Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1, Bài 1: Tứ giác - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1, Bài 1: Tứ giác - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1, Bài 1: Tứ giác - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh

Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh Tiết: 01. (Theo PPCT) Ngày soạn: 13/9/2021 Ngày dạy: 15/9/2021 §1. Tứ giác I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhớ được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi. - Thuộc định lí về tổng các góc của tứ giác lồi. 2. Kĩ năng: Nhận biết được tứ giác lồi. Tính được số đo góc của một tứ giác lồi. 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn, ham tìm hiểu. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tự học, NL giao tiếp, hợp tác, NL sáng tạo, NL tính toán - Năng lực chuyên biệt: NL nhận biết tứ giác lồi, NL tính số đo góc của một tứ giác. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc - Bảng phụ vẽ các hình 1, 2, 5 và hình 6 SGK 2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng dung (M1) (M2) (M3) cao (M4) Tứ giác Định nghĩa tứ giác, - Nhận biết - Tính số đo - Tính số đo tứ giác lồi. các yếu tố của góc của một tứ góc của một - Tính chất về các tứ giác lồi giác lồi. tứ giác lồi. góc của tứ giác lồi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu: - Mục tiêu: Nhớ định nghĩa tam giác để suy ra định nghĩa tứ giác. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện dạy học: Sgk - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm - Phương tiện dạy học: Sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw - Sản phẩm: Định nghĩa tam giác, dự đoán định nghĩa tứ giác. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn - Thế nào là tam giác ABC? thẳng AB, BC, CA khi 3 điểm A, B, C - Các yếu tố của tam giác ABC là gì? không thẳng hàng. Các em đã biết định nghĩa tam giác và Các điểm A, B, C là 3 đỉnh, các cạnh đã biết hình tứ giác. Vậy tứ giác được AB, BC, CA là 3 cạnh, các góc A, B, C định nghĩa như thế nào? là 3 góc của tam giác. *) GV: Để biết câu trả lời của các em HS suy luận nêu định nghĩa tứ giác. có chính xác không ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. Giáo án Hình học lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 2: Định nghĩa tứ giác - Mục tiêu: Nêu được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện dạy học: Cgk, thước, bảng phụ - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm - Phương tiện dạy học: Sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thước - Sản phẩm: Định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Định nghĩa: B - Quan sát hình 1 và 2 SGK, kiểm tra xem a) Tứ giác: SGK/64 có hai đoạn thẳng nào cùng nằm trên một A đường thẳng không? - Mỗi hình a; b; c của hình 1 là một tứ giác, C còn hình 2 không phải là tứ giác. Vậy thế D nào là một tứ giác? - Tương tự như tam giác, em hãy gọi tên các đỉnh, các cạnh của các tứ giác. * Tứ giác ABCD (BDCA, CDAB HS thảo luận trả lời. ...) có GV kết luận định nghĩa tứ giác như SGK/64 - Các điểm: A; B; C; D là các đỉnh. - Yêu cầu cá nhân HS làm ?1: - Các đoạn thẳng AB; BC; CD; DA - Hình 1a là hình tứ giác lồi, Vậy tứ giác lồi là các cạnh là tứ giác như thế nào? b) Tứ giác lồi: SGK/65 GV kết luận kiến thức về tứ giác lồi. Tứ giác ABCD có: Lưu ý: Khi nói đến tứ giác mà không nói gì - Các đỉnh kề nhau là: A và B, B và thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi C, Cvà D ,A và D GV: Vẽ hình 3, yêu cầu HS suy đoán và trả Các cạnh kề nhau là:AB và BC, BC lời ?2 và CD, CD và DA, DA và AB GV: Kết luận kiến thức về các yếu tố của tứ Các cạnh đối nhau là: AB và CD, giác lồi. AD và BC Các góc kề nhau là:  và Bˆ , Bˆ và Cˆ Các góc đối nhau là:  và Cˆ , Bˆ và Dˆ Các đường chéo là: AC và BD Hoạt động 3: Tìm hiểu tổng các góc của tứ giác lồi - Mục tiêu: Thuộc định lí về tổng các góc của tứ giác lồi. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện dạy học: Sgk, thước - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm Giáo án Hình học lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh - Phương tiện dạy học: Sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thước - Sản phẩm: Chứng minh và nêu: Định lí về tổng các góc của tứ giác lồi GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Tổng các góc của tứ giác: C a) Nhắc lại định lý về tổng ba góc của một B tam giác? b) GV vẽ 1đường chéo của tứ giác, dựa vào hai tam giác, hãy tính tổng:  + Bˆ Cˆ Dˆ =? D - Tổng các góc của tứ giác bằng bao nhiêu? A HS thảo luận theo cặp thực hiện nhiệm vụ. Tứ giác ABCD có: GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực  + Bˆ Cˆ Dˆ = 3600 hiện. *) Định lý: GV kết luận kiến thức về tổng các góc của * Ñònh lyù : tứ giác. Tổng các góc của tứ giác bằng 3600 A. LUYỆN TẬP Hoạt động 4: Câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá năng lực - Mục tiêu: Nhớ định nghĩa và định lí về tổng các góc của tứ giác lồi. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện dạy học: Sgk, thước Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: Sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw Sản phẩm: Phát biểu định nghĩa, định lí, tính số đo góc Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 1/66SGK: Làm bài tập 1/66 SGK theo cặp Hình 5: a) x = 500; b) x = 900; GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS c) x = 1150 d) x = 750 thực hiện. Hình 6: a) x = 1000; b) x = 360 HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. HS báo cáo kết quả thực hiện. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc các định nghĩa và định lý trong bài. - BTVN: 2, 3; 4; 5 tr 67 SGK. *) CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC Câu 1: Nêu định nghĩa và tính chất của tứ giác lồi. (M1) Câu 2: Nêu các yếu tố trong tứ giác ABCD (M2) Câu 3: Bài tập 1sgk (M3, M4) Giáo án Hình học lớp 8
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_1_bai_1_tu_giac_nam_hoc_2021_202.doc