Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 10, Bài 8: Đối xứng tâm - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh

doc 3 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 10, Bài 8: Đối xứng tâm - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 10, Bài 8: Đối xứng tâm - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 10, Bài 8: Đối xứng tâm - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
Tiết: 10. (Theo PPCT) Ngày soạn: 08/10/2021 
 Ngày dạy: 11/10/2021
 §8. Đối xứng tâm
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng tâm (đối xứng qua 1 
điểm). Hai hình đối xứng tâm và khái niệm hình có tâm đối xứng.
2. Kĩ năng: - Hs vẽ được đoạn thẳng đối xứng với 1 đoạn thẳng cho trước qua 1 
điểm cho trước. Biết CM 2 điểm đx qua tâm. Biết nhận ra 1 số hình có tâm đx 
trong thực tế.
3. Thái độ: - Có ý thức học tập. Rèn tính khoa học, chính xác, cẩn thận. Tư duy lô 
gíc, sáng tạo.
B. CHUẨN BỊ: 
GV: Soạn bài, đọc tài liệu tham khảo, SGK, SGV; Bảng phụ vẽ H.77 SGK; Thước, 
Ê ke; đo góc.
HS: Xem bài ở nhà trước, dụng cụ học tập, Vở ghi, vở bài tập, nháp, thước, ê ke, 
đo góc. 
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Hoạt động 1:
 Kiểm tra bài củ:
 +) Nêu tính chất đường chéo của HBH. HS lên bảng trả lời yêu cầu.
 Vẽ hình? HS phát biểu tính chất và vẽ hình.
 +) A và C gọi là hai điểm đối xứng với A B
 nhau qua O. O
 Còn hai điểm nào đối xứng với O qua 
 hình vẽ? D C
 GV nhận xét cho điểm. Hs: B và D đối xứng với nhau qua O.
 Hoạt động 2:
 1. Hai điểm đối xứng qua một điểm 1. Hai điểm đối xứng qua một điểm
 +) GV: Cho Hs thực hiện ?1
 Một HS lên bảng vẽ điểm A' đx với 
 A A'
 điểm A qua O. HS còn lại làm vào vở. O
 GV: Điểm A' vẽ được trên đây là điểm 
 đx với điểm A qua điểm O. Ngược lại Định nghĩa: SGK
 ta cũng có điểm đx với điểm A ' qua O. Quy ước: Điểm đx với điểm O qua 
 Ta nói A và A' là hai điểm đx nhau qua điểm O cũng là điểm O.
 O.
 - Hs phát biểu định nghĩa.
 Hoạt động 3:
 2. Hai hình đối xứng qua 1 điểm 2. Hai hình đối xứng qua 1 điểm
 - GV: Hai hình như thế nào thì được ?2
 gọi là 2 hình đối xứng với nhau qua - HS lên bảng vẽ hình và kiểm nghiệm.
 điểm O. - HS kiểm nghiệm bằng đo đạc
 GV: Ghi bảng và cho HS thực hành vẽ. - Dùng thước kẻ kiểm nghiệm rằng 
 +) GV: Chốt lại: điểm C' thuộc đoạn thẳng A 'B' và điểm 
 Giáo án Hình học lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
- Gọi A và A' là hai điểm đx nhau qua A'B'C' thẳng hàng. 
O A C B
Gọi B và B' là hai điểm đx nhau qua O
GV: Vậy em nào hãy định nghĩa hai 
 O
hình đối xứng nhau qua 1 điểm. O
 A'
Người ta CM được rằng: B' C'
Điểm C AB đối xứng với điểm C' - HS phát biểu định nghĩa.
A'B'. Ta nói rằng AB & A'B' là hai - HS nhắc lại định nghĩa.
đoạn thẳng đx với nhau qua điểm O. *) Định nghĩa: 
- GV: Dùng bảng phụ vẽ sẵn hình 77; Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua 
78 điểm O, nếu mỗi điểm thuộc hình này 
- Hãy tìm trên hình 77 các cặp đoạn đx với 1 điểm thuộc hình kia qua điểm 
thẳng đx với nhau qua O, các đường O và ngược lại.
thẳng đối xứng với nhau qua O, hai tam Điểm O gọi là tâm đối xứng của hai 
giác đối xứng với nhau hình đó
 qua O? C
- Em có nhận xét gì về các đoạn thẳng 
AC, A'C', BC, B'C' .2 góc của hai A B
tam giác. O
- Hai tam giác ABC và A'B'C’ có bằmg 
nhau không? Vì sao? B' A'
Em nào CM được ABC= A'B'C' 
 C'
GV: Qua H77; 78 em hãy nêu cách vẽ 
đoạn thẳng, tam giác, 2 hình đx nhau 
qua điểm O.
*) Cách vẽ đx qua 1 điểm:
+) Ta muốn vẽ 2 đoạn thẳng đx qua 1 
điểm O ta chỉ cần vẽ 2 cặp đỉnh tương 
 Ta có: BOC = B'O'C (c.g.c)
ứng đối xứng nhau qua O.
 BC = B'C'
+) Muốn vẽ 2 tam giác đx với nhau qua 
 ABO = A'B'O' (c.g.c) AB = A'B'
O ta chỉ cần vẽ 3 cặp đỉnh tương ứng 
 AOC = A'O'C' (c.g.c) AC = A'C'
đx với nhau qua O.
 ACB = A'C'B' (c.c.c) 
+) Muốn vẽ 1 hình đối xứng 1 hình cho 
 Aˆ = Aˆ ' , Bˆ = Bˆ' , Cˆ = Cˆ '
trước qua tâm O ta vẽ các điểm đx với 
 *) Vậy: Nếu 2 đoạn thẳng (2 góc, 2 tam 
từng điểm của hình đã cho qua O, rồi 
 giác) đx với nhau qua 1 điểm thì chúng 
nối chúng lại với nhau.
 bằng nhau.
 Hoạt động 4:
3. Hình có tâm đối xứng 3. Hình có tâm đối xứng
- GV: Vẽ hình bình hành ABCD. Gọi HS làm ?3
O là giao điểm 2 đường chéo. Tìm hình *) Định nghĩa: Điểm O gọi là tâm đx 
đx với mỗi cạnh của hình bình hành của hình H nếu điểm đx với mỗi điểm 
qua điểm O. thuộc hình H qua điểm O cũng đx với 
- GV: Vẽ thêm điểm E và E' đx nhau mỗi điểm thuộc hình H.
qua O. Hình H có tâm đối xứng.
 Giáo án Hình học lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
Ta có: AB & CD đx nhau qua O. *) Định lý: Giao điểm 2 đường chéo 
AD & BC đx nhau qua O. của hình bình hành là tâm đối xứng của 
E đx với E' qua O E' thuộc hình bình hình bình hành.
hành ABCD. ?4
- GV: Hình bình hành có tâm đx Chữ cái N và S có tâm đx.
không? Nếu có thì là điểm nào? Chữ cái E không có tâm đx.
GV cho HS quan sát H80 Tìm thêm các chữ cái khác có tâm đối 
- H80 có các chữ cái nào có tâm đx, xứng (O, X, H,...)
chữ nào không có tâm đx.
 Hoạt động 5:
Củng cố: Giải: Từ gt ta có:
- GV cho HS làm bài 53 theo nhóm MD//AB MD//AE
thảo luận. ME//AC ME//AD => AEMD là 
 hình bình hành.
 mà IE = ID (ED là đ/ chéo hình bình 
 hành AEMD
 AM đi qua I (T/c) và AM  ED = (I)
 Hay AM là đường chéo hình bình 
 Hoạt động 6: hành AEMD. IA = IM A đx M 
+) Hướng dẫn về nhà: qua I.
- Học bài: Thuộc và hiểu các định 
nghĩa. định lý, chú ý.
- Làm các bài tập 51, 52, 57 SGK. HS chú ý lắng nghe để thực hiện.
 Giáo án Hình học lớp 8

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_10_bai_8_doi_xung_tam_nam_hoc_20.doc