Giáo án Hình học Lớp 7 theo CV5512 - Chương 1: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh.
2. Năng lực hình thành:
- Giúp học sinh nhận biết được các cặp góc đối đỉnh. Biết vẽ hai góc đối đỉnh, vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước.
- Thông qua bài học vận dụng được tính chất của hai góc đối đỉnh để tính số đo góc, tìm các cặp góc bằng nhau. Bước đầu làm quen với suy luận.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc và làm bài tập , vận dụng kiến thức vào thực tế.
- Trung thực: Thể hiện trong các bài toán vận dụng thực tiễn.
- Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi tham gia hoạt động nhóm và báo cáo kết quả hoạt động nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Thiết bị dạy học: Thước thẳng, thước đo góc. Bảng phụ ghi đề bài tập 1 và 2 SGK.
2. Học liệu: Sách giáo khoa, tài liệu sưu tầm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
- Mục tiêu: Phân biệt hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh.
- Nội dung: Học sinh phát hiện đặc điểm khác nhau từ hai hình vẽ hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh.
- Sản phẩm: Chỉ ra đặc điểm khác nhau từ hai hình vẽ.
- Tổ chức thực hiện: hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi do giáo viên đặt ra.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 7 theo CV5512 - Chương 1: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song
letrong khác là .... h) Một cặp góc đồng vị khác là .... - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trả lời. HS thảo luận theo cặp trả lời. GV nhận xét kết quả. Baøi taäp bổ sung: a) ñoàng vò ; b) trong cuøng phía ; c) ñoàng vò ; d) ngoaøi cuøng phía ; e) soletrong g) vaø ; h) vaø D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Xem các bài tập đã chữa Ôn lại kiến thức đã học về “Hai đường thẳng song song” Đọc trước bài: Hai đường thẳng song song * CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC Câu 1 : (M1) Bài tập bổ sung Câu 2 : (M2) Bài 16sgk Câu 3: (M3) Bài 18, bài 20 sgk Câu 4: (M4) Bài 19 sgk §4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Thời gian thực hiện:........ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nhớ khái niệm và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 2. Năng lực hình thành: - Dùng ê ke vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với đường thẳng đã cho. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc và làm bài tập , vận dụng kiến thức vào thực tế. - Trung thực: Thể hiện trong các bài toán vận dụng thực tiễn. - Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi tham gia hoạt động nhóm và báo cáo kết quả hoạt động nhóm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Thiết bị dạy học: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ hình 17, bài 24 SGK. 2. Học liệu: Sách giáo khoa, tài liệu sưu tầm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: Mục tiêu: Nhớ lại vị trí tương đối của hai đường thẳng đã học Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân Phương tiện dạy học: thước Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu Sản phẩm:Hình vẽ minh họa Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Cho hai đường thẳng a và b thì ta có thể vẽ được những trường hợp nào ? - Hãy vẽ hình các trường hợp đó. Với trường hợp hai đường thẳng song song thì làm cách nào để vẽ và nhận biết được. Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu. - Có 3 trường hợp xảy ra: trùng nhau, song song, cắt nhau. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 2: Nhắc lại kiến thức lớp 6 Mục tiêu: Nhớ lại khái niệm hai đường thẳng song song đã học. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu Sản phẩm:Khái niệm hai đường thẳng song song GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Thế nào là hai đường thẳng song song ? - Hai đường thẳng phân biệt có thể xảy ra những trường hợp nào ? HS trả lời GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức. 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6 SGK Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song Mục tiêu: Nhớ hai dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu Sản phẩm:Hai dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Làm ?1 theo cặp H: Có nhận xét gì về các cặp góc tạo bởi các đường thẳng này ? H: Từ ?1, em hãy cho biết hai đường thẳng a và b song song với nhau khi nào ? - HS trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện. HS báo cáo kết quả thực hiện. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. GV kết luận về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. ?1 Dự đoán các đường thẳng song song a// b ; m// n Tính chất: (SGK/ 90) Ký hiệu a // b Hoạt động 4: Vẽ hai đường thẳng song song Mục tiêu: Biết cách vẽ và vẽ được hai đường thẳng song song. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước, ê ke Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu Sản phẩm:Hình vẽ hai đường thẳng song song GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Đọc ?2 sgk H: Quan sát hình vẽ, hãy cho biết có mấy cách vẽ đường thẳng b, đó là những cách nào ? - Hãy vẽ hình vào vở HS trả lời câu hỏi, vẽ hình vào vở. GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện. GV nhận xét, kết luận kiến thức: Có thể sử dụng 2 loại êke để vẽ - Êke có góc 450 - Êke có góc 300 và 600 3. Vẽ hai đường thẳng song song C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 5 : Bài tập vận dụng Mục tiêu: Củng cố dấu hiệu nhận và cách vẽ hai đường thẳng song song. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước, ê ke - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu Sản phẩm:bài 24, bài 25 sgk Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Cá nhân hoàn thành bài 24 sgk Nêu cách vẽ bài 25, vẽ hình vào vở. HS trả lời, thực hiện yêu cầu của GV. GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. HS báo cáo kết quả: 1 HS trả lời bài 24, 1 HS lên bảng vẽ hình bài 25. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. Bài 24 /91sgk a) a // b ; b) a song song với b. Bài 25/91sgk D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Làm các bài tập 26, 27, 28, 29 (SGK) Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. Hướng dẫn bài tập 26: Vẽ = 1200 Vẽ góc yAB so le trong với góc xAB và góc = 1200 * CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC Câu 1 : (M1) Làm bài tập 24SGK Câu 2 : (M2) Có mấy dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ? Câu 3: (M3) Bài 28 sgk Câu 3: (M4) Làm bài tập 25 SGK LUYỆN TẬP Thời gian thực hiện:........ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song 2. Năng lực hình thành: - Vẽ đường thẳng song song với đường thẳng cho trước bằng êke và thước thẳng. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc và làm bài tập , vận dụng kiến thức vào thực tế. - Trung thực: Thể hiện trong các bài toán vận dụng thực tiễn. - Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi tham gia hoạt động nhóm và báo cáo kết quả hoạt động nhóm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Thiết bị dạy học: Thước thẳng, thước đo góc. 2. Học liệu: Sách giáo khoa, tài liệu sưu tầm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU Câu hỏi Đáp án - Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (5đ) - Vẽ đường thẳng a đi qua A và song song với đường thẳng b cho trước. (5đ) - Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: Như SGK trang 90 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Nhận biết hai đường thẳng song song (Cá nhân + cặp đôi) - Mục tiêu: Củng cố dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu Sản phẩm:Chỉ ra hai đường thẳng song song và giải thích GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Làm Bài 26/91 sgk - HS đọc đề bài. - Hãy nêu cách vẽ - HS thảo luận tìm cách vẽ H: Hai đường thẳng Ax và By có song song với nhau không ? Vì sao ? - HS dựa vào hình vẽ trả lời GV nhận xét, đánh giá. Bài 26/91 sgk Ax // By vì đường thẳng AB cắt hai đường thẳng đó tạo ra một cặp góc soletrong bằng nhau. Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng song song (Cá nhân + nhóm) - Mục tiêu: Rèn kỹ năng vẽ hai đường thẳng song song - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu Sản phẩm:Vẽ được hai đường thẳng song song theo yêu cầu. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Làm Bài 27 /91 sgk - HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì? - Muốn vẽ AD// BC ta làm như thế nào? - Có thể vẽ được mấy đoạn AD ? Bài 28/91 - HS đọc đề bài GV: Chia nhóm, Hai bàn làm một nhóm, theo từng nhóm hãy nêu cách vẽ hình HS lên bảng vẽ GV nhận xét, đánh giá. Hướng dẫn cách 2: ta có thể vẽ góc đồng vị với = 600 Bài 29/92 - HS đọc đề bài H: Bài toán cho biết gì? Cần tìm gì? - vẽ và điểm O’ H: Bài này ta sẽ tiến hành vẽ như thế nào ? - Vẽ Ox’//Ox; O’y’//Oy H: Theo em điểm O’ có thể ở vị trí nào? - HS1: vẽ và O’nằm trong góc xOy HS2: vẽ O’x’// Ox; O’y’//Oy HS3: vẽ trường hợp có O’ ở ngoài HS4: Dùng thước đo góc kiểm tra số đo của góc và cả hai trường hợp. HS thực hiện các yêu cầu của GV GV nhận xét, đánh giá. Bài 27 /91 sgk Bài 28/91 sgk Cách 1: Vẽ đường thẳng xx’, vẽ đường thẳng c qua A tạo với Ax một góc 600 Trên c lấy B bất kỳ (B ¹ A) Dùng êke vẽ = 600 ở vị trí so le trong với Vẽ tia đối của tia By là By’ ta được yy’// xx’ Bài 29 /92 sgk - vẽ và điểm O’ - vẽ O’x’// Ox; O’y’//Oy -Vẽ trường hợp O’ ở ngoài - Đo 2 góc và D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Xem lại các bài tập đã giải Về nhà: làm bài tập 30 (SGK) – bài tập 24, 25, 26, trang 78- SBT * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC Câu 1 : (M1) Nêu điều kiện để hai đường thẳng song song Câu 2 : (M2) Nêu cách vẽ đường thẳng đi qua điểm cho trước và song song với đường thẳng cho trước. Câu 3: (M3) Bài 26, 27, 28 sgk Câu 4 (M4) Bài 29 sgk §5. TIÊN ĐỀ ƠCLÍT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Thời gian thực hiện:........ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhớ nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (sao cho b//a) - Thuộc các tính chất của hai đường thẳng song song. 2. Năng lực hình thành: - Tính số đo của các góc dựa vào tính chất hai đường thẳng song song 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc và làm bài tập , vận dụng kiến thức vào thực tế. - Trung thực: Thể hiện trong các bài toán vận dụng thực tiễn. - Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi tham gia hoạt động nhóm và báo cáo kết quả hoạt động nhóm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Thiết bị dạy học: Thước thẳng, thước đo góc. 2. Học liệu: Sách giáo khoa, tài liệu sưu tầm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: Hoạt động 1: Mở đầu (Cá nhân) Mục tiêu: Củng cố cách vẽ hai đường thẳng song song Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu Sản phẩm:Hình vẽ hai đường thẳng song song Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Cho điểm A Ï b - Vẽ đường thẳng a đi qua A và song song với đường thẳng b cho trước. - Vẽ được mấy đường thẳng b như thế ? GV: Bài toán này là nội dung của một tiên đề mà ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. - Chỉ vẽ được 1 đường thẳng b. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Tìm hiểu tiên đề Ơclít (Cá nhân) Mục tiêu: Giúp HS diễn đạt được nội dung tiên đề Ơclit về đường thẳng song song. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu Sản phẩm:Phát biểu tiên đề Ơclit Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS làm bài tập “cho điểm M Ï a, vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a” vào giấy nháp HS cả lớp vẽ hình theo trình tự đã học ở tiết trước, một học sinh lên bảng làm HS2: vẽ lại đường thẳng b trên hình, nhận xét H: Vẽ được bao nhiêu đường thẳng như vậy? - GV: nêu khái niệm về tiên đề toán học và nội dung của tiên đề Ơclít. Cho học sinh đọc ở SGK và vẽ hình vào vở. - Hướng dẫn HS phát biểu tiên đề theo các cách khác nhau. 1/ Tiên đề Ơclít MÏa; b qua M và b//a là duy nhất Tính chất: (sgk) Hoạt động 3: Tính chất của hai đường thẳng song song Mục tiêu: Nhớ 3 nội dung của tính chất hai đường thẳng song song Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu Sản phẩm:Tính chất của hai đường thẳng song song. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Làm ? ở SGK. Yêu cầu mỗi học sinh trả lời một phần. - Qua bài toán ta rút ra kết luận gì? -Cho HS nêu nhận xét về hai góc trong cùng phía -GV: nêu tính chất của hai đường thẳng song song và cho HS phân biệt điều cho trước và điều suy ra -GV hướng dẫn HS suy luận qua bài tập 30 /79 ở SBT trên bảng phụ - Cho HS đo hai góc sole trong và rồi so sánh - Nhận xét hai góc so le trong bằng nhau -Nếu ¹ thì từ A ta vẽ được tia Ap sao cho ==> Ap//b vì sao? Qua A có a//b; Ap//b vậy suy ra điều gì ? -GV: như vậy từ hai góc sole trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía như thế nào? HS phát biểu tính chất hai đường thẳng song song. -HS phân biệt điều đã cho và điều suy ra 2/ Tính chất của hai đường thẳng song song ? Nhận xét: hai góc so le trong bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau += 1800 ; + = 1800 Tính chất: sgk Giả sử ¹ , vậy qua A ta kẻ Ap sao cho = => Ap//b , mà qua A có a//b nên theo tiên đề Ơclít ta được: Ap º a tức là a//b thì = C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Áp dụng nội dung tiên đề và tính chất hai đường thẳng song song. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu Sản phẩm:Giải các bài tập 32, 33, 34 sgk GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Làm bài tập 32 SGK Làm bài tập 33 SGK (đề bài ghi lên bảng phụ) Làm bài tập 34 SGK Hướng dẫn HS áp dụng tính chất để tính số đo các góc theo yêu cầu của bài. -HS đứng tại chỗ trả lời bài 32, 33 Bài 34 lên bảng giải. GV nhận xét, đánh giá. 4. Bài 32 a-Đ; b-Đ; c-S; d-S Bài 33: a/ bằng nhau ; b/ bằng nhau ; c/ bù nhau Bài 34 a/ Ta có: a//b (hai góc so le trong) b/ (hai góc đồng vị) c/ (vì hai góc kề bù) D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Học thuộc: tiên đề, tính chất Làm các bài tập: 31, 35 (94 SGK) ; 28, 29 (78,79 SBT) Hướng dẫn: Bài tập 31 SGK: Muốn kiểm tra 2 đường thẳng song song ta dựng một cát tuyến sau đó kiểm tra 2 góc soletrong (hay đồng vị) có bằng nhau không rồi rút ra kết luận * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC Câu 1 : (M1) Bài 33sgk Câu 2 : (M2) Bài 32 sgk Câu 3: (M3) Bài 34 sgk Câu 4: (M4) Bài 35 sgk Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP Thời gian thực hiện:........ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố nội dung tiên đề Ơclít và các tính chất của hai đường thẳng song song. 2. Năng lực hình thành: - Vận dụng tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song để suy luận và trình bày bài toán. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc và làm bài tập , vận dụng kiến thức vào thực tế. - Trung thực: Thể hiện trong các bài toán vận dụng thực tiễn. - Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi tham gia hoạt động nhóm và báo cáo kết quả hoạt động nhóm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Thiết bị dạy học: Thước thẳng, thước đo góc. 2. Học liệu: Sách giáo khoa, tài liệu sưu tầm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án - Phát biểu tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song. (10đ) - Tiên đề Ơclít: SGK/92 - Tính chất của hai đường thẳng song song: SGK/93 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân, cặp đôi Mục tiêu: Biết cách áp dụng tiên đề Ơ-clit và tính chất hai đường thẳng song song Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu Sản phẩm:Tìm số đường thẳng song song, các cặp góc bằng nhau. Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài tập 35 GV vẽ tam giác ABC, Yêu cầu HS: - Vẽ đường thẳng a, đường thẳng b theo yêu cầu của bài toán - Xác định và giải thích số đường thẳng vẽ được. Cá nhân HS thực hiện bài toán. 1 HS vẽ trên bảng. GV nhận xét, đánh giá. Bài tập 37 GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS: - Nêu yêu cầu của bài toán. - Quan sát hình vẽ tìm các góc của hai tam giác. - Tìm các cặp góc bằng nhau trong các góc đã nêu. Giải thích. HS thảo luận theo cặp thực hiện yêu cầu, rồi lên bảng làm. GV nhận xét, đánh giá. BT 35 (SGK – 94 ) Chỉ vẽ được 1 đường thẳng a và 1 đường thẳng b. Vì theo tiên đề Ơ-clit qua 1 điểm chỉ vẽ được 1 đường thẳng song song với đường thẳng cho trước. BT 37 (SGK – 97 ) Biết a // b, các cặp góc bằng nhau của hai ∆ ABC và ∆ CDE là: = (đối đỉnh) = (SLT của a // b) = (SLT của a // b) D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: Hoạt động 3: Hoạt động cặp đôi, nhóm Mục tiêu: Biết mối quan hệ giữa dấu hiệu nhận biết và tính chất hai đường thẳng song song - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu Sản phẩm:Tìm mối quan hệ giữa các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài tập 36 GV vẽ hình lên bảng, Yêu cầu HS: - Thảo luận theo cặp, quan sát hình vẽ, tìm các góc bằng nhau. GV hướng dẫn câu d có hai cách giải thích. - Ghi câu trả lời trên bảng GV nhận xét, đánh giá Mở rộng: Giới thiệu cặp góc và là cặp góc so le ngoài. Bài tập 38: Tổ chức trò chơi GV dùng bảng phụ ghi BT 38, chia lớp thành hai đội thi điền nhanh. Mỗi đội cử 5 đại diện dùng bút hoặc phấn điền vào chỗ trống. Đội nào điền nhanh và đúng thì thắng. BT 36 (SGK – 94 ) a. (vì là cặp góc SLT) b. (vì là cặp góc đồng vị ) c. = 1800(vì là cặp góc trong cùng ) d. = (vì cùng bằng ) Bài 38 (Sgk – 95) KL: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì Hai góc SLT bằng nhau. Hai góc đồng vị bằng nhau. - Hai góc trong cùng phía bù nhau Và ngược lại: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song mà có: Hai góc SLT bằng nhau; Hoặc Hai góc đồng vị bằng nhau; Hoặc Hai góc trong cùng phía bù nhau Thì hai đường thẳng đó song song với nhau. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ -Xem lại các bài tập đã giải - Làm bài tập: Cho hình vẽ, biết a // b và = 1300. Tính , , - Ôn lại định nghĩa hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc - Ôn dấu hiệu nhận biết và tính chất hai đường thẳng song song. - Xem trước bài :’ Từ vuông góc đến song song’ * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC Câu 1 : (M1) Bài 35 sgk Câu 2 : (M2) Bài 36 sgk Câu 3: (M3) Bài 37 sgk Câu 4 (M4) Bài 38 sgk §6. TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG Thời gian thực hiện:........ I - MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết quan hệ giữa
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_7_theo_cv5512_chuong_1_duong_thang_vuon.doc