Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 11, Bài 9: Hình chữ nhật - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 11, Bài 9: Hình chữ nhật - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 11, Bài 9: Hình chữ nhật - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh

Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh Tiết: 11. (Theo PPCT) Ngày soạn: 10/10/2021 Ngày dạy: 13/10/2021 §9. Hình chữ nhật A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm vững đ/nghĩa hình chữ nhật, các T/c của hình chữ nhật, các DHNB về hình chữ nhật, T/c trung tuyến ứng với cạnh huyền của 1 tam giác vuông. 2. Kĩ năng: - Hs biết vẽ hình chữ nhật (Theo định nghĩa và T/c đặc trưng) - Nhận biết HCN theo dấu hiệu của nó, nhận biết tam giác vuông theo T/c đường trung tuyến thuộc cạnh huyền. Biết cách chứng minh 1 hình tứ giác là hình chữ nhật. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập. Rèn tính khoa học, chính xác, cẩn thận. Tư duy lô gíc, sáng tạo. B. CHUẨN BỊ: GV: Soạn bài, đọc tài liệu tham khảo, SGK, SGV; HCN; Thước; Ê ke; đo góc. HS: Xem bài ở nhà trước, dụng cụ học tập, Vở ghi, vở bài tập, nháp, thước, ê ke, đo góc. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: 1. Định nghĩa 1. Định nghĩa +) GV: 1 tứ giác mà có 4 góc bằng A B nhau thì mỗi góc bằng bao nhiêu độ? (Tổng 4 góc tứ giác bằng 3600 3600 Mỗi góc = = 900) D C 4 +) GV: Một tứ giác có 4 góc bằng *) Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ giác 0 có 4 góc vuông. nhau thì mỗi góc bằng 90 Mỗi ^ ^ ^ ^ góc là 1 góc vuông. Hay tứ giác có 4 A B C D 900 góc vuông HCN. Tứ giác ABCD là HCN +) Hãy nêu định nghĩa hình chữ nhật? +) Từ định nghĩa về hình chữ nhật ta có ^ ^ ^ ^ +) GV: Bạn nào có thể CM được A B C D 900 HCN cũng là hình bình hành, hình ABCD là HBH mà Cˆ = Dˆ (AB//CD) thang cân? ABCD là hình thang cân. +) Từ định nghĩa HCN có: *) Vậy từ định nghĩa hình chữ nhật ˆ ˆ ˆ ˆ A B C D Hình chữ nhật cũng là hình bình Aˆ Bˆ (AB//CD) Hình thang cân.) hành, hình thang cân. - GV: Các em đã biết T/c của hình bình hành, hình thang cân. Vậy HCN có những T/c gì? Hoạt động 2: 2. Tính chất 2. Tính chất GV: Hình chữ nhật là hình bình hành, - HCN có tất cả các tính chất của hbh và hình thang cân. Vậy hình chữ nhật có của hình thang cân. những tính chất gì? Giáo án Hình học lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh GV: Trong hình chữ nhật, 2 đường - Trong hcn 2 đường chéo: chéo: +) Bằng nhau. - Bằng nhau. (hình thang cân) +) Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. - Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. A B (HBH) O ? HS ghi tính chất về đường chéo dưới dạng GT, KL? D C hcn ABCD có: AC BD tại O OA = OB = OC = OD Hoạt động 3: HS: Trả lời miệng. 3. Dấu hiệu nhận biết 3. Dấu hiệu nhận biết ? Để nhận biết 1 tứ giác là hình chữ HS: Ta c/m tứ giác có 3 góc vuông, vì nhật, ta cần chứng minh điều gì? tổng các góc của tứ giác bằng 360 0 nên góc thứ 4 là 900 (Dựa vào Đn). HS: Hình thang cân có 1 góc vuông là ? Hình thang cân thêm điều kiện gì sẽ hình chữ nhật. là hình chữ nhật? Vì sao? VD: ht cân ABCD (AB//CD) có:  = 900 Bˆ 900 (Đ/n) Cˆ Dˆ 900 (2 góc trong cùng phía bù nhau). ? Hình bình hành cần thêm điều kiện HS: Hình bình hành có thêm 1 góc gì sẽ trở thành hình chữ nhật? Vì sao? vuông hoặc 2 đường chéo bằng nhau thì ? Nêu dấu hiệu nhận biết hình chữ là hình chữ nhật. nhật? HS: Nêu dấu hiệu nhận biết HCN. ? HS đọc SGK phần c/m dấu hiệu HS: ABCD là hình chữ nhật nhận biết 4 và nêu hướng chứng minh? ABCD Aˆ Bˆ Cˆ Dˆ 900 h.t cân ? HS đọc và làm ?2 GV: Vẽ sẵn hình chữ nhật ABCD. AC = BD (gt) C ˆ D ˆ 90 0 A B AB // CD O ABCD là hbh Cˆ Dˆ 1800 D C Cˆ Dˆ ? HS lên bảng kiểm tra? HS lên bảng kiểm tra: - Cách 1: Kiểm tra nếu có: AB = CD, AD = BC và CA = BD. ABCD là hcn. - Cách 2: Kiểm tra nếu có: OA = OB = OC = OD ABCD là hcn. Hoạt động 4: 4. Áp dụng vào tam giác 4. Áp dụng vào tam giác HS hoạt động nhóm: ? HS hoạt động nhóm làm ?3 ; ?4 Giáo án Hình học lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh - Nhóm 1, 3, 5 làm ?3 ?3 A C a) - Có: AD BC tại M. MA = MD, / M MB = MC (gt) / ABCD là hbh B D - Có:  = 900 (gt) ABCD là hình bình hành (dấu hiệu 3). b) ABCD là hình chữ nhật nên AD = BC. 1 1 AM = AD = BC 2 2 c) Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa - Nhóm 2, 4, 6 làm ?4 cạnh huyền. A C ?4 M a) - Có: AD BC tại M. MA = MD = MB = MC (gt) B D ABCD là hbh và ? Đại diện nhóm trình bày bài? AD = BC ABCD là hình chữ nhật (dấu hiệu 4). b) ABCD là hcn  = 900 ABC ? Qua 2 bài tập trên, hãy rút ra định vuông. lí? c) Nếu 1 tam giác có đường trung tuyến ? 2 định lí trên có quan hệ như thế nào ứng với 1 cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam với nhau? giác đó là tam giác vuông. ? HS làm bài tập áp dụng: HS trả lời miệng. B HS: 2 định lí thuận và đảo của nhau. M HS: Lên bảng làm bài A C Có ABC:  = 900 AB = 7, AC = 24. Tính AM? BC2 = 242 + 72 = 625 GV: Chốt lại 2 định lí: BC = 25 (cm) - Hai định lí trên là đảo của nhau. AM = 1 BC = 12, 5 (cm) - Có thêm 1 cách c/m tam giác vuông. 2 Hoạt động 5: Củng cố - Hướng dẫn về nhà: ? Nhắc lại định nghĩa và tính chất của hình chữ nhật? ? Để chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật ta dựa vào các dấu hiệu nào? +) Học thuộc định nghĩa, tính chất và DHNB của hình chữ nhật. HS chú ý lắng nghe để thực hiện. +) Làm bài tập: 58 đến 62/SGK – 99. Giáo án Hình học lớp 8
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_11_bai_9_hinh_chu_nhat_nam_hoc_2.doc