Giáo án Hình học Lớp 7 theo CV5512 - Chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy trong tam giác

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức

- HS thuộc nội dung hai định lí, biết cách chứng minh của định lí1, so sánh được các góc hoặc các cạnh trong một tam giác khi biết các yếu tố đối diện.

2. Về năng lực

- Vẽ hình theo yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.

- Diễn đạt 1 định lí thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận.

- HS vận dụng hai định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện vào so sánh các góc, các cạnh trong một cách thành thạo.

3. Về phẩm chất

- Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

- Sách giáo khoa, sách bài tập, máy tính, màn hình tivi.

- Compa, thước thẳng, ê ke, thước đo độ, tam giác bằng giấy

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Nhiệm vụ học tập

a) Mục tiêu: Kích thích HS suy nghĩ về cách so sánh các cạnh của một tam giác bằng thước đo độ

b) Nội dung: Vẽ hình, đo góc, so sánh các cạnh của tam giác.

c) Sản phẩm: Hình vẽ và dự đoán câu trả lời

d) Tổ chức thực hiện

- Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh vẽ hình và thực hiện so sánh các cạnh của tam giác

- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh vẽ hình, thực hiện so sánh các cạnh của tam giác. Đại diện 1 HS lên bảng vẽ hình.

- HS nhận xét và đưa ra ý kiến khác.

- GV kết luận.

 

docx 41 trang linhnguyen 12/10/2022 3840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 theo CV5512 - Chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy trong tam giác", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 7 theo CV5512 - Chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy trong tam giác

Giáo án Hình học Lớp 7 theo CV5512 - Chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy trong tam giác
h có bán kính hoạt động bằng 120km thì thành phố B nhận được tín hiệu
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- HS thuộc quan hệ giữa ba cạnh của 1 tam giác thể hiện bằng bất đẳng thức tam giác
- BTVN 25 ; 27 ; 29 ; 30 / 26; 27 (SBT)
- Ôn tập trung điểm của đoạn thẳng, cách xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng thước và gấp giấy.
- HS chuẩn bị : mỗi em 1 hình tam giác bằng giấy và 1 mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô
Ngày soạn:	Ngày giảng: 
§4. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC
Thời gian thực hiện: 2 tiết
Mục tiêu
Về kiến thức
- HS nhớ được khái niệm đường trung tuyến và tính chất ba đường trung tuyến.của tam giác, hiểu khái niệm trọng tâm của tam giác.
Về năng lực
- Luyện kỹ năng vẽ các đường trung tuyến của một tam giác.
- Thông qua thực hành cắt giấy và vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông phát hiện ra tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
- Rèn kỹ năng sử dụng định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải bài tập.
- Chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, một dấu hiệu nhận biết tam giác cân
Về phẩm chất
Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học.
Thiết bị dạy học và học liệu
Sách giáo khoa, sách bài tập, máy tính, màn hình tivi.
Compa, thước thẳng, ê ke, thước đo độ.
Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Nhiệm vụ học tập
a) Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về đường nối đỉnh đối diện với trung điểm.
b) Nội dung: Vẽ tam giác ABC. Xác định trung điểm của BC. Hãy nối đỉnh A với trung điểm của cạnh BC. Đường thẳng đó gọi là gì?
c) Sản phẩm: Đường trung tuyến
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh quan sát và thực hiện vẽ hình.
Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh hoạt động nhóm thảo luận vẽ hình và đưa ra các dự đoán về cách gọi tên đường thẳng mới. Các nhóm đưa ra nhận xét chéo.
GV kết luận: 
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
* Hoạt động 2.1: Đường trung tuyến của tam giác
a) Mục tiêu: HS nêu được khái niệm đường trung tuyến của tam giác.
b) Nội dung: Tìm hiểu về khái niệm đường trung tuyến của tam giác.
c) Sản phẩm: Khái niệm đường trung tuyến của tam giác và vẽ đường trung tuyến
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV:VẽDABC, yêu cầu HS
- Xác định trung điểm của M (bằng thước thẳng) 
- Vẽ đoạn thẳng AM 
HS thực hiện, GV nhận xét, đánh giá
GV giới thiệu đoạn thẳng AM là đường trung tuyến (xuất phát từ đỉnh A hoặc ứng với cạnh BC) của tam giác ABC
? Thế nào là đường trung tuyến của tam giác ?
* HS trả lời, GV đánh giá, chốt kiến thức: Đường trung tuyến của tam giác là đoạn thẳng nối từ đỉnh của tam giác tới trung điểm cạnh đối diện.
- Tương tự, hãy vẽ trung tuyến xuất phát từ đỉnh B, từ C của DABC
? Một tam giác có mấy đường trung tuyến ?
HS thực hiện, GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức: 
1. Đường trung tuyến của tam giác 
- Đoạn thẳng AM nối đỉnh A của DABC với trung điểm M của cạnh BC gọi là đường trung tuyến (xuất phát từ đỉnh A hoặc ứng với cạnh BC) của DABC
- Đường thẳng AM cũng gọi là đường trung tuyến của DABC
- Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến
* Hoạt động 2.2: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác 
a) Mục tiêu: HS nêu được tính chất ba đường trung tuyến.
b) Nội dung: Tìm hiểu về tính chất ba đường trung tuyến.
c) Sản phẩm: Tính chất ba đường trung tuyến 
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Cho HS thực hành gấp giấy theo nhóm
Qua bài thực hành 1 gọi HS trả lời ?2
HS thực hành theo nhóm, trả lời ?2, GV nhận xét, đánh giá
- Tiếp tục cho HS trả lời ?3
- Các nhóm HS quan sát hình vẽ, dựa vào các ô vuông, làm ?3
GV nhận xét, đánh giá
? Qua các thực hành trên em có nhận xét gì về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác?
* HS trả lời, GV đánh giá, chốt kiến thức
- GV: Giới thiệu trọng tâm của tam giác
- GV: Hướng dẫn HS cách xác định trọng tâm của tam giác theo hai cách sau:
Cách 1: Chỉ cần vẽ giao điểm của hai đường trung tuyến
Cách 2: Vẽ 1 trung tuyến và chia trung tuyến đó thành ba phần bằng nhau rồi lấy cách đỉnh 2 phần hoặc lấy cách trung điểm 1 phần , điểm đó là trọng tâm của tam giác cần xác định
2.Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
a) Thực hành : (SGK)
 ?3 - AD là đường trung tuyến của DABC
-Ta có : =
b) Tính chất : 
Định lý : (sgk)
Các đường trung tuyến AD, BE, CF cùng đi qua điểm G (hay còn gọi là đồng quy tại điểm G) và ta có : =	
 Điểm G gọi là trọng tâm của tam giác
3. Hoạt động 3: Luyện tập 
a) Mục tiêu: Củng cố khái niệm và tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
b) Nội dung: Làm bài tập 23, 24/66 sgk, 25, 26, 27, 29 sgk/67
c) Sản phẩm: Lời giải bài 23, 24/66 sgk, 25, 26, 27, 29 sgk/67
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Làm bài 23/66 (SGK)
HS thảo luận theo cặp tìm câu trả lời đúng
Đại diện 1 HS nêu câu trả lời
GV nhận xét, đánh giá
- Làm bài 24/66 (SGK)
HS thảo luận theo cặp, tìm số để điền
2 HS lên bảng trình bày
GV nhận xét, đánh giá
Bài 23/66sgk
Khẳng định đúng là 
Bài 24/66sgk
a) MG = MR ; GR =MR ;GR = MG
b) NS = NG ; NS = 3 GS ; NG = 2 GS
Bài 26/ 67 SGK 
GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán
GV: Để c/m BE=CF ta c/m điều gì?
Gọi 1 HS lên bảng trình bày c/m
GV: Gọi HS nhận xét bài làm và sửa lỗi
Bài 29/ 67 (SGK) :
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL của BT 29
GV: Ta biết D đều là D cân ở cả ba đỉnh. Áp dụng bài 26 trên, ta có điều gì? 
GV: Làm sao để c/m được GA= GB = GC
GV: Gọi 1 HS bảng trình bày 
GV gọi HS nhận xét
GV:Qua bài 26 và bài 29, em hãy nêu tính chất các đường trung tuyến trong tam giác cân, tam giác đều
Bài 27/ 68 (SGK):
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình BT 27 (SGK)
Để c/m DABC cân ta c/m điều gì?
GV: Gợi ý HS cách c/m rồi gọi 1 HS lên bảng trình bày.
GV: Gọi HS nhận xét và sửa lỗi nếu có.
Bài 26/ 67 SGK :
 DABC, AB = AC
GT	AE = EC; AF =FB
KL	BE = CF
Chứng minh
Xét DABE và DACF có :
AB = AC (gt), Â chung
AE = EC = (gt), AF = FB = (gt)
Þ AE = AF
VậyDABE = DACF (c.g.c)
Þ BE = CF ( Hai cạnh tương ứng)
Bài 29/ 67 (SGK) :
GT DABC
 AB=BC=CG
 G trọng tâm
KL GA=GB=GC 
Chứng minh
Áp dụng bài 26 ta có :AD = BE = CF 
Theo định ba đường trung tuyến của D ta cóGA = AD ; GB =BE; GC = CF
Þ GA = GB = GC
Bài 27/ 68 (SGK):
GT	DABC; AF=FB
	 AE = EC;BE=CF
KL	DABC cân
Chứng minh
Do BE, CF là hai đường trung tuyến nên ta có :
AE = EC, AF = FB (1)
G là trọng tâm DABC nên 
BG = 2EG ; CG = 2FG (2)
Do BE = CF 
nên từ (2) ta có FG = EG, BG = CG
Þ DBFG = DCEG (c.g.c) Þ BF = CE (3)	(3)
từ (1) và (3) ta có AB=AC
Vậy DABC cân tại A
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các dạng bài tập đã giải
- BTVN: 30/ 67 (SGK) ; 35, 36, 38/ 28(SBT)
- Xem trước nội dung bài học ” Tính chất tia phân giác của một góc”
Ngày soạn:	Ngày giảng: 
§5. TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC
Thời gian thực hiện: 2 tiết
Mục tiêu
Về kiến thức
- HS trình bày được định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác của một góc và định lý đảo của nó.
Về năng lực
Rèn kỹ năng vẽ tia phân giác của góc
- Vận dụng các định lý trên để tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau và giải bài tập.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích trình bày bài giải.
Về phẩm chất
- Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học.
Thiết bị dạy học và học liệu
Sách giáo khoa, sách bài tập, máy tính, màn hình tivi.
Compa, thước thẳng, ê ke, thước đo độ.
Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Nhiệm vụ học tập
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho hs tìm hiểu về cách vẽ tia phân giác bằng thước hai lề.
b) Nội dung: Để vẽ tia phân giác của một góc ta sử dụng dụng cụ nào? Dùng thước hai lề (thước có hai cạnh song song) có thể vẽ được tia phân giác của một góc không ?
c) Sản phẩm: Thước hai lề và công dụng của nó
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm chuẩn bị sẵn ở nhà và trình bày bài chuẩn bị sẵn của các nhóm.
Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh trình bày bài chuẩn bị, có sự bổ sung nhận xét chéo.
GV kết luận: 
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
* Hoạt động 2.1: Định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác. 
a) Mục tiêu: HS trình bày được định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác.
b) Nội dung: Tìm hiểu định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác.
c) Sản phẩm: Định lí 1 ( Định lí thuận)
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- HS Thực hành theo yêu cầu của SGK
Qua đó trả lời ?1 
? Điểm nằm trên tia phân giác của góc có tính chất gì ?
HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời
* GV chốt kiến thức: định lí 1
- Gọi HS lên bảng làm ?2 
Hãy viết GT, KL của định lí
? Để c/m MH=MK ta c/m điều gì ?
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời
* GV chốt cách chứng minh 
1. Định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác :
a) Thực hành: (SGK)
b) Định lí 1(định lí thuận ) :
Điểm nằm trên tia phân giác của một góc thì cách đều hai cạnh của góc đó.
:
 GT Oz là tia phân giác của 
 M, MHOx, MKOy
 KL MH = MK
Chứng minh :
Hai tam giác vuông MHO và MKO có OM là cạnh huyền chung
 = (gt)
Nên DMOH = D MOK (cạnh huyền –góc nhọn). 
Þ MH = MK(Hai cạnh tương ứng)
* Hoạt động 2.2: Định lý 2(định lí đảo)
a) Mục tiêu: HS trình bày được định lí đảo 
b) Nội dung: Tìm hiểu định lí đảo
c) Sản phẩm: Định lí 2 ( Định lí đảo)
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Nêu BT SGK
Gọi HS trả lời : Điểm M có nằm trên tia phân giác của góc xOy hay không? Cần làm gì để kiểm tra
HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời
* GV chốt kiến thức: định lí 2
- HS thực hiện ?3
GV: Hướng dẫn HS c/m như SGK
GV: Nêu nhận xét Từ định lí 1 và định lí 2 
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời
* GV chốt kiến thức 
2. Định lý 2(định lí đảo) : 
Điểm nằm bên trong một góc và cách đều hai cạnh của góc thì nằm trên tia phân giác của góc đó
Nhận xét :
Tập hợp các điểm nằm bên trong một góc và cách đều hai cạnh của góc là tia phân giác của góc đó.
3. Hoạt động 3: Luyện tập 
* Hoạt động 3.1: Cách vẽ tia phân giác bằng thước hai lề
a) Mục tiêu: Củng cố tính chất tia phân giác của một góc.
b) Nội dung: Làm bài tập 31/70 sgk
c) Sản phẩm: Lời giải bài 31/70 sgk 
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Làm bài tập 31 sgk
1 HS lên bảng vẽ hình theo các bước sgk, HS dưới lớp vẽ vào vở.
- Nêu cách c/m
 GV quan sát, hướng dẫn hoàn thành c/m
Bài 31 SGK/70:
M cách đều Ox và Oy vì bằng bề rộng thước. 
Ap dụng định lý 2 ta được OM là phân giác 
* Hoạt động 3.2: Chứng minh tia phân giác của góc ngoài 
a) Mục tiêu: Tìm hiểu tính chất tia phân giác của góc ngoài.
b) Nội dung: Làm bài tập 32/70 sgk
c) Sản phẩm: Lời giải bài 32/70 sgk 
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Làm bài tập 32 sgk
GV vẽ hình lên bảng, HS dưới lớp vẽ vào vở.
- Nêu cách c/m
 GV quan sát, hướng dẫn hoàn thành c/m
Bài 32 SGK/ 70:
 M cách đều AB và AC nên M nằm trên tia phân giác Â
* Hoạt động 3.3: Chứng minh các đoạn thẳng, các góc bằng nhau
a) Mục tiêu: HS chứng minh được các đoạn thẳng bằng nhau, tia phân giác của một góc
b) Nội dung: Làm bài tập 34 sgk/71
c) Sản phẩm: Lời giải bài 34 sgk/71
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Làm BT 34 SGK 
GV vẽ hình lên bảng
HS ghi GT,KL 
a) - Hãy nêu cách chứng minh AD = BC 
HS: CM DAOD = DCOB
1 HS lên bảng c/m, HS dưới lớp làm vào vở
GV nhận xét, đánh giá.
b) Nêu cách chứng minh : IA = IC ; IB = ID. HS: CM DAOD = DCOB
- Nêu các yếu tố bằng nhau của hai tam giác đó
HS trả lời, GV hướng dẫn trình bày.
c) Nêu cách chứng minh OI là phân giác của góc xOy.
HS: CM DAOI = DCOI
1 HS lên bảng c/m, HS dưới lớp làm vào vở
GV nhận xét, đánh giá.
Bài 34/71 (SGK)
GT
 < 1800
 A,B Ox ; C,D Oy
 OA=OC; OB=OD
 AD cắt BC tại I
KL
a) BC=AD
b) IA=IC, IB=ID
c) Tia OI là tia phân giác của góc xOy
Chứng minh
a) Hai DAOD và DCOB có :
	OA = OC (gt)
	OD = OB (gt)
	Ô chung
Nên DAOD = DCOB (c.g.c)
Þ AD = BC
b) OA = OC ; OB = OD Þ AB = CD
DAOD = DCOB Þ ; Â1 = Þ Â2 = 
Nên D ABI = DCDI (g.c.g)
Suy ra IA = IC; IB = ID
c) DAOI = DCOI Þ = 
 Þ OI là tia phân giác của góc xOy
4. Hoạt động 4: Vận dụng 
a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức tia phân giác vào thực tế 
b) Nội dung: Làm bài tập 35 sgk/71
c) Sản phẩm: Lời giải bài 35 sgk/71
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Làm BT 34 SGK 
GV: Gợi ý HS áp dụng BT 34 để làm BT 35 SGK
Gọi 1 HS lên bảng trình bày
Gọi HS nhận xét và sửa lỗi.
Bài 35/71(SGK)
Áp dụng bài tập 34
Trên Ox lấy hai điểm A và C
Trên Oy lấy hai đểim B và D sao cho OA = OB
OC = OD.
Gọi I là giao điểm của AD và BC thì OI là tia phân giác của xÔy
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các dạng BT đã làm.
- Xem lại tính chất tia phân giác. 
- Nghiên cứu bài mới : Tính chất ba đường phân giác của tam giác.
Ngày soạn:	Ngày giảng: 
§6. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
Thời gian thực hiện: 3 tiết
Mục tiêu
Về kiến thức
- HS biết khái niệm đường phân giác và tính chất 3 đường phân giác của tam giác. HS tự chứng minh được định lý : “Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy.
Về năng lực
- Rèn luyện kỹ năng gấp hình, suy luận, chứng minh, áp dụng định lý vào bài tập.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán. Chứng minh một dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
- Học sinh thấy được ứng dụng thực tế của tính chất ba đường phân giác của tam giác, của một góc.
Về phẩm chất
- Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học.
Thiết bị dạy học và học liệu
Sách giáo khoa, sách bài tập, máy tính, màn hình tivi.
Compa, thước thẳng, ê ke, thước đo độ.
Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Nhiệm vụ học tập
a) Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về tính chất điểm cách đều ba cạnh của tam giác.
b) Nội dung: Ta đã biết một điểm cách đều hai cạnh của góc thì nằm ở đâu? Vậy trong một tam giác một điểm cách đều ba cạnh của tam giác sẽ nằm ở đâu?
c) Sản phẩm: Tính chất điểm cách đều 3 cạnh của tam giác
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh thực hiện việc vẽ các đường phân giác mỗi góc trong tam giác và đư ra dự đoán.
Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thực hiện quan sát và dự đoán câu trả lời.
GV kết luận: 
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
* Hoạt động 2.1: Đường phân giác của tam giác 
a) Mục tiêu: HS trình bày khái niệm về đường phân giác của tam giác và tính chất đường phân giác của tam giác cân.
b) Nội dung: Tìm hiểu khái niệm về đường phân giác của tam giác và tính chất đường phân giác của tam giác cân.
c) Sản phẩm: Vẽ đường phân giác của tam giác và tính chất về đường phân giác trong tam giác cân 
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Vẽ D ABC, vẽ tia phân giác của cắt cạnh BC tại M.
GV giới thiệu đường phân giác của D ABC.
GV: Một tam có mấy đường phân giác ?
- Cho tam giác cân ABC(AB = AC). Vẽ tia phân giác của góc BAC cắt BC tại M. Chứng minh MB = MC.
- Qua bài toán trong một tam giác cân đường phân giác xuất phát từ một đỉnh đồng thời là đường gì của tam giác.
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời
* GV chốt kiến thức 
- GV: Giới thiệu t/c và gợi ý cho HS tự c/m
1. Đường phân giác của tam giác 
Đoạn thẳng AM gọi là đường phân giác xuất phát từ đình A của DABC
- Mỗi tam giác có ba đường phân giác
* Tính chất : (SGK)
* Hoạt động 2.2: Tính chất ba đường phân giác của tam giác
a) Mục tiêu: HS trình bày được tính chất ba đường phân giác của tam giác 
b) Nội dung: Tìm hiểu định lí về ba đường phân giác của tam giác
c) Sản phẩm: Định lí về ba đường phân giác của tam giác 
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- HS thực hành ?1
Quan sát và cho biết ba đường phân giác có đi qua một điểm hay không ?
- Rút ra tính chất ba đường phân giác của tam giác
GV: Giới thiệu nội dung định lí
- Vẽ lại Hình 37 SGK yêu cầu HS làm ?2
Hãy viết GT,KL 
GV: Gợi ý HS cách c/m rồi cho HS xem cách c/m SGK
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời
* GV chốt kiến thức 
2. Tính chất ba đường phân giác của tam giác : 
Định lí : 
Ba đường phân giác của một D cùng đi qua 1 điểm. điểm này cách đều ba cạnh của D đó
?2
 DABC
 BE là phân giác của ; 
GT CF là phân giác của ;
 BE cắt CF tại I
 IH ^ BC ; IK ^ AC; IL ^ AB
KL a)AI là phân giác của Â
 b) IH = IK = IL
Chứng minh : (Xem SGK)
3. Hoạt động 3: Luyện tập 
a) Mục tiêu: Rèn kỹ năng vẽ đường phân giác. Củng cố tính chất ba đường phân giác. HS chứng minh được ba điểm thẳng hàng.
b) Nội dung: Làm bài tập 38, 40/73 SGK 
c) Sản phẩm: Lời giải bài 5, 7 sgk/56
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Làm bài 38sgk
- Nêu đặc điểm của hình 38
- Nêu cách vẽ hình 38
HS = 520, OK, OL là các tia phân giác
Cách vẽ: Vẽ tam giác IKL có = 520, vẽ hai tia phân giác của góc K và góc L cắt nhau tại O.
- ! HS ghi GT, KL của bài toán
- Nêu cách tính góc KOL, KIO
HS: Dựa vào tam giác IKL và các tia phân giác
- Điểm O nằm trên các đường nào suy ra câu c
HS: O là giao điểm 3 đường phân giác.
GV hướng dẫn cách trình bày
HS lên bảng trình bày
GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức
Bài 38 SGK:
GT
D IKL, = 620
KL
a) Tính 
b) Tính 
Chứng minh
a) Xét D IKL có : = 1800	
Þ = 1800 - = 1800 - 620 = 1180
Có = 590. 
Xét DOKL có:
 = 1800 - () = 1800 - 590 = 1210
b) Vì O là giao điểm hai đường phân giác xuất phát từ K và L nên IO là phân giác của (tính chất 3 đường phân giác). 
Þ = 310 
c) Theo chứng minh trên có O là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác nên O cách đều 3 cạnh của tam giác. 
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Gọi HS nhắc lại trọng tâm của tam giác là gì ? Làm thế nào để xác định được trọng tâm? 
Còn I được xác định như thế nào ?
Yêu cầu cả lớp vẽ hình ghi GT, KL
GV: D ABC cân tại A ,vậy phân giác AM của D đồng thời là đường gì của tam giác ?
GV: Tại sao G, I, A thẳng hàng ?
GV hoàn chỉnh và sửa sai nếu có
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời
* GV chốt lời giải 
Bài 40/ 73 (SGK) :
GT DABC, AB = AC ;
 G Là trọng tâm tam giác
 I là giao điểm 3 phân giác
KL 	A ; G ; I thẳng hàng
Chứng minh :
Vì D ABC cân tại A nên phân giác AM của D đồng thời là trung tuyến (t/c D cân)
G là trọng tâm của D nên G Î AM. I là giao điểm của các đường phân giác của D nên I Î AM Þ A, G, I thẳng hàng vì cùng thuộc AM
4. Hoạt động 4: Vận dụng 
a) Mục tiêu: HS chứng minh tam giác cân
b) Nội dung: Làm bài tập 42 sgk/73
c) Sản phẩm: Lời giải bài 42 sgk/73
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình, kéo dài AD một đoạn 
DA’ = AD. Gợi ý phân tích bài toán
DABC cân Û AB = AC
có AB = A’C ® AC = A’C
(DADB = DA’DC) 
Þ D CAA’ cân ® Â’ = Â2 
GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày c/m
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời
* GV chốt lời giải 
Bài 42/73 (SGK)
GT 	DABC, Â1 = Â2
	BD = DC
KL 	DABC cân
Chứng minh:
Kéo dài AD một đoạn DA’ sao cho 
DA’=AD
Xét DADB và DA’DC có :
AD = A’D (cách vẽ)
 (đđ)
 DB = DC (gt)
Þ DADB = DA’DC (c.g.c)
Þ Â1 = Â2 và AB = A’C
Xét DCAA’ có Â2 = Â’=Â1Þ DCAA’ cân 
Þ AC = A’C mà A’C = AB (c/m trên ) 
Þ AC = AB Þ DABC cân
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các dạng BT đã làm 
- Ôn lại các tính chất đường phân giác của góc, tính chất và dấu hiệu nhận biết tam giác cân, định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng
- BTVN: 49 ; 50 ; 51 /29 (SBT 
Ngày soạn:	Ngày giảng: 
§7. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG
Thời gian thực hiện: 2 tiết
Mục tiêu
Về kiến thức
HS phát biểu và chứng minh được hai định lý về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng.
Về năng lực
Rèn luyện cách vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng thẳng bằng thước kẻ và com pa. Biết vận dụng định lý để chứng minh lý thuyết.
Về phẩm chất
Thái độ rèn luyện ý thức tự giác tự rèn luyện nắm vững kiến thức
Thiết bị dạy h

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_7_theo_cv5512_chuong_3_quan_he_giua_cac.docx