Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 55, Bài 6: Tính chất ba đường phân giác của tam giác - Năm học 2020-2021 - Phạm Tuấn Anh
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 55, Bài 6: Tính chất ba đường phân giác của tam giác - Năm học 2020-2021 - Phạm Tuấn Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 55, Bài 6: Tính chất ba đường phân giác của tam giác - Năm học 2020-2021 - Phạm Tuấn Anh

Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh Tiết: 55 (Theo PPCT) Ngày soạn: 17/4/2021 Ngày dạy: 20/4/2021 §6. Tính chất ba đường phân giác của tam giác I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm được khái niệm đường trung tuyến của tam giác(xuất phát từ một đỉnh ứng với một cạnh của tam giác và nhận thấy mỗi tam giác có ba đường trung tuyến). 2. Kỹ năng: - Luyện kĩ năng vẽ các đường trung tuyến cua r một tam giác. - Thông qua thực hành cắt giấy và vẽ hình trên ô vuông phát hiện ra tính chất ba đường trung tuyến của tam giác, hiểu khái niệm trọng tâm của tam giác. - Biết sử dụng tính chất 3 đường trung tuyến của một tam giác để giải một số bài tập đơn giản. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận chính xác khi vận dụng tính chất ba đường trung tuyến vào giải toán. II. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, thước thẳng có chia khoảng, một tam giác bằng giấy và một mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10ô HS: Vở ghi, SGK, BTVN, một tam giác bằng giấy và một mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: 1. Đường trung tuyến của tam giác Tìm hiểu khái niệm đường trung tuyến của tam giác A Gv: Vẽ tam giác ABC, xđ trung điểm M của BC (bằng thước thẳng), nối đoạn AM Q N rồi giới thiệu đoạn thẳng AM là đường trung tuyến ( xuất phát từ đỉnh A hoặc B C ứng với cạnh BC) của tam giác ABC M HS: Vẽ hình vào vở theo GV. Tương tự: Em hãy vẽ trung tuyến xuất AM, BN, CQ là đường trung tuyến của tam phát từ B, từ C của tam giác ABC. giác ABC ? Như vậy: Mỗi tam giác có mấy đường trung tuyến? HS: mỗi tam giác có 3 đương trung tuyến GV: Nhấn mạnh: Đường trung tuyến của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm của cạnh đối diện tới đỉnh của tam giác. Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến. Ddôi khi đường thẳng chứa trung tuyến cũng gọi là đường trung tuyến của tam giác. GV: Em có thể nhận xét gì về vị trí ba Giáo án Hình học 7 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh đường trung tuyến của tam giác ABC. HS: Ba đường trung tuyến cùng đi qua một điểm, chúng ta sẽ hiểm nghiệm lại nhận xét này thông qua các thực hành sau: Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất ba đường trung 2. Tính chất ba đường trung tuyến của một tuyến của một tam giác: tam giác HS; Thực hành theo hướng dẫn của SGK a) Thực hành 1: sau đó trả lời ?2 HS: Toàn lớp lấy giấy ra làm theo hướng dẫn của SGK: GV: Quan sát, uốn nắn HS. ? Trả lời câu hỏi trong ?2. Ba đường trung tuyến cùng đi qua một điểm. GV: Yêu cầu HS thực hành theo hướng Thực hành 2: Vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông dẫn của SGK. (mỗi cạnh 10 ô vuông) GV: Gọi 1 HS lên thực hiện trên bảng phụ có kẻ ô vuông chuẩn bị sẵn. GV: Nêu yêu cầu HS xác định các trung điểm E và F của AC và AB. GV: Gợi ý HS chứng minh AHE = CKF để giải thích cho việc tại sao khi xác định điểm E, F như vậy thì E, F lại là trung điểm của AC và AB. ?3: Hãy dựa vào hình vẽ, cho biết AD có ?3 AD là đường trung tuyến của của tam giác là đường trung tuyến hay không? ABC. AG BG CG AG 6 2 BG 4 2 CG 4 2 Các tỉ số ; ; bằng bao nhiêu? ; ; AD BE CF AD 9 3 BE 6 3 CF 6 3 HS: Tính tỉ số và nêu kết quả AG BG CG 2 Suy ra: AD BE CF 3 GV: Qua các thực hành trên, em có nhận a) Tính chất: (SGK) xét gì về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác? HS: Nêu tính chất SGK: GV: Nhận xét đó là đúng, người ta đã Định lí: (SGK): chứng minh được định lí sau về tính chất Các trung tuyến AD; BE; CF của tam giác của ba đường trung tuyến. ABC cùng đi qua điểm G; G gọi là trọng tâm HS: Nhắc lại định lí. của tam giác đó. Hoạt động 3: Luyện tập Luyện tập - Củng cố GV: Treo bảng phụi bài tập điền khuyết Điền vào chỗ trống. Giáo án Hình học 7 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh và yêu cầu HS điền vào chỗ trống. - Ba đường trung tuyến của một tam giác - Ba đường trung tuyến của một tam (cùng đi qua một điểm) giác .. - Trọng tâm của một tam giác cách mỗi đỉnh - Trọng tâm của một tam giác cách mỗi một khoảng bằng ( 2 đường trung tuyến đi đỉnh một khoảng bằng . 3 D qua đỉnh ấy) Bài tập 23 SGK: GH 1 G Khẳng định đúng là: DH 3 E H F Bài 24 SGK: GV: treo hình vẽ sẵn, HS trả lời qua các tỉ a) MG = 2 MR; GR = 1 MR; số sau, tỉ số nào đúng: 3 3 DG 1 DG 1 GH 1 GH 2 1 ; ; ; GR = MG DH 2 DH 3 DH 3 DG 3 2 b) NS = 3 NG; NS = 3GS; NG = 2GS Bài tập 24: 2 M G N R P HS: Điền vào chỗ trống ( ) trong các đẳng thức. Hoạt động 4: Củng cố. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc định lí 3 đường trung tuyến của tam giác. - HS học và làm bt theo yêu cầu. - BTVN: 25- 28 tr67 SGK. Giáo án Hình học 7
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_55_bai_6_tinh_chat_ba_duong_phan.doc