Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 37, Bài 8: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông - Năm học 2020-2021 - Phạm Tuấn Anh
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 37, Bài 8: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông - Năm học 2020-2021 - Phạm Tuấn Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 37, Bài 8: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông - Năm học 2020-2021 - Phạm Tuấn Anh

Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh Tiết: 37 (Theo PPCT) Ngày soạn: 31/01/2021 Ngày dạy: 02/02/2021 §8. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS cần nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. - Biết vận dụng định lí Pytago để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền, cạnh góc vuông của hai tam giác vuông. - Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh hai đọan thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. 2. Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng phân tích tìm cách giải và trfình bày bài toán chứng minh hình học. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận chính xác trong chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau. B. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, bảng phụ, phấn mầu, máy tính bỏ túi. - HS: SGK, bảng nhóm, thước kẻ, máy tính bỏ túi, đọc trước bài. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: Hoạt động của GV, HS Kiến thức cần đạt được Hoạt động 1: - Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông được suy ra từ các trường hợp bằng nhau của tam giác. - Trên mỗi hình sau đây, hãy bổ sung thêm HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV các điều kiện về cạnh hay về góc để được các tam giác bằng nhau. Hình 1 Hình 2 Hình 3 - GV nhận xét và đánh giá. Hoạt động 2: 1. Các trường hợp bằng nhau đã biết 1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông của hai tam giác vuông ? Hai tam giác vuông bằng nhau khi có những yếu tố nào bằng nhau? HS: vuông bằng nhau khi có: 1) Hai cạnh góc vuông bằng nhau. 2) Một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy bằng nhau. 3) Một cạnh huyền và một góc nhọn bằng Giáo án Hình học 7 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh nhau. - GV cho HS làm ?1 ?1 HS: Hoạt động nhóm đưa ra các câu trả lời H143: AHB = AHC( c.g.c) cho các hình 143, 144, 145 H144: DKE = DKF (g.c.g) GV: Ngoài các trường hợp bằng nhau của H145: OMI = ONI (cạnh huyền, góc tam giác đó chúng ta biết thêm một TH nhọn) bằng nhau nữa của tam giác vuông. Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền 2. Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông và cạnh góc vuông GV: nhờ định lí Pytago ta có thể suy ra B B’ được trường hợp bằng nhau này. HS: Ddọc nội dung trong khung tr135SGK A C A’ C’ HS: Cả lớp sau đó vẽ hình, ghi GT - KL: GT ABC: µA 900 A’B’C’: µA' 900 BC = B’C’; AB = A’B’ GV: Em hãy phát biểu định lí Pytago. KL ABC = A’B’C’ Định lí Pytago có ứng dụng gì? Chứng minh: HS: Khi biết hai cạnh góc vuông ta có thể Đặt BC = B’C’ = a suy ra được độ dài cạnh còn lại. AB = A’B’ = b ? Nhờ có định lí Pytago mà ta tính được Xét ABC vuông tại A, theo định lí AC và A’C’ như thế nào? Pytago ta có: AC2 = BC2 -AB2 = a2 - b2 HS: AC2 = BC2 - AB2 Xét A’B’C’ vuông tại A’ có: A’C’2 = B’C’2 - A’B’2 A’C’ = B’C’2 - A’B’2 = a2 - b2 2 2 2 2 So sánh : BC - AB và B’C’ - A’B’ Từ đó suy ra: AC2 = A’C’2 AC = A’C’ Suy ra: ABC = A’B’C’(c.c.c) BC = B’C’(gt) AB = A’B’(gt) Vậy ABC có bằng A’B’C’ không? theo trường hợp nào? GV: Nhờ có định lí Pytago ta có thể suy ra được 3 cặp cạnh bằng nhau. HS: Phát biểu lại trường hợp bằng nhau: cạnh huyền- cạnh góc vuông. ?2 treo bảng phụ: ?2 A HS đọc đề bài. GT ABC: AB = AC Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT - KL. Suy AH BC, H BC nghĩ và chứng minhtheo 2 cách. KL AHB = AHC GV: Gợi ý: Cách 1: Cạnh huyền, cạnh góc vuông B C Cách 2: Cạnh huyền , góc nhọn H Giáo án Hình học 7 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh Chứng minh: cách 1: Ta có: AB = AC(gt) AH cạnh chung. Suy ra: AHB = AHC(cạnh huyền - cạnh góc vuông) Cách 2: Ta có: AB = AC (gt) Bµ Cµ (vì ABC cân tại A) Suy ra: AHB = AHC (cạnh huyền - góc nhọn) Làm bài 63 tr136SGK: A HĐ4: Củng cố - Luyện tập: GV: HS làm bài 63 tr136SGK: HS: Đọc đề bài: HS: Hoạt động nhóm chứng minh. B H C a) Vì AH cạnh chung AB = AC(gt) AHB = AHC Hoạt động 5: Suy ra: HB = HC +) Củng cố: - Học thuộc, phát biể chính b) Vì AHB = AHC nên: B· AH C· AH xác các trường hợp bàng nhau của tam giác vuông. - Làm tốt các bài tập 64; 65; 66 tr136SGK - Chuẩn bị tiết sau luyện tập. HS chú ý lắng nghe để thực hiện. Giáo án Hình học 7
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_37_bai_8_cac_truong_hop_bang_nha.doc