảng cách giữa 2 đt // là k/c từ 1 điểm tuỳ ý trên đt này đến đt kia b 2. Tính chất các điểm cách đều một đường H K thẳng cho trước ' ' Ta nói h là k/c giữa 2 đt // a & b Ta ? Chứng minh M a, M a có đ/n 2 Ta có: HĐ2: Hình thành các tính chất AH//MK AMKH là HBH - Các nhóm trao đổi & thảo luận AH = MK = h ? - HS CM nhanh tại chỗ 2 Vậy AB//b - Phát biểu T/c Qua A chỉ có 1 đt // với b do đó 2 đt a & AM chỉ Giáo viên: Lê Anh Tuấn Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Hình học 8 Năm học: 2020-2021 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------...............----------------------------------------------------------------------- - HS nhắc lại là 1 . Hay M a - HS vẽ hình theo GV * Tương tự: Ta có M' a' * Tính chất: Các điểm cách đường b 1 khoảng bằng h nằm trên 2 đt // với b và cách b 1 khoảng A (I) M = h (a) ? - Vậy A đt a//BC & cách BC khoảng 2 cm ' 3 A A h h (b) H' K' H K h 2 2 h (a') A' B H C H' (II) - Vậy A nằm trên đt // với BC cách BC 1 khoảng Xét ABC có cạnh BC cố định , đường = 2cm cao ứng với cạnh BC luôn = 2cm. * Nhận xét: SGK đỉnh A của nằm trên đường nào? * Vậy : " Tập hợp các điểm cách 1 đt cố định 1 khoảng = h không đổi là 2 đt// vớiđt đó và cách - HS vẽ hình theo GV đt đó 1 khoảng = h. 3. Đường thẳng song song cách đều. GV( Chốt lại) & nêu NX - Các đt a, b, c, d // với nhau (1) - K/c giữa a & b, b & c, c & d bằng nhau (2) * HĐ4:Khái niệm về đường thẳng // a, b, c, d là các đt // cách đều cách đều Vậy : a//b//c//d (1) AB là K/c giữa a & b AB = BC = CD (2) - BC là K/c giữa c & b a, b, c, d là các đt // cách đều - CD là K/c giữ C & d ? * GV đưa ra bài toán 4 A a B \ b A E a C \ c \ B F b D d Giải: C G c a) Từ (gt) a//b//c//d & AB = BC ta có hình thang AEGC mà B là trung điểm AC F là trung điểm D H d của EG hay EF = FG (1) - Tương tự : từ (gt) b//c//c & BC = Cd ta có FG = Gh (2) Từ (1) & (2) EF = FG = Gh b) a//b//c & EF = FG ta có AEGC là hình thang, * HĐ5: Hình thành định lí F là trung điểm EG B là trung điểm của AC Cho như hình vẽ. Các đt a, b, c, d // với hay AB = BC (3) Giáo viên: Lê Anh Tuấn Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Hình học 8 Năm học: 2020-2021 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------...............----------------------------------------------------------------------- nhau cắt đt xy theo thứ tự tại các điểm - Tương tự b//c//d (gt) và FG = GH BDHF là E, F, G, H , AB, BC, Cd là k/c giưã a & hình thang & C là trung điểm BD b, giữa B & C, giữa c & d BC = CD CMR a) Nếu a//b//c//d và AB = BC = Từ (3) & (4) AB = BC = CD CDthì EF = EG = GH * Định lý: b) Nếu a//b//c//d & EF = EG = GH thì + Nếu các đt // cách đều cắt 1 đt thì chúng cắt AB = BC = CD trên đt đó các đoạn thẳng liên tiếp = nhau - HS trình bày tại chỗ P2 Cm + Nếu các đt // cắt 1 đt và chúng chắn trên đr đó - HS trình bày cách khác các đoạn thẳng liên tiếp = nhau thì chúng // cách - HS ghi nhanh lời giải đều D- Luyên tập - Củng cố: - HS làm bài tập 67 SGK x E \ d D \ C \ A C' D' B C1: áp dụng T/c đường Tb của tam giác & hình thang C2: Kẻ thêm đt d//CC' & đi qua A Ta có: d//CC' //DD' //EB chắn trên đt Ax các đoạn thẳng liên tiếp = nhau AC = CD = DE d, CC', DD', BE là 4 đt // cách đều Vậy nó chắn trên đt AB các đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau là AC' = C'D' = D'B E- BT - Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập 68, 69 SGK Giáo viên: Lê Anh Tuấn Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Hình học 8 Năm học: 2020-2021 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------...............----------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : 31/10/2020 Tiết 17 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm được các khái niệm: 'Khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng', 'Khoảng cách giữa 2 đường thẳng//'. Các bài toán cơ bản về tập hợp điểm. - Kỹ năng: HS làm quen bước đầu cách giải các bài toán về tìm tập hợp điểm có t/c nào đó, không yêu cầu chứng minh phần đảo. - Thái độ: Rèn tư duy lô gíc - p2 phân tích óc sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: - GV: Mô hình động (Bài 70), bảng phụ, nam châm, thước, com pa. - HS: Như GV + bảng nhóm. III. tiến trình bài dạy: A) Ôn định tổ chức: B) Kiểm tra bài cũ: 1. Vẽ 1 đt d và 1 điểm A ở ngoài đt d . Vẽ 2 đt a & b song song với nhau & nêu đ/n k/c giữa 2 đt cho trước 2. Nêu định lý về các đt // cách đều (Vẽ hình minh hoạ) C) Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS * HĐ1: Kiểm tra bài cũ 1) Chữa bài 69 * HĐ2: Tổ chức luyện tập 2) Chữa bài 68 (GV dùng bảng phụ) A 1. Tập hợp các điểm cách điểm A cố định 1 khoảng 3 cm là đường tròn tâm A bán 2 / kính 3 cm. d 2. Tập hợp các điểm cách đều 2 đầu đoạn H B / K thẳng AB cho trước là đường trung trực của đoạn AB. d' 3. Tập hợp các điểm nằm trong góc xoy và Giải: cách đều 2 cạnh của góc đó là tia phân giác Gọi C là điểm đx với A qua B. Bất kỳ của đt d của góc xoy (C, A thuộc 2 nửa mp đối nhau bờ là đt d). Từ A 4. Tập hợp các điểm cách đt a cố định 1 hạ AH d; CK d khoảng 3cm là 2 đt // với a và cách a mot khoảng 3 cm Xét AHB & CKB có: y AB = CB ( T/c đx) AHB = CKB ·ABH = C· BK (đ2) A KC = AH = 2cm ( Cạnh huyền, góc nhọn) Điểm cách đt cố định d 1 khoảng không đổi 2 I C d cm Vậy khi B di chuyển trên d thì C di chuyển trên O H B x d' (d' thuộc nửa mp bờ d không chứa điểm A). C2: Nối O với C ta có OC là trung tuyến 3. Chữa bài 70 ứng với cạnh huyền của vuông OAB C1: Gọi C là trung điểm của AB. Từ C hạ 1 OC = AB Hay OC = AC C đường CH Ox ( H Ox) 2 CH// Oy ( Vì cùng Ox) trung trực OA Ta có H là trung điểm của OB CH là đường Giáo viên: Lê Anh Tuấn Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Hình học 8 Năm học: 2020-2021 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------...............----------------------------------------------------------------------- A d; AH = 2 , B d, C đx A qua B trung bình của OAB B chuyển động ntn? Do đó ta có: 1 1 C chuyển động ntn? CH = OA .2 1cm 2 2 HS lên bảng trình bày lời giải? Điểm C cách tia Ox cố định 1 khoảng bằng 1 cm. Vậy khi B di chuyển trên tia Ox thì C di ABC (Â= 900) chuyển trên đt d // Ox & cách tia Ox 1 khoảng GT M BC, MD AB, ME AC 1cm. O là trung điểm DE 4. Chữa bài 71/103 A a) A, O, M thẳng hàng. KL b) O di chuyển đường nào O c) Tìm M trên BC để Am nhỏ D E nhất C - HS nhận xét bài làm của bạn H K M - Kết luận ntn? B ( Dùng mô hình động) a) Â= 900 ( gt) Tứ giác ADME là - HS đọc đề bài MD AB, ME AC HCN - GV cho HS vẽ hình O là trung điểm DE O là trung điểm AM - 1 HS lên bảng HS dưới lớp suy nghĩ & là giao của 2 đường chéo HCN làm bài A, O, M thẳng hàng. - Xác định điểm cố định điểm di đọng b) Hạ đường AH & OK, - HS phán đoán tập hợp các điểm C nằm OK //AH ( Cùng BC) O là trung điểm AM trên đường d//Ox nên K là trung điểm HM OK là đường trung 1 - Ai có cách khác bình AHM OK = AH GV: Dùng mô hình kiểm nghiệm lại : ( 2 1 Gập đôi dây lấy trung điểm) - Vì BC cố định và khoảng cách OK = AH 2 không đổi. Do đó O nằm trên đường thẳng //BC 1 cách BC 1 khoảng = AH ( Hay O thuộc đường 2 trung bình của ABC) c) Vì AM AH khi M di chuyển trên BC AM ngắn nhất khi AM = AH M H ( Chân đường cao) - HS làm việc theo nhóm - Các nhóm vẽ hình và trao đổi - Đại diện các nhóm nêu cách Cm D- Luyên tập - Củng cố: - Nhắc lại p2 CM. Sử dụng các T/c nào vào CM các bài tập trên. E) Hướng dẫn HS học tập ở nhà: - Làm bài 72 .Xem lại bài chữa. - BT: Dựng ABC có : BC = 5cm đường cao AH = 2cm & trung tuyến AM = 3cm Giáo viên: Lê Anh Tuấn Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Hình học 8 Năm học: 2020-2021 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------...............----------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : 31/10/2020 Tiết 18 HÌNH THOI I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa hình thoi, các T/c của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết về hình thoi, T/c đặc trưng hai đường chéo vuông góc& là đường phân giác của góc của hình thoi. - Kỹ năng: Hs biết vẽ hình thoi (Theo định nghĩa và T/c đặc trưng) + Nhận biết hình thoi theo dấu hiệu của nó. - Thái độ: Rèn tư duy lô gíc - p2 chuẩn đoán hình. II. CHUẨN BI: - GV: Bảng phụ, thước, tứ giác động. HS: Thước, compa. III. tiến trình bài dạy: A- Ôn định tổ chức: B- Kiểm tra bài cũ: HS1:+ Vẽ HBH ABCD có 2 cạnh 2 cạnh kề bằng nhau + Chỉ rõ cách vẽ + Phát biểu định nghĩa & T/c của HBH HS2:+ Nêu các dấu hiệu nhận biết HBH. + Vẽ 2 đường chéo của HBH ABCD + Dùng ê ke và đo độ xác định số đo của các góc. - Góc tạo bởi 2 đường chéo AC & BD - Các góc của HBH khi bị các đường chéo chia ra: C. Bài mới Hoạt động của giáo viên và HS Hoạt động của HS * HĐ1: Hình thành đ/n hình thoi 1) Định nghĩa - HS phát biểu nhận xét ( 4 cạnh bằng B nhau). - GV: Em hãy nêu đ/ nghĩa hình thoi \ / - GV Dùng tứ giác động và cho HS A C / \ khẳng định có phải đó là hình thoi không? Vì sao? - GV: Ta đã biết hình thoi là trường D hợp đặc biệt của HBH. Vậy nó có T/c * Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau ABCD của HBH ngoài ra còn có t/c gì nữa là hình thoi AB = BC = CD = DA. Tứ giác Phần tiếp. ABCD ở trên là HBH vì AB = CD, BC = AD HĐ2: Hình thành các t/ c hình thoi ? Hình thoi vì có 4 cạnh = nhau - HS phát biểu - Các góc A1 = A2, B1 1 = B2, C1 = C2 , D1 = D2 2)Tính chất: - HS 1 đo và cho kq B - HS nhận xét - HS2 đo & cho kq A B C - GV: Trở lại bài tập của bạn thứ 2 lên bảng ta thấy bạn đo được góc tạo bởi 2 đường chéo HBH trên chính là góc D tạo bởi 2 đường chéo của hình thoi ( 4 2 đường chéo hình thoi vuông góc Giáo viên: Lê Anh Tuấn Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Hình học 8 Năm học: 2020-2021 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------...............----------------------------------------------------------------------- cạnh bằng nhau) có sđ = 900 . Vậy * Định lý: qua đó em có nhận xét gì về 2 đường + Hai đường chéo vuông góc với nhau chéo của hình thoi + Hai đường chéo là đường phân giác của các góc - Số đo các góc của hình thoi trên khi của hình thoi. bị đường chéo chia ra ntn? Em có CM nhận xét gì? Tam giác ABC có AB = BC ( Đ/c hình thoi) - GV: Lắp dây vào tứ giác động & Tam giác ABC cân cho tứ giác chuyển động ở các vị trí OB là đường trung tuyến ( OA = OC) ( T/c đường khác nhau của hình thoi & đo các góc chéo HBH) ( Góc tạo bởi 2 đường chéo, góc hình Tam giác ABC cân tại B có OB là đường trung thoi bị đường chéo chia ra ) & nhận tuyến OB là đường cao & phân giác. xét. Vậy BD vuông góc với AC & BD là đường phân - GV: Chốt lại và ghi bảng giác góc B HĐ3: Khai thác & chứng minh định Chứng minh tương tự lí CA là phân giác góc C, BD là phân giác góc B, GV: Bạn nào có thể CM được 2 T/c AC là phân giác góc A trên. - GV: Vậy muốn nhận biết 1 tứ giác 3) Dấu hiệu nhận biết: là hình thoi ta có thể dựa vào các yếu 1/ Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi tố nào? 2/ HBH có 2 cạnh kề bằng nhau là hình thoi. * HĐ4: Phát hiện các dấu hiệu nhận 3/ HBH có 2 đường chéo vuông góc với nhau là biết hình thoi hình thoi. - GV: Chốt lại & đưa ra 4 dấu hiệu: 4/ HBH có 2 đường chéo là đường phân giác của - GV: Hãy nêu (gt) & KL cuả từng 1 góc là hình thoi. dấu hiệu? ?3 Em nào có thể chứng minh được HBH có 2 đường chéo vuông góc với Chứng minh 4 tam giác vuông bằng nhau nhau là hình thoi. D- Luyên tập - Củng cố: GV: Dùng bảng phụ vẽ bài tập 73 Tìm các hình thoi trong hình vẽ sau: A B E F I K M D C H G N E- BT - Hướng dẫn về nhà: (a) (b) (c) Q A P R - Học bài C D - Chứng minh các dấu hiệu còn lại S (d) (e) - Làm các bài tập: 74,75,76,77 (sgk) Hình (d ) sai; Hình a,b,c,e đúng Giáo viên: Lê Anh Tuấn Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Hình học 8 Năm học: 2020-2021 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------...............----------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Lê Anh Tuấn Trường THCS Sơn Tiến
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_15_den_18_nam_hoc_2020_2021_le_a.doc

