Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 14 đến 16 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thúy Hoa

docx 7 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 14 đến 16 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thúy Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 14 đến 16 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thúy Hoa

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 14 đến 16 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thúy Hoa
 Ngày dạy: 27/10/2020
 Tiết 14 HÌNH CHỮ NHẬT.
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: HS nắm vững đ/nghĩa hình chữ nhật, các T/c của hình chữ nhật, các 
 dấu hiệu nhận biết về hình chữ nhật, T/c trung tuyến ứng với cạnh huyền của 1 tam 
 giác vuông.
 2. Kỹ năng: Hs biết vẽ hình chữ nhật (Theo định nghĩa và T/c đặc trưng).
 + Nhận biết HCN theo dấu hiệu của nó, nhận biết tam giác vuông theo T/c đường 
 trung tuyến thuộc cạnh huyền. Biết cách chứng minh 1 hình tứ giác là hình chữ 
 nhật.
 3. Thái độ: Rèn tư duy lô gíc - p2 chuẩn đoán hình.
 II. CHUẨN BỊ: 
 1. GV: Thước, tứ giác động.
 2. HS: Thước, compa.
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Kiểm tra bài cũ.
 a) Vẽ hình thang cân và nêu đ/nghĩa, t/c của nó? Nêu các DHNB 1 hình thang cân.
 b) Vẽ hình bình hành và nêu định nghĩa, T/c và dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
 2. Bài mới
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
 Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa HCN.
 + GV: 1 tứ giác mà có 4 góc bằng nhau thì mỗi 1) Định nghĩa:
 góc bằng bao nhiêu độ? A B
 (Tổng 4 góc tứ giác bằng 3600
 3600
 Mỗi góc = = 900)
 4 A C
 + GV: Một tứ giác có 4 góc bằng nhau thì mỗi 
 góc bằng 900 Mỗi góc là 1 góc vuông. Hay * Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ 
 tứ giác có 4 góc vuông Hình chữ nhật giác có 4 góc vuông
 ^ ^ ^ ^
 + Hãy nêu định nghĩa hình chữ nhật? A B C D 900 
 - HS phát biểu định nghĩa. Tứ giác ABCD là HCN
 + GV: Bạn nào có thể CM được HCN cũng là Từ định nghĩa về hình chữ nhật ta có 
 hình bình hành, hình thang cân? Â+ Bˆ Cˆ Dˆ = 900
 (- HS trả lời.
 ABCD là HBH mà Cˆ = Dˆ 
 ˆ ˆ ˆ
+ Từ định nghĩa HCN có Â = B = C = D (AB//CD)
 ˆ
 Â = B (AB//CD) Hình thang cân.) ABCD là hình thang cân.
 - GV: Các em đã biết T/c của hình bình hành, * Vậy từ định nghĩa hình chữ nhật 
 hình thang cân. Vậy HCN có những T/c gì? Hình chữ nhật cũng là hình bình 
 - Tuy nhiên HCN mới có T/c đặc trưng đó là: hành, hình thang cân.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu các tính chất của HCN.
 +GV: T/c này được suy từ T/c của hình thang 2) Tính chất: cân và HBH Trong HCN 2 đường chéo bằng 
+ GV: Để nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật nhau và cắt nhau tại trung điểm của 
ta dựa vào các dấu hiệu sau đây: mỗi đường.
 Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hình CN.
+ GV: 3 dấu hiệu đầu các em tự chứng minh 
(BTVN). 3. Dấu hiệu nhận biết:
+ Ta sẽ cùng nhau chứng minh dấu hiệu 4. SGK/97 A B
- HS vẽ hình và ghi gt, kl. 
Chứng minh
 ABCD là hình bình hành (gt) nên AB//CD & 
AD//BC D C
 Â = Cˆ , Bˆ = Dˆ (1) mà AB//CD, AC = BD (gt) GT 
 ABCD là hình thang cân. ABCD là hình bình hành
 Â = Bˆ , Cˆ = Dˆ (2) AC = BD
Từ (1) &(2) Â = Cˆ = Bˆ = Dˆ Vậy ABCD là KL ABCD là HCN
hình chữ nhật.
 Hoạt động 4: Áp dụng vào tam giác vuông
 GV yêu cầu HS hoạt đồng nhóm. 4. Áp dụng vào tam giác vuông
 A
 + Nửa lớp làm ? 3 ? 3 
 + Nửa lớp làm ? 4 Tứ giác ABCD là 
 HS hoạt đồng theo nhóm. HBH vì có hai B
 GV phát phiếu học tập trên có hình đường chéo cắt nhau M
 vẽ sẵn (hình 86 hoặc hình 87) cho các tại trung điểm của mỗi C
 nhóm. đường. HB hành ABCD 
 GV yêu cầu các nhóm cùng nhau trao có Â= 900 nên là HCN 
 đổi thống nhất rồi cử đại diện trình b) ABCD là hình chữ nhật D
 bày bài làm. 1 1
 nên AD = BC. Có AM = AD = BC
 2 2
 A c) Vậy trong tam giác vuông đường trung 
 tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh 
 B huyền. A
 M ? 4
 D a) Tứ giác ABCD là 
 hình bình hành B M
 C vì có hai đường chéo
 GV yêu cầu đại diện hai nhóm lên cắt nhau tại trung điểm C
 trình bày lần lượt. của mỗi đường.
 Sau khoảng 5 phút các nhóm trao đổi Hình bình hành ABCD có
 thì đại diện hai nhóm lên trình bày hai đường chéo bằng nhau D
 bài. nên là hình chữ nhật.
 HS các nhóm khác góp ý kiến. b) ABCD là hình chữ nhật nên  BAC= 900 GV yêu cầu HS đọc định lí tr.99 SGK Vậy ABCD là tam giác vuông.
 Một HS đọc định lí. c) Nếu một tam giác có đường trung tuyến 
 GV hỏi: Hai định lí trên có quan hệ ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam 
 với nhau như thế nào? giác ấy là tam giác vuông.
 HS: Hai định lí trên là hai định lí nhau.
 thuận và đảo của 
3. Củng cố: Làm bài tập 60/99
* Bài tập 60 tr.99 SGK. Bài 60:
 A Tam giác vuông ABC có: 
 BC2 = AC2 + AB2 = 242 + 72 = 625
 24
 7 ? BC = 25 (cm)
 1
 C AM = BC (tính chất tam giác vuông)
 B M 2
 25
GV y/c HS thảo luận nhóm AM = = 12,5 (cm)
HS thảo luận nhóm trình bày 2
GV kết luận
4 - Hướng dẫn về nhà:
- Học bài. CM các dấu hiệu 1, 2, 3.
 - Thực hành vẽ HCN bằng các dụng cụ khác. Làm các bài tập: 58, 59, 61 SGK/99. Ngày dạy: 28/10/2020
 Tiết 15 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: 
- Củng cố phần lý thuyết đã học về định nghĩa, t/c của hình chữ nhật, các dấu hiệu 
nhận biết HCN, T/c của đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác 
vuông, dấu hiệu nhận biết 1 tam giác vuông theo độ dài trung tuyến ứng với cạnh 
huyền & bằng nửa cạnh ấy.
2. Kỹ năng: Chứng minh hình học, chứng minh tứ giác là HCN
3. Thái độ: Rèn tư duy lô gíc - p2 phân tích óc sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Bảng phụ, thước, tứ giác động.
- HS: Thước, compa, bài tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ.
+ GV: (Dùng bảng phụ)
a) Phát biểu đ/n và t/c của hình chữ nhật?
b) Các câu sau đây đúng hay sai? Vì sao?
+ Hình thang cân có 1 góc vuông là HCN
+ Hình bình hành có 1 góc vuông là HCN
+ Tứ giác có 2 đường chéo bằng nhau là HCN
+ Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau là HCN
+ Tứ giác có 3 góc vuông là HCN
+ Hình thang có 2 đường chéo = nhau là HCN
 1. Bài mới
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
 Hoạt động 1. nhắc lại kiến thức cũ Bài 64: SGK
 Hoạt động 2. luyện tập
 2 2
 Bài 64: 1 1
 GV cho HS đọc đề bài 2 2
 GV: Y/c hs vẽ hình 1 1
 HS: Thực hiện
 GV: Muốn c/m 1 tứ giác là hcn ta 
 phải c/m điều gì? 
 HS: Suy nghĩ, trả lời. Dˆ Cˆ
 DEC có Dˆ Cˆ = 900
 GV: hbh có t/c gì liên quan góc 1 1 2
 GV: Chốt lại tổng 2 góc kề 1 cạnh = Eˆ = 900
 0
 180 Tương tự: BCF có F 900
 0
 Theo cách vẽ các đường AG, BF, ABG có Gµ 90
 CE, DH là các đường gì? Vậy tứ giác EFGH có 3 góc vuông nên là 
 Ta có cách c/m ntn? hình chữ nhật.
 HS: Trả lời Bài 65 Bài 65: SGK
 GV: Y/c hs vẽ hình B
 HS: Thực hiện E F
 GV: Dự đoán tứ giác EFGH là hình A C
 gì?
 HS: EFGH là hcn. H G
 GV: HD học sinh chứng minh. D
 - tứ giác EFGH là hbh. Có EF là đường trung bình của ABC
 - hình bình hành EFGH là hình chữ 1
 EF // AC, EF = AC (1)
 nhật. 2
 HS: Suy nghĩ, làm bài GH là đường trung bình của ADC 
 1
 GH // AC, GH = AC (2)
 2
 Từ (1) và (2) suy ra: EF // GH, EF = GH
 EFGH là hình bình hành.
 Mặt khác: BD  AC, AC // EF BD  EF
 mà EH // BD (EH là đường trung bình 
 của ABD) EH  EF
 HB hành EFGH có Eˆ = 900 nên là hình 
 chữ nhật.
3.Củng cố: 
- Làm bài nâng cao (KTNC/122)
Cho HCN: ABCD gọi H là chân đường vuông góc hạ từ C đến BD. Gọi M, N, I lần 
lượt là trung điểm của CH, HD, AB
a) CMR: M là trực tâm CBN
b) Gọi K là giao điểm của BM & CN gọi E là chân đường  hạ từ I đến BM, CMR 
tứ giác BINK là HCN 
4. Hướng dẫn về nhà:
- Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt.
- Đọc trước §10. Ngày dạy: 30/10/2020
 Tiết 16 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MỘT ĐƯỜNG
 THẲNG CHO TRƯỚC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- HS nắm được các khái niệm: Khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng, Khoảng 
cách giữa 2 đường thẳng//, Các đường thẳng // cách đều. Hiểu được T/c của các 
điểm cách đều 1 đường thẳng cho trước.
+ Nắm vững nội dung 2 định lý về đường thẳng // và cách đều.
2. Kỹ năng: 
- HS nắm được cách vẽ các đt // cách đều êke. Vận dụng các định lý về đường 
thẳng // cách đều để CM các đoạn thẳng bằng nhau.
3. Thái độ:
- HS ham thích môn học, có ý thức tự giác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Thước kẻ, e ke, com pa, phấn màu. 
- HS: Thước thẳng, compa, eke
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS: Em hãy nêu các đ/n và t/c của HCN?
2. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
 Hoạt động 1: Khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song.
? 1 Cho biết điều gì và yêu cầu gì? ? 1 
HS trả lời - Tứ giác ABKH có
-HS làm theo yêu cầu của GV AB//HK, AH//BK ABKH là HBH
 a A B AH = BK vậy BK = h.
 + Mọi điểm thuộc đường thẳng a cách đt 
 b một khoảng = h
 b 
 + Ngược lại: Mọi điểm thuộc đường 
 H K thẳng b cũng cách đt 1 khoảng = h
Gv: Mọi điểm nằm trên a cách đt b một 
khoảng là bao nhiêu? * Định nghĩa: Khoảng cách giữa 2 đt // 
Mọi điểm nằm trên b cách đt a một là k/c từ 1 điểm tuỳ ý trên đt này đến đt 
khoảng là bao nhiêu? kia
 Ta nói h là k/c giữa 2 đt // a & b 
 đ/n
 Hoạt động 2: Tính chất các điểm cách đều một đường thẳng cho trước - Các nhóm trao đổi & thảo luận ? 2 ?2 Chứng minh M a, M' a'
 Ta có:
 AH //MK và AH, MK  b AMKH là 
 hcn
 AH = MK = h 
- HS CM nhanh tại chỗ tính chất AM // HK
 a A . M Mặt khác A a//HK nên đt AM trùng a
 (I) Hay M a 
 h h * Tương tự: Ta có M' a'
 b H K K’ * Tính chất: Các điểm cách đường b 1 
 (II) h h khoảng bằng h nằm trên 2 đt // với b và 
 c . cách b một khoảng bằng h
 A’ M’
 ?3 
Xét ABC có cạnh BC cố định, đường - Vậy A nằm trên đt // với BC cách BC 1 
cao ứng với cạnh BC luôn khoảng = A 2cm A/
Bằng 2cm. đỉnh A của nằm trên 
đường nào? 2 2
- HS vẽ hình theo GV
GV: Nhận xét
 B H C H/
 * Nhận xét: SGK 
3. Củng cố: 
-Yêu cầu HS nhắc lại đ/n khoảng cách giữa hai đường thẳng và tính chất của các 
điểm cách đều một đường thẳng cho trước.
4. Hướng dẫn về nhà: 
 - Làm các bài tập 67,68, 69 SGK
 - Học bài
 - Xem trước bài tập phần luyện tập.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_14_den_16_nam_hoc_2020_2021_nguy.docx