Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương II - Tiết 19, Bài 1: Đa giác. Đa giác đều - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh

doc 3 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương II - Tiết 19, Bài 1: Đa giác. Đa giác đều - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương II - Tiết 19, Bài 1: Đa giác. Đa giác đều - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh

Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương II - Tiết 19, Bài 1: Đa giác. Đa giác đều - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
Tiết: 19. (Theo PPCT) Ngày soạn: 31/10/2021 
 Ngày dạy: 06/11/2021
 CHƯƠNG II: ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
 §1. Đa giác. Đa giác đều
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều.
- Biết tính tổng số đo các góc của một đa giác. Biết nhận biết một số đa giác lồi, đa 
giác đều 
- Qua hình vẽ và quan sát hình vẽ, HS biết qui nạp để xây dựng công thức tính 
tổng số đo các góc của một đa giác.
2. Kĩ năng: - Qua vẽ hình và quan sát hình vẽ, HS biết cách quy nạp để xây dựng 
công thức tính số đo các góc của 1 đa giác. 
3. Thái độ: - Rèn tính kiên trì trong suy luận (tìm đoán, suy diễn), tính cẩn thận, 
chính xác trong vẽ hình.
B. CHUẨN BỊ: 
GV: Soạn bài, đọc tài liệu tham khảo, SGK, SGV, Giáo án, Bảng phụ vẽ hình 112; 
113; 114; 115; 116; 117 SGK; phiếu học tập ghi ?3.
- Thước, ê ke, đo góc.
HS: Xem kiến thức bài học ở nhà trước, vở ghi, vở bài tập, nháp, thước, ê ke, đo 
góc.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Hoạt động 1:
 *) Giới thiệu chương II
 GV: trong chương I, ta đã tìm 
 hiểu về tứ giác, ở tiểu học các HS tiếp cận vấn đề cần nghiên cứu trong 
 em đã biết công thức tính diện chương II và nội dung chính của chương II.
 tích một số hình.
 Vậy tam giác, tứ giác còn có 
 tên gọi nào khác, các công thức 
 tính diện tích đã biết chứng 
 minh như thế nào thì trong 
 chương II ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn 
 về các vấn đề đó
 Hoạt động 2:
 1. Khái niệm về đa giác 1. Khái niệm về đa giác
 GV: Treo bảng phụ có các hình HS: Quan sát hình vẽ, Nêu khái niệm đa giác. 
 từ 112 đến 117 và giới thiệu: 
 mỗi hình trong các hình 112 – 
 117 là một đa giác HS ghi nhớ khái niệm
 GV giới thiệu về đa giác HS làm ?1
 ABCDE trong hình 114 và 117 Hình gồm 5 đoạn thẳng: AB, BC, CD, DE, EA 
 B
 Y/c HS làm ?1 C không phải là đa giác vì AE, ED cùng nằm trên 
 Gọi HS trả lời 1 đường thẳng.
 D
 A E HS: Nêu định nghĩa đa giác lồi.
 Giáo án Hình học lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
Các hình 115 - 117 là các đa HS: Hình 115, 116, 117.
giác lồi. HS ghi nhớ
Gv chỉ ra vì sao các tứ giác ở HS phát biểu
các hình 115 - 117 là các đa HS đọc K/n trong SGK
giác lồi. HS làm ?2 
Vậy thế nào là đa giác lồi? Hình 112, 113, 114 không là đa giác lồi vì mỗi 
GV giới thiệu K/n đa giác đa giác đó nằm ở cả hai nửa mặt phẳng có bờ là 
lồi(SGK) đường thẳng chứa 1 cạnh của đa giác.
Cho HS thực hiện ?2 HS hoạt động nhóm làm ?3 (HS điền vào chỗ 
GV nêu chú ý trong SGK trống)
Y/c HS thực hiện và trả lời ?3 - Các đỉnh là các điểm A, B, C, D, E, G.
GV: Đa giác có n đỉnh (n 3) - Các đỉnh kề nhau là A và B; B và C; C và D; 
gọi là hình n- giác hay hình n- D và E 
cạnh: Tam giác, tứ giác, ngũ - Các cạnh là các đoạn thẳng: AB, BC, CD, DE, 
giác, lục giác, bát giác, EG, GA.
 Hoạt động 3: - Các đường chéo: AC, AD, AE, BG, BE, BD.
2. Đa giác đều - Các góc: Â, Bˆ,Cˆ, Dˆ , Eˆ,Gˆ .
GV treo bảng phụ vẽ hình 120. - Các điểm nằm trong đa giác: M, N, P.
SGK cho HS quan sát và giới - Các điểm nằm ngoài đa giác: Q, R.
thiệu: tam giác đều, hình vuông 2. Đa giác đều
dược gọi là các đa giác đều HS: Nêu định nghĩa SGK – 115 thông qua việc 
Vậy thế nào là đa giác đều? quan sát các hình.
Gv giới thiệu định nghĩa đa 4 HS lên bảng vẽ hình.
giác đều
?4 Vẽ các trục đối xứng nếu có 
của các đa giác đó.
 Hoạt động 4:
Củng cố: - GV hệ thống bài 
dạy, nhắc lại kiến thức trọng a) Tam gi¸c ®Òu
tâm của bài. b) Tø gi¸c ®Òu c) Ngò gi¸c ®Òu
- Bài tập 2, 3, 4 (sgk.115).
HD Bài tập 4: đa giác n cạnh có 
n – 3 đường chéo xuất phát từ 1 
đỉnh nên có số đường chéo là
n(n 3) , có n – 2 tam giác được d) Lôc gi¸c ®Òu
 2 HS nhận xét: Tam giác đều có 3 trục đối xứng. 
tạo thành, tổng số đo các góc: Hình vuông có 4 trục đối xứng. Ngũ giác đều có 
 0
 n 2 .180 5 trục đối xứng. Lục giác đều có 6 trục đối 
 n xứng.
 Hoạt động 5:
Hướng dẫn về nhà:
Làm các bài tập còn lại trong 
SGK
Chuẩn bị bài: Diện tích hình 
 HS chú ý lắng nghe để thực hiện.
chữ nhật
 Giáo án Hình học lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
 Giáo án Hình học lớp 8

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_chuong_ii_tiet_19_bai_1_da_giac_da_gi.doc