Giáo án Hình học Lớp 7 theo CV5512 - Chương 2: Tam giác

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Chứng minh định lí về tổng ba góc của một tam giác

- Nhận biết góc ngoài của tam giác, quan hệ giữa góc ngoài và góc trong không kề với nó.

- Vận dụng các định lí vào việc tính số đo các góc của tam giác.

2. Năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tính toán, suy luận.

- Năng lực chuyên biệt: Thực hành đo góc, cắt ghép, Chứng minh định lí về tổng ba góc của một tam giác, tính số đo các góc trong tam giác.

3. Phẩm chất: Có ý thức cẩn thận trong thực hành đo và cắt dán, có thái độ tự giác.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên: Thước đo góc, bảng phụ, tam giác bằng bìa, kéo, Giáo án, SGK

2. Học sinh: SGK, thước đo góc, bảng nhóm, tam giác bằng bìa, kéo

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động 1: Khởi động

- Mục tiêu: Kích thích HS tìm tính chất liên quan đến ba góc của các tam giác

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp , gợi mở, thuyết trình

- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân

- Phương tiện dạy học: sgk, thước ,phấn màu, bảng phụ/máy chiếu

Sản phẩm: Dự đoán tổng số đo ba góc của một tam giác

 

doc 75 trang linhnguyen 12/10/2022 2680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 theo CV5512 - Chương 2: Tam giác", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 7 theo CV5512 - Chương 2: Tam giác

Giáo án Hình học Lớp 7 theo CV5512 - Chương 2: Tam giác
óc – cạnh.
HS thảo luận nhóm, tìm điều kiện
Đại diện nhóm nêu điều kiện tìm được.
GV nhận xét, đánh giá
 Bài 27/119 sgk
a) Cần thêm 
b) Cần thêm AM = EM
c) Cần thêm AC = BD 
3: Tìm và chứng minh hai tam giác bằng nhau (hoạt động cá nhân, nhóm)
- Mục tiêu: Tìm ra, chứng minh các tam giác bằng nhau
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
 Sản phẩm: Bài 28, 29 SGK
NLHT: Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Làm bài 28 sgk
GV dùng bảng phụ vẽ hình.
- Yêu cầu HS tìm các yếu tố bằng nhau của 3 tam giác
HS thảo luận nhóm tìm các yếu tố bằng nhau để suy ra các tam giác bằng nhau 
- Làm bài 29 sgk
Gọi HS đọc bài toán
GV hướng dẫn vẽ hình, ghi GT, KL.
H: DABC và DADE có chung yếu tố nào? Ỵếu tố nào bằng nhau theo GT ? 
GV hướng dẫn cách c/m bài toán, Gọi 1 HS lên bảng trình bày
GV hướng dẫn HS yếu dưới lớp cùng làm.
BT 28 /120SGK 
DADE có = 80o , = 40o => = 60o
=> DABC = DKDE (c.g.c) vì có 
AB = KD (gt)
(= 60o)
BC = DE (gt)
* DNMP không bằng hai tam giác còn lại.
BT 29 /120SGK 
GT B, E Ax
 D, C Ay
 AB = AD
 BE = DC 
KL DABC = DADE
Chứng minh
Xét DABC và DADE có:
AB = AD (GT)
 chung
AE = AC (vì AD = AB, BE = DC) 
Vậy DABC = DADE (c.g.c)
3. Hoạt động 3: Vận dụng
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng vào bài tập cụ thể
Nội dung: Làm các bài tập
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở
Phương thức tổ chức: HS hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi, sáng tạo
Nội dung
Sản phẩm
- Xem lại các bài đã sửa.
- Chú ý cách lập luận, chứng minh hình học.
- Làm BT 30, 31 SGK 
Bài làm của hs có sự kiểm tra của các tổ trưởng
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Nắm được trường hợp bằng nhau thứ 3 góc-cạnh-góc của tam giác. Nắm được hai hệ quả áp dụng vào tam giác vuông
- Vẽ được tam giác biết một cạnh và hai góc kề. Nhận biết được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp g.c.g.
2. Năng lực: - Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, hợp tác, sử dụng công cụ, ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề, nhận biết hai tam giác bằng nhau
3. Phẩm chất: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, Thước kẻ, thước đo góc 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động
- Mục tiêu: Suy nghĩ thêm một trường hợp bằng nhau nữa của tam giác.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
 Sản phẩm: Dự đoán trường hợp bằng nhau thứ 3
Nội dung 
Sản phẩm
- Phát biểu các trường hợp bằng nhau đã học của tam giác. 
 - Hãy dự đoán xem còn trường hợp nào nữa không ? 
Hôm nay ta sẽ tìm hiểu trường hợp bằng nhau thứ 3
- Phát biểu các trường hợp bằng nhau đã học của tam giác như SGK/113, 117. 
- Dự đoán câu trả lời.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Nội dung
Sản phẩm
1. Vẽ tam giác biết 1 cạnh và hai góc kề 
- Mục tiêu: HS biết cách vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
 Sản phẩm: Vẽ tam giác ABC
NLHT: Sử dụng công cụ, vẽ tam giác
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV nêu bài toán 
- Yêu cầu HS nêu các bước vẽ tam giác theo yêu cầu trên 
HS nêu cách vẽ như sgk
GV hướng dẫn vẽ theo các bước đã nêu.
HS vẽ hình vào vở.
GV giới thiệu hai góc kề 1 cạnh.
1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề:
* Bài toán : Vẽ DABC biết BC = 4cm ; 
 = 60o; = 40o
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
- Trên cùng một nửa
 mặt phẳng bờ BC 
vẽ các tia Bx, By sao
 cho , .
 Hai tia trên cắt nhau tại A, ta được tam giác ABC. 
2. Trường hợp bằng nhau góc- cạnh – góc 
- Mục tiêu: Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ 3 của tam giác
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
 Sản phẩm: Tính chất về trường hợp bằng nhau thứ 3 của tam giác
NLHT: Sử dụng công cụ, vẽ tam giác; sử dụng ngôn ngữ, phát biểu tính chất. 
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Đọc ?1
 Y/c cả lớp vẽ DA’B’C’.
- Một HS lên bảng vẽ.
- Yêu cầu HS đo và nhận xét độ dài AB và A’B’, rút ra kết luận 
? DABC và DA’B’C’ có các yếu tố nào bằng nhau thì KL chúng bằng nhau ?
GV chốt lại, nêu tính chất như sgk.
Gọi vài HS nhắc lại tính chất
2. Trường hợp bằng nhau góc- cạnh - góc
Vẽ DA’B’C’ có B’C’ = 4cm; 
’ = 60o; ’ = 40o
D ABC và DA’B’C’ có :
AB = A’B’ 
=> D ABC = DA’B’C’ (c.g.c)
3: Hệ quả (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Phát hiện ra hai hệ quả áp dụng trong tam giác vuông
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
 Sản phẩm: Hai hệ quả
NLHT: sử dụng ngôn ngữ, phát biểu hệ quả
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
? Hai tam giác vuông bằng nhau khi có điều kiện gì ?
GV nêu hệ quả 1
Đó là TH bằng nhau của 2 tam giác vuông, suy ra từ trường hợp g-c-g.
GV vẽ hình, hướng dẫn c/m để suy ra hệ quả 2 
3. Hệ quả:
a. Hệ quả 1: SGK 
DABC và DEDF có:
, 
AB = DE
=> DABC = DDEF
b. Hệ quả 2: SGK
DABC và DEDF có:
BC = EF, 
=> DABC = DDEF
Chứng minh (sgk)
3. Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục tiêu: Tìm được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp g.c.g
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
 Sản phẩm: Làm ?2
NLHT: Nhận biết hai tam giác bằng nhau
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Làm ?2 theo nhóm
GV : Treo bảng phụ các hình vẽ 94, 95, 96. Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm xét 1 hình thảo luận và làm vào giấy nháp trong 5’rồi lên bảng trình bày.
?2 H.94: DABD = DCDB vì có 
 ; BD chung; 
H. 95 có DOEF = DOGH Vì có: 
 ; EF = HG ; 
H. 96 có DABC = DEDF vì có
 ; AC = EF ; 
4. Hoạt động 4: Vận dụng
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng vào bài tập cụ thể
Nội dung: Làm các bài tập
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở
Phương thức tổ chức: HS hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi, sáng tạo
Nội dung
Sản phẩm
Học thuộc các trường hợp bằng nhau của tam giác
Làm bài tập : 33, 34 /123sgk.
Bài làm của hs có sự kiểm tra của các tổ trưởng
LUYỆN TẬP
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức: Trường hợp bằng nhau của hai tam giác góc - cạnh - góc 
- Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau (g-c-g) từ đó suy ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau
- Rèn kĩ năng vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận, cách trình bày
2. Năng lực: - Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng, NL sử dụng công cụ
3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong toán học
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, ê ke, bảng phụ, compa.
2. Học sinh: SGK, Vở ghi, đồ dùng học tập, thước thẳng, thước đo góc, ê ke, compa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: hs thấy được các kiến thức đã học có liên quan đến tiết học
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại gợi mở, thuyết trình, vấn đáp
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm
Phương tiện và thiết bị dạy học: thước, bảng phụ/ máy chiếu,..
Sản phẩm: câu trả lời của hs
Nội dung
Sản phẩm
- GV: nêu yêu cầu kiểm tra:
+ Phát biểu trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc. 
+ Chữa BT 34/ 123 SGK phần 
+ Phát biểu hệ quả của trường hợp bằng nhau g.c.g áp dụng vào tam giác vuông.
Trả lời 
BT 34
phát biểu hệ quả 
2. Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức: Trường hợp bằng nhau của hai tam giác góc - cạnh - góc qua rèn kỹ năng giải một số bài tập.
Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc tương ứng bằng nhau; các cạnh tương ứng bằng nhau. Rèn kỹ năng vẽ hình, suy luận.
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, hoạt động nhóm
Phương phápvà kĩ thuật dạy học : Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề,...
Phương tiện và thiết bị dạy học: thước, bảng phụ/ máy chiếu,..
Sản phẩm: bài 35, 36, 37
Nội dung
Sản phẩm
- GV: Yêu cầu làm bài toán SGK: 
- GV: Ghi lại cách vẽ lên bảng:
- GV: hướng dẫn HS vẽ hình theo từng bước
- GV: yêu cầu HS tập vẽ vào vở.
- GV: Yêu câu làm Bài 35 SGK/ 123
- GV: gọi HS đọc đề, tóm tắt đề dưới dạng GT – KL.
- GV: gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
- GV: gợi ý HS cách chứng minh
- GV: hướng dẫn HS cách trình bày bài.
- GV: Yêu làm Bài 36 SGK/ 123
- GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình theo SGK.
- GV: đề bài cho gì, hỏi gì?
- GV: gợi ý HS cách chứng minh
- GV: Yêu cầu HS chứng minh
- GV: yêu cầu HS làm bài 37 SGK/ 123
- GV: yêu cầu HS quan sát các hình vẽ bài 37. 
Trong hình vẽ các tam giác đã có những dữ kiện nào bằng nhau?
Để hai tam giác bằng nhau cần có thêm điều kiện gì?
Làm thế nào để chứng minh điều kiện đó?
- GV: gọi HS lên trình bày bài làm
1. Bài 35 SGK/ 123
GT 
 Ot là tia pg của 
 H Ot ; d Ot
 dOx ={A},dOy={B},
KL a) OA = OB
 b) COt, 
 cm : CA = CB
2. Bài 36 SGK/ 123 
 D
 A
O
 B
 C
Giải:
Xét DOAC và DOBDcó:
chung 
OA = OB (gt)
 (gt)
Þ DOAC= DOBD (g.c.g)
=> AC = BD (2 cạnh tương ứng)
3. Bài 37 SGK/ 123 
DABC = DFDE (g.c.g) 
DNRQ = DRNP (g.c.g)
3. Hoạt động 3: Vận dụng
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng vào bài tập cụ thể
Nội dung: Làm các bài tập
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở
Phương thức tổ chức: HS hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi, sáng tạo
Nội dung
Sản phẩm
Xem lại các bài tập đã chữa, ôn lại kiến thức của chương I, các TH bằng nhau của tam giác, tổng ba góc trong tam giác.
Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập học kì I 
Làm bài tập : 40,41 /124sgk.
Bài làm của hs có sự kiểm tra của các tổ trưởng
 ÔN TẬP HỌC KÌ I 
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Ôn tập hệ thống các kiến thức về các định nghĩa, tính chất: hai góc đối đỉnh, hai đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc. 
- Luyện vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận của một bài toán, bước đầu suy luận có căn cứ
 2. Năng lực: - Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng, NL sử dụng công cụ
3. Phẩm chất: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: thước thẳng, giáo án, máy chiếu/ bảng phụ
2. Học sinh: Làm các câu hỏi ôn tập theo SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú động cơ để học sinh tiếp nhận bài mới và ôn tập lí thuyết .
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, trực quan
Sản phẩm: Học sinh hệ thống được toàn bộ lí thuyết về hai góc đối đỉnh, hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng, các trường hợp bằng nhau của tam giác, 
Nội dung
Sản phẩm
? Thế nào là 2 góc đối đỉnh, vẽ hình, nêu tính chất?
? Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? 
? Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng? Để c/m 1 đường thẳng là đường trung trực của đoạn thẳng ta cần c/m gì? Ngược lại cho đường thẳng a là đường trung trực của đoạn thẳng AB ta suy ra điều gì?
? Thế nào là hai đường thẳng song song, t/c hai đường thẳng song song, nêu các cách chứng minh hai đường thẳng song song?
? Phát biểu tiên đề Ơclít?
? Phát biểu các quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song?
? Các quan hệ này giúp ta làm bài tập dạng nào?
? Tổng ba góc của một tam giác?
? Áp dụng vào tam giác vuông có t/c gì?
? Góc ngoài của tam giác?
? Áp dụng vào góc ngoài của tam giác có tính chất gì? 
? Định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
? Các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác?
GV: Trường hợp cạnh - góc - cạnh thì góc phải xen giữa 2 cạnh.
GV: Trường hợp góc - cạnh - góc thì 2 góc phải kề với cạnh.
I. Lí thuyết
1. Hai góc đối đỉnh 
- Định nghĩa
- Tính chất
2. Hai đường thẳng vuông góc.
- Định nghĩa:
- Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng.
3. Hai đường thẳng song song 
- Định nghĩa 
- Tính chất
- Các cách ch/m 2 đường thẳng song song
+ 2 góc SLT bằng nhau.
+ 2 góc đồng vị bằng nhau.
+ 2 góc trong cùng phía bù nhau.
+ 2 đt p/ biệt cùng vuông góc với đt thứ 3.
+ 2 đt p/b cùng song song với đt thứ 3.
4. Tiên đề Ơclit
5. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
6. Tam giác
a) Tổng ba góc của 1 tam giác.
- Định lí:
- Áp dụng vào tam giác vuông
- Áp dụng vào góc ngoài của tam giác.
+ Định nghĩa
+ Tính chất
b) Các trường hợp bằng nhau của tam giác
+ c.c.c
+ c.g.c 
+ g.c.g 
2. Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu: Vận dụng lí thuyết vừa ôn tập để làm một số bài tập chứng minh đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song, 
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động cá nhân.
Sản phẩm: Bài 
Nội dung
Sản phẩm
GV: Đưa bài 1 
Cho ABC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho MA = ME. Chứng minh rằng:
a) AB = CE.
b) AB // CE. 
c) Từ C kẻ tia Cx // AB. Vẽ đường thẳng đi qua B và trung điểm I của cạnh AC cắt Cx tại D. Chm BI = DI. 
? Bài toán cho biết gì, yêu cầu gì? 
? Hãy vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán?
? Để c/m AB = EC ta làm ntn?
? ABM và ECM có cạnh nào, góc nào bằng nhau rồi?
GV: Gọi HS lên bảng trình bày.
? Để c/m AB // CE ta làm ntn?
? Để c/m ta làm ntn?
? Để c/m BI = DI ta làm ntn ?
? Qua bài tập ta đã vận dụng những kiến thức gì? Nhắc lại các kiến thức đó?
Bài 2: Cho góc xAy vuông, At là tia phân giác của góc đó. Qua H thuộc tia At kẻ đường vuông góc At nó cắt Ax, Ay theo thứ tự B, C. 
a) Chứng minh AB = AC
b) Lấy D thuộc tia At. Chứng minh DB = DC
c) Khi D thuộc tia đối của HA và HD = HA. Chứng minh góc BDC bằng 900
? Bài toán cho biết gì. Yêu cầu tìm gì.
GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán.
? C/m AB = AC ntn?
GV: Gọi HS chứng minh
? Chứng minh DB = DC ntn?
GV: Gọi HS chứng minh
? Chứng minh ntn?
? Chứng minh ntn?
? Qua bài ta đã vận dụng các kiến thức gì? Nhắc lại các đơn vị kiến thức đó?
Bài 3. : Cho tam giác ABC có Â vuông và góc B bằng 600. Gọi M là trung điểm của AC, kẻ MH vuông góc với BC
a) Tính góc HMC
b) Qua A kẻ 1 đường thẳng song song với đường thẳng BC, cắt đường thẳng MH tại K. Chứng minh MH = MK và AH // CK
? Bài toán cho biết gì. Yêu cầu gì.
? Vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán.
? Tính góc HMC ntn?
? C/m góc HMC bằng góc B ntn?
GV: Gọi HS trình bày.
? C/m MH = MK ntn?
? C/m AH // CK ta phải chứng minh điều gì.
? Chm góc AHM bằng góc CKM ntn?
Bài1 
GT ABC ; MB = MC ; 
 MA = ME
 Cx // AB ; IA = IC
 KL a) AB = CE
 b) AB // CE
 c) BI = DI
Chứng minh
a) Xét ABM và ECM có
BM = CM (GT) 
 (đ2) 
MA = ME (GT) 
=> ABM = ECM (c.g.c) 
=>AB = EC (2 cạnh tương ứng)
b) Vì ABM = ECM (cmt)
=> (hai góc tương ứng)
Mà hai góc này ở vị trí so le trong 
=> AB // CE ( dấu hiệu ...)
c) Ta có  Cx // AB (GT)
 (2 góc so le trong)
Xét ABI và CDI có
(cmt)
AI = CI (GT) 
(đ2) 
=> ABI = CDI (g.c.g)
=> IB = ID ( 2 cạnh tương ứng)
Bài 2 
GT = 900, At là p/g .của 
 BCAt tại H, HA = HD
KL a) AB = AC
 b) DB = DC
 c) 
Chứng minh
a) Xét AHB và AHC có
Â1 = Â2 (At là pg của )
Cạnh AH chung
= 900 (BC At tại H)
=> AHB = AHC ( g. c. g)
=> AB = AC (2 cạnh tương ứng)
b) Xét ABD và ACD có
AB = AC (2 cạnh tương ứng)
Â1 = Â2 (At là pg của )
Cạnh AC chung
=> ABD = ACD (c . g . c)
=> DB = DC ( 2 cạnh tương ứng)
c) CHA = CHD (cmt)
=> AC = DC (2 cạnh tương ứng)
Mà AC = AB (cmt)
Và DB = DC (cmt)
=> AC = DC = AB = DB
Xét ABC và DBC có
AB = DB (cmt)
AC = DC (cmt)
Cạnh CB chung
=> ABC = DBC (c . c. c)
=> (2 góc tương ứng)
Mà ( = 900 và B thuộc Ax, C thuộc Ay)
=> 
B
A
Bài 3. 
GT , 
 MA = MC; MH BC; ..AK // BC
KL a) = ?
 b) MH = MKvà AH // CK 
Chứng minh
Xét AMK và CMH có
 (đ2)
MA = MC (GT) 
(cmt) =>AMK =CMH (g.c.g)
=> MK = MH (2 cạnh tương ứng)
*) Xét AMH và CMK có
MA = MC ( GT)
(đ2) 
MH = MK (cmt) =>AMH = CMK (c.g.c)
=>(2 góc tương ứng)
Mà 2 góc này ở vị trí SLT
=> AH // CK (DHNB)
3. Hoạt động 3: Vận dụng
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng vào bài tập cụ thể
Nội dung: Làm các bài tập
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở
Phương thức tổ chức: HS hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi, sáng tạo
Nội dung
Sản phẩm
- Ôn lại các kiến thức đã học trong học kì 1
 - Xem lại các bài tập và làm một số bài tập ở SGK và SBT
Bài làm của hs có sự kiểm tra của các tổ trưởng
LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU 
CỦA TAM GIÁC
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Áp dụng các hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác để c/m hai tam giác bằng nhau.
- Rèn kĩ năng vẽ hình ghi GT, KL, C/M 
2. Năng lực: - Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giao tiếp, sử dụng công cụ và ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: c/m hai tam giác bằng nhau.
3. Phẩm chất: Cẩn thận, ý thức tự giác, tích cực
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, SGK
2. Học sinh : Thước kẻ, SGK 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động
- Mục tiêu: Củng cố trường hợp bằng nhau thức ba của tam giác
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân 
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK
- Sản phẩm: Nêu được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
Nội dung 
Sản phẩm
H: Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác
H: Nêu hệ quả các trường hợp bằng nhau của tam giác 
Hs trả lời như sgk
2. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
1: Tìm các tam giác vuông bằng nhau
- Mục tiêu: Củng cố trường hợp bằng nhau thức ba của tam giác
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân kết hợp nhóm 
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK
- Sản phẩm: Tìm được các tam giác bằng nhau
Nội dung
Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
Làm Bài tập 39 (SGK 124)
+ Quan sát các hình từ 105 đến 108/124 SGK tìm các yêu tố bằng nhau
+ Tìm các tam giác bằng nhau trên mỗi hình
- HS trả lời thảo luận thực hiện, trả lời
 GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án
Bài 39/124 sgk
H.105 có DAHB = DAHC (c-g-c)
Vì có BH = HC; , AH chung 
H.106 có DEDK = DFDK (g-c-g)
Vì có (gt), DK chung, 
H.107 có DABD = D ACD (g-c-g)
Vì có: (gt), N
AD chung, 
H. 108 có DABD = D ACD (g-c-g)
Vì có: (gt), N
AD chung, 
DABH = DACE (g.c.g) ;
 DBDE = DCHD (g.c.g) ;
2: Chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau 
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng c/m hai tam giác bằng nhau
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân kết hợp cặp đôi 
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước
- Sản phẩm: c/m các đoạn thẳng bằng nhau từ các tam giác bằng nhau
Nội dung
Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
Thảo luận làm bài 40, 41/124sgk
Bài 40:
+ GV hướng dẫn vẽ hình
+ HS ghi GT, KL
+ Hãy dự đoán so sánh BE và CF 
+ Cần đưa về c/m hai tam giác nào ?
+ Hãy chỉ ra các yếu tố bằng nhau để suy ra
HS thảo luận c/m
1 HS lên bảng trình bày
GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án
Bài 41 
+ GV hướng dẫn vẽ hình
+ HS ghi GT, KL
+ Cần c/m mấy cặp tam giác bằng nhau
HS thảo luận c/m
1 HS lên bảng trình bày 
GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án
Bài 40/124sgk
GT
DABC, MB = MC
BE ^ Ax , CF ^ Ax
KL
So sánh BE và CF
Chứng minh
Xét DBEM và DCFM có:
 (gt)
MB = MC (gt) , (đối đỉnh)
Nên DBEM = DCFM (g.c.g)
Suy ra BE = CF
Bài 41/124sgk
GT
DABC, , 
ID ^ AB , IE ^ BC , 
IF ^ AB
KL
ID = IE = IF
Chứng minh
Xét DBID và DBIE có:
 (gt) , BI chung, (gt)
Do đó DBID = DBIE (g.c.g)
Suy ra ID = IE (1)
Xét DCIE và DCIF có:
 (gt) , CI chung, (gt)
Do đó DCIE = DCIF (g.c.g)
Suy ra IE = IF (2)
Từ (1) và (2) suy ra

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_theo_cv5512_chuong_2_tam_giac.doc