Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 15 đến 18 - Năm học 2020-2021 - Lê Anh Tuấn

doc 10 trang Kim Lĩnh 07/08/2025 340
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 15 đến 18 - Năm học 2020-2021 - Lê Anh Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 15 đến 18 - Năm học 2020-2021 - Lê Anh Tuấn

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 15 đến 18 - Năm học 2020-2021 - Lê Anh Tuấn
 Giáo án: Hình học 8 Năm học: 2020-2021
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------...............-----------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn : 31/10/2020
 Tiết 15 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Kiến thức: Củng cố phần lý thuyết đã học về định nghĩa, t/c của hình chữ nhật, các dấu hiệu 
nhận biết HCN, T/c của đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông, dấu hiệu 
nhận biết 1 tam giác vuông theo độ dài trung tuyến ứng với cạnh huyền & bằng nửa cạnh ấy.
- Kỹ năng: Chứng minh hình học, chứng minh tứ giác là HCN
- Thái độ: Rèn tư duy lô gíc - p2 phân tích óc sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Bảng phụ, thước, tứ giác động.
- HS: Thước, compa, bảng nhóm, bài tập.
III. Tiến trình bài dạy:
A) Ôn định tổ chức.
B) Kiểm tra bài cũ.+ GV: (Dùng bảng phụ)
a) Phát biểu đ/n và t/c của hình chữ nhật?
b) Các câu sau đây đúng hay sai? Vì sao?
+ Hình thang cân có 1 góc vuông là HCN
+ Hình bình hành có 1 góc vuông là HCN
+ Tứ giác có 2 đường chéo bằng nhau là HCN
+ Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau là HCN
+ Tứ giác có 3 góc vuông là HCN
+ Hình thang có 2 đường chéo = nhau là HCN
C) Bài mới
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
 * HĐ1: Kiểm tra bài cũ
 * HĐ2: Tổ chức luyện tập 1) Chữa bài 61/99SGK
 ABC đường cao AH, I là trung điểm AC, E là A E
 trung điểm đx với H qua I tứ giác AHCE là hình gì? _ =
 Vì sao? 
 = I _
 - HS lên bảng trình bày 
 - HS dưới lớp làm bài & theo dõi B H C
 Bài giải:
 E đx H qua I 
 - Nhận xét cách trình bày của bạn I là trung điểm HE =>AHCE là 
 HBH mà I là trung điểm AC (gt) 
 A E B có Hˆ = 900 AHCE là HCN
 3. Chữa bài 64/100
 H CM:
 O ABCD là hình bình hành theo (gt) 
 F Â+ Dˆ = 1800 ; Bˆ Cˆ = 1800
 D ^ ^
 ˆ 0 0
 G C Â+ B = 180 ; C D = 180
 ˆ ˆ
 mà A1 A2 (gt)
 Giáo viên: Lê Anh Tuấn Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Hình học 8 Năm học: 2020-2021
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------...............-----------------------------------------------------------------------
 ˆ ˆ
 D1 D2 (gt) 
 1800
 Aˆ Dˆ Aˆ Dˆ = 900
 1 1 2 2 2
 A I B AHD có 
 H Aˆ Dˆ = 900 Hˆ =900
 E 1 1
 ( Cm tương tự Cˆ Eˆ Fˆ Hˆ = 900 )
 N M
 Vậy EFGH là hình chữ nhật
 D K C 
 Gv tóm tắt bài giải
 - GV: Từ phần b ta có được cách dựng tam giác 
 4. Bài 65/100
 vuông biết cạnh huyền của nó ntn?
 Gọi O là giao của 2 đường chéo AC
 Bài 64/100
  BD (gt)
 - HS lên bảng vẽ hình 1
 - HS dưới lớp cùng làm Từ (gt) có EF//AC & EF = AC 
 2
 - GV: Muốn CM 1 tứ giác là HCN ta phải Cm 
 EF//GH 
 như thế nào? 1
 GH//AC & GH = AC 
 ( Ta phải CM có 4 góc vuông) 2
 - GV: Trong HBH có T/c gì? ( Liên quan góc) EFGH là HBH
 0
 - GV: Chốt lại tổng 2 góc kề 1 cạnh = 180 AC  BD (gt) EF//AC BD  EF
 - Theo cách vẽ các đường AG, BF, CE, DH là EH//BD mà 
 các đường gì? Ta có cách CM ntn? EF  BD EF  HE 
 HBH có 1 góc vuông là HCN
D- Luyên tập - Củng cố:
Làm bài nâng cao (KTNC/122)
Cho HCN: ABCD gọi H là chân đường vuông góc hạ từ C đến BD. Gọi M, N, I lần lượt là 
trung điểm của CH, HD, AB
a) CMR: M là trực tâm CBN
b) Gọi K là giao điểm của BM & CN gọi E là chân đường  hạ từ I đến BM, CMR tứ giác 
BINK là HCN
Giải: a) MN là đường trung bình của CBH MN BC
 b) NI BM là HBH IN//BM, BK NC NI  NC EINK có 3 góc vuông
E- BT - Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 63, 66 SGK
- Xem lại bài giải 
 Giáo viên: Lê Anh Tuấn Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Hình học 8 Năm học: 2020-2021
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------...............-----------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn : 31/10/2020
 Tiết 16 Đ.T SONG SONG VỚI MỘT Đ.THẲNG CHO TRƯỚC
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm được các khái niệm: 'Khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường 
thẳng','Khoảng cách giữa 2 đường thẳng//', ' Các đường thẳng // cách đều" Hiểu được T/c của 
các điểm cách đều 1 đường thẳng cho trước.
+ Nắm vững nội dung 2 định lý về đường thẳng // và cách đều.
- Kỹ năng: HS nắm được cách vẽ các đt // cách đều theo 1 khoảng cách cho trước bằng cách 
phối hợp 2 ê ke vận dụng các định lý về đường thẳng // cách đều để CM các đoạn thẳng bằng 
nhau.
- Thái độ: Rèn tư duy lô gíc - phương pháp phân tích óc sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Bảng phụ, thước, e ke, com pa, phấn màu. - HS: Như GV + bảng nhóm.
III. tiến trình bài dạy:
A) Ôn định tổ chức.
B) Kiểm tra bài cũ:
- HS: Em hãy nêu các đ/n và t/c của HCN?
 Dựa vào T/c đó em hãy nêu các cách để vẽ được HCN?
* Cách vẽ:
+ Vẽ đường chéo = nhau & cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
+ Vẽ 2 cạnh đối // cùng  đường thứ 3.
C) Bài mới:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
HĐ1: Tìm hiểu ĐN k/c giữa 2 đường 1) Khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song 
thẳng song song ? Cho 2đt // a & b
HS đọc phần ? 1 Gọi A & B là 2 điểm bất kỳ thuộc đt a; 
 1 AH & BK là các đường  kẻ từ A & B đến đt b. 
 Gọi độ dài AH là H .Tính độ dài BK theo h
-HS làm theo yêu cầu của GV - Tứ giác ABKH có
 AB//HK, AH//BK ABKH là HBH
 AH = BK vậy BK = h đpcm.
 + Mọi điểm thuộc đường thẳng a cách đt b 1 
 A B khoảng = h
 a + Ngược lại: Mọi điểm thuộc đường thẳng b 
 cũng cách đt 1 khoảng = h
 * Định nghĩa: Khoảng cách giữa 2 đt // là k/c từ 
 1 điểm tuỳ ý trên đt này đến đt kia
 b 2. Tính chất các điểm cách đều một đường 
 H K thẳng cho trước
 ' '
Ta nói h là k/c giữa 2 đt // a & b Ta ? Chứng minh M a, M a
có đ/n 2 Ta có:
HĐ2: Hình thành các tính chất AH//MK AMKH là HBH
- Các nhóm trao đổi & thảo luận AH = MK = h 
 ?
- HS CM nhanh tại chỗ 2 Vậy AB//b
- Phát biểu T/c Qua A chỉ có 1 đt // với b do đó 2 đt a & AM chỉ 
 Giáo viên: Lê Anh Tuấn Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Hình học 8 Năm học: 2020-2021
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------...............-----------------------------------------------------------------------
- HS nhắc lại là 1 . Hay M a 
- HS vẽ hình theo GV * Tương tự: Ta có M' a'
 * Tính chất: Các điểm cách đường b 1 khoảng 
 bằng h nằm trên 2 đt // với b và cách b 1 khoảng 
 A (I) M = h
(a) ? - Vậy A đt a//BC & cách BC khoảng 2 cm
 '
 3 A A 
 h h
(b) H' K'
 H K
 h 2 2
 h 
(a')
 A' B H C H'
 (II) - Vậy A nằm trên đt // với BC cách BC 1 khoảng 
Xét ABC có cạnh BC cố định , đường = 2cm
 cao ứng với cạnh BC luôn = 2cm. * Nhận xét: SGK 
đỉnh A của nằm trên đường nào? * Vậy : " Tập hợp các điểm cách 1 đt cố định 1 
 khoảng = h không đổi là 2 đt// vớiđt đó và cách 
- HS vẽ hình theo GV đt đó 1 khoảng = h.
 3. Đường thẳng song song cách đều.
GV( Chốt lại) & nêu NX - Các đt a, b, c, d // với nhau (1)
 - K/c giữa a & b, b & c, c & d bằng nhau (2)
 * HĐ4:Khái niệm về đường thẳng // a, b, c, d là các đt // cách đều 
cách đều Vậy : a//b//c//d (1)
AB là K/c giữa a & b AB = BC = CD (2)
- BC là K/c giữa c & b a, b, c, d là các đt // cách đều
- CD là K/c giữ C & d ?
* GV đưa ra bài toán 4 
 A a 
 B \ b
 A E a C \ c
 \ 
 B F b D d
 Giải:
 C G c a) Từ (gt) a//b//c//d & AB = BC ta có hình thang 
 AEGC mà B là trung điểm AC F là trung điểm 
 D H d của EG hay EF = FG (1)
 - Tương tự : từ (gt) b//c//c & BC = Cd ta có
 FG = Gh (2)
 Từ (1) & (2) EF = FG = Gh
 b) a//b//c & EF = FG ta có AEGC là hình thang, 
* HĐ5: Hình thành định lí F là trung điểm EG B là trung điểm của AC 
Cho như hình vẽ. Các đt a, b, c, d // với hay AB = BC (3)
 Giáo viên: Lê Anh Tuấn Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Hình học 8 Năm học: 2020-2021
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------...............-----------------------------------------------------------------------
nhau cắt đt xy theo thứ tự tại các điểm - Tương tự b//c//d (gt) và FG = GH BDHF là 
E, F, G, H , AB, BC, Cd là k/c giưã a & hình thang & C là trung điểm BD 
b, giữa B & C, giữa c & d BC = CD
CMR a) Nếu a//b//c//d và AB = BC = Từ (3) & (4) AB = BC = CD
CDthì EF = EG = GH * Định lý:
b) Nếu a//b//c//d & EF = EG = GH thì + Nếu các đt // cách đều cắt 1 đt thì chúng cắt 
AB = BC = CD trên đt đó các đoạn thẳng liên tiếp = nhau
- HS trình bày tại chỗ P2 Cm + Nếu các đt // cắt 1 đt và chúng chắn trên đr đó 
- HS trình bày cách khác các đoạn thẳng liên tiếp = nhau thì chúng // cách 
- HS ghi nhanh lời giải đều
D- Luyên tập - Củng cố:
 - HS làm bài tập 67 SGK
 x 
 E 
 \
 d D 
 \
 C
 \ 
 A C' D' B 
C1: áp dụng T/c đường Tb của tam giác & hình thang
C2: Kẻ thêm đt d//CC' & đi qua A
Ta có: d//CC' //DD' //EB chắn trên đt Ax các đoạn thẳng liên tiếp = nhau 
AC = CD = DE d, CC', DD', BE là 4 đt // cách đều
Vậy nó chắn trên đt AB các đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau là AC' = C'D' = D'B
E- BT - Hướng dẫn về nhà:
- Làm các bài tập 68, 69 SGK
 Giáo viên: Lê Anh Tuấn Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Hình học 8 Năm học: 2020-2021
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------...............-----------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn : 31/10/2020
 Tiết 17 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm được các khái niệm: 'Khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng', 
'Khoảng cách giữa 2 đường thẳng//'. Các bài toán cơ bản về tập hợp điểm.
 - Kỹ năng: HS làm quen bước đầu cách giải các bài toán về tìm tập hợp điểm có t/c nào đó, 
không yêu cầu chứng minh phần đảo.
- Thái độ: Rèn tư duy lô gíc - p2 phân tích óc sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Mô hình động (Bài 70), bảng phụ, nam châm, thước, com pa.
- HS: Như GV + bảng nhóm.
III. tiến trình bài dạy:
A) Ôn định tổ chức:
B) Kiểm tra bài cũ:
1. Vẽ 1 đt d và 1 điểm A ở ngoài đt d . Vẽ 2 đt a & b song song với nhau & nêu đ/n k/c giữa 2 
đt cho trước
2. Nêu định lý về các đt // cách đều (Vẽ hình minh hoạ)
C) Bài mới: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ 1) Chữa bài 69 
* HĐ2: Tổ chức luyện tập 2) Chữa bài 68
(GV dùng bảng phụ) A
1. Tập hợp các điểm cách điểm A cố định 
1 khoảng 3 cm là đường tròn tâm A bán 2 /
kính 3 cm. d 
2. Tập hợp các điểm cách đều 2 đầu đoạn H B / K 
thẳng AB cho trước là đường trung trực 
của đoạn AB. d'
3. Tập hợp các điểm nằm trong góc xoy và Giải:
cách đều 2 cạnh của góc đó là tia phân giác Gọi C là điểm đx với A qua B. Bất kỳ của đt d 
của góc xoy (C, A thuộc 2 nửa mp đối nhau bờ là đt d). Từ A 
4. Tập hợp các điểm cách đt a cố định 1 hạ AH  d; CK  d
khoảng 3cm là 2 đt // với a và cách 
a mot khoảng 3 cm Xét AHB & CKB có:
 y AB = CB ( T/c đx) AHB = CKB
 ·ABH = C· BK (đ2)
 A KC = AH = 2cm ( Cạnh huyền, góc nhọn)
 Điểm cách đt cố định d 1 khoảng không đổi 2 
 I C d cm
 Vậy khi B di chuyển trên d thì C di chuyển trên 
 O H B x d' (d' thuộc nửa mp bờ d không chứa điểm A).
C2: Nối O với C ta có OC là trung tuyến 3. Chữa bài 70
ứng với cạnh huyền của vuông OAB C1: Gọi C là trung điểm của AB. Từ C hạ 
 1
 OC = AB Hay OC = AC C đường CH  Ox ( H Ox)
 2 CH// Oy ( Vì cùng  Ox)
trung trực OA Ta có H là trung điểm của OB CH là đường 
 Giáo viên: Lê Anh Tuấn Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Hình học 8 Năm học: 2020-2021
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------...............-----------------------------------------------------------------------
A d; AH = 2 , B d, C đx A qua B trung bình của OAB
 B chuyển động ntn? Do đó ta có:
 1 1
 C chuyển động ntn? CH = OA .2 1cm
 2 2
HS lên bảng trình bày lời giải? Điểm C cách tia Ox cố định 1 khoảng bằng 1 
 cm. Vậy khi B di chuyển trên tia Ox thì C di 
 ABC (Â= 900) chuyển trên đt d // Ox & cách tia Ox 1 khoảng 
GT M BC, MD  AB, ME  AC 1cm.
 O là trung điểm DE 4. Chữa bài 71/103
 A
 a) A, O, M thẳng hàng. 
KL b) O di chuyển đường nào O 
 c) Tìm M trên BC để Am nhỏ D E
 nhất
 C
- HS nhận xét bài làm của bạn H K M
- Kết luận ntn? B
( Dùng mô hình động) a) Â= 900 ( gt) Tứ giác ADME là
- HS đọc đề bài MD  AB, ME  AC HCN
- GV cho HS vẽ hình O là trung điểm DE O là trung điểm AM 
- 1 HS lên bảng HS dưới lớp suy nghĩ & là giao của 2 đường chéo HCN 
làm bài A, O, M thẳng hàng.
- Xác định điểm cố định điểm di đọng b) Hạ đường  AH & OK,
- HS phán đoán tập hợp các điểm C nằm OK //AH ( Cùng  BC) O là trung điểm AM 
trên đường d//Ox nên K là trung điểm HM OK là đường trung 
 1
- Ai có cách khác bình AHM OK = AH
GV: Dùng mô hình kiểm nghiệm lại : ( 2
 1
Gập đôi dây lấy trung điểm) - Vì BC cố định và khoảng cách OK = AH
 2
 không đổi. Do đó O nằm trên đường thẳng //BC 
 1
 cách BC 1 khoảng = AH ( Hay O thuộc đường 
 2
 trung bình của ABC)
 c) Vì AM AH khi M di chuyển trên BC
 AM ngắn nhất khi AM = AH M  H 
 ( Chân đường cao)
 - HS làm việc theo nhóm
 - Các nhóm vẽ hình và trao đổi
 - Đại diện các nhóm nêu cách Cm
D- Luyên tập - Củng cố:
- Nhắc lại p2 CM. Sử dụng các T/c nào vào CM các bài tập trên.
E) Hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Làm bài 72 .Xem lại bài chữa.
- BT: Dựng ABC có : BC = 5cm đường cao AH = 2cm & trung tuyến AM = 3cm
 Giáo viên: Lê Anh Tuấn Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Hình học 8 Năm học: 2020-2021
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------...............-----------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn : 31/10/2020
 Tiết 18 HÌNH THOI
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa hình thoi, các T/c của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết 
về hình thoi, T/c đặc trưng hai đường chéo vuông góc& là đường phân giác của góc của hình 
thoi.
- Kỹ năng: Hs biết vẽ hình thoi (Theo định nghĩa và T/c đặc trưng)
+ Nhận biết hình thoi theo dấu hiệu của nó.
- Thái độ: Rèn tư duy lô gíc - p2 chuẩn đoán hình.
II. CHUẨN BI: 
- GV: Bảng phụ, thước, tứ giác động. HS: Thước, compa.
III. tiến trình bài dạy:
A- Ôn định tổ chức:
B- Kiểm tra bài cũ:
HS1:+ Vẽ HBH ABCD có 2 cạnh 2 cạnh kề bằng nhau
+ Chỉ rõ cách vẽ
+ Phát biểu định nghĩa & T/c của HBH
HS2:+ Nêu các dấu hiệu nhận biết HBH.
+ Vẽ 2 đường chéo của HBH ABCD 
+ Dùng ê ke và đo độ xác định số đo của các góc.
- Góc tạo bởi 2 đường chéo AC & BD
- Các góc của HBH khi bị các đường chéo chia ra:
C. Bài mới
 Hoạt động của giáo viên và HS Hoạt động của HS
 * HĐ1: Hình thành đ/n hình thoi 1) Định nghĩa
 - HS phát biểu nhận xét ( 4 cạnh bằng B 
 nhau). 
 - GV: Em hãy nêu đ/ nghĩa hình thoi \ /
 - GV Dùng tứ giác động và cho HS A C
 / \ 
 khẳng định có phải đó là hình thoi 
 không? Vì sao? 
 - GV: Ta đã biết hình thoi là trường D
 hợp đặc biệt của HBH. Vậy nó có T/c * Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau ABCD 
 của HBH ngoài ra còn có t/c gì nữa là hình thoi AB = BC = CD = DA. Tứ giác 
 Phần tiếp. ABCD ở trên là HBH vì AB = CD, BC = AD
 HĐ2: Hình thành các t/ c hình thoi ? Hình thoi vì có 4 cạnh = nhau
 - HS phát biểu - Các góc A1 = A2, B1 1
 = B2, C1 = C2 , D1 = D2 2)Tính chất:
 - HS 1 đo và cho kq B
 - HS nhận xét
 - HS2 đo & cho kq A B C
 - GV: Trở lại bài tập của bạn thứ 2 lên 
 bảng ta thấy bạn đo được góc tạo bởi 
 2 đường chéo HBH trên chính là góc D
 tạo bởi 2 đường chéo của hình thoi ( 4 2 đường chéo hình thoi vuông góc
 Giáo viên: Lê Anh Tuấn Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Hình học 8 Năm học: 2020-2021
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------...............-----------------------------------------------------------------------
 cạnh bằng nhau) có sđ = 900 . Vậy * Định lý:
 qua đó em có nhận xét gì về 2 đường + Hai đường chéo vuông góc với nhau
 chéo của hình thoi + Hai đường chéo là đường phân giác của các góc 
 - Số đo các góc của hình thoi trên khi của hình thoi.
 bị đường chéo chia ra ntn? Em có CM
 nhận xét gì? Tam giác ABC có AB = BC ( Đ/c hình thoi) 
 - GV: Lắp dây vào tứ giác động & Tam giác ABC cân
 cho tứ giác chuyển động ở các vị trí OB là đường trung tuyến ( OA = OC) ( T/c đường 
 khác nhau của hình thoi & đo các góc chéo HBH)
 ( Góc tạo bởi 2 đường chéo, góc hình Tam giác ABC cân tại B có OB là đường trung 
 thoi bị đường chéo chia ra ) & nhận tuyến OB là đường cao & phân giác.
 xét. Vậy BD vuông góc với AC & BD là đường phân 
 - GV: Chốt lại và ghi bảng giác góc B
 HĐ3: Khai thác & chứng minh định Chứng minh tương tự 
 lí CA là phân giác góc C, BD là phân giác góc B, 
 GV: Bạn nào có thể CM được 2 T/c AC là phân giác góc A
 trên.
 - GV: Vậy muốn nhận biết 1 tứ giác 3) Dấu hiệu nhận biết:
 là hình thoi ta có thể dựa vào các yếu 1/ Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi
 tố nào? 2/ HBH có 2 cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
 * HĐ4: Phát hiện các dấu hiệu nhận 3/ HBH có 2 đường chéo vuông góc với nhau là 
 biết hình thoi hình thoi.
 - GV: Chốt lại & đưa ra 4 dấu hiệu: 4/ HBH có 2 đường chéo là đường phân giác của 
 - GV: Hãy nêu (gt) & KL cuả từng 1 góc là hình thoi.
 dấu hiệu? ?3
 Em nào có thể chứng minh được 
 HBH có 2 đường chéo vuông góc với Chứng minh 4 tam giác vuông bằng nhau
 nhau là hình thoi.
D- Luyên tập - Củng cố:
GV: Dùng bảng phụ vẽ bài tập 73
Tìm các hình thoi trong hình vẽ sau:
 A B E F I
 K M
 D C 
 H G N E- BT - Hướng dẫn về nhà:
 (a) (b) (c)
 Q
 A
 P R - Học bài
 C D - Chứng minh các dấu hiệu còn lại
 S 
 (d) (e) - Làm các bài tập: 74,75,76,77 (sgk) 
Hình (d ) sai; Hình a,b,c,e đúng
 Giáo viên: Lê Anh Tuấn Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Hình học 8 Năm học: 2020-2021
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------...............-----------------------------------------------------------------------
 Giáo viên: Lê Anh Tuấn Trường THCS Sơn Tiến

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_15_den_18_nam_hoc_2020_2021_le_a.doc