Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1, Bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1, Bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1, Bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Tuần1 Ngày soạn:13/9/2021 Tiết1 Ngày dạy:19/9/2021 BÀI 1: HÌNH VUÔNG-TAM GIÁC ĐỀU-LỤC GIÁC ĐỀU (Thời lượng: 3 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết được tam giác đều với các đặc điểm: ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng nhau; vẽ được tam giác đều khi biết độ dài cạnh. - Nhận biết được hình vuông với các đặc điểm: bốn cạnh bằng nhau, hai cạnh đối song song với nhau, bốn góc đều là góc vuông và hai đường chéo bằng nhau; Vẽ được hình vuông và tính được chu vi, diện tích của hình vuông khi biết độ dài cạnh. - Nhận biết được lục giác đều với các đặc điểm: sáu cạnh bằng nhau, sáu góc bằng nhau, ba đường chéo chính bằng nhau và cắt nhau tại một điểm; tạo lập được lục giác đều thông qua việc lắp ghép các tam giác đều. 2. Phẩm chất: Có trách nhiệm giúp đỡ, hỗ trợ nhau trong học tập. 3. Năng lực chú trọng: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số NL toán học như: NL tư duy và lập luận toán học; NL mô hình hoá toán học; NL giao tiếp toán học; NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán; NL giải quyết vấn đề toán học. 4. Tích hợp toán học và cuộc sống. Nhận biết được các hình đã học có trong các trang trí hoa văn trong thực tế cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Các chiếc que có độ dài bằng nhau (để xếp hình có dạng tam giác đều); các miếng phẳng hình tam giác đều (bằng giấy hay bìa mỏng) có kích thước như nhau (để gấp giấy kiểm tra các cạnh và các góc bằng nhau, hay ghép để tạo thành hình lục giác đều);... - Thước thẳng có chia xăng-ti-mét, compa, ê ke, kéo. - Các hình ảnh hoặc clip (nếu có điều kiện) về những vật thể có cấu trúc dạng tam giác đều, hình vuông, lục giác đều có trong thực tế cuộc sống để minh hoạ. 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, có đầy đủ sách vở. Chuẩn bị các mô hình theo nội dung bài học. Thước thẳng có chia xăng-ti-mét, compa, ê ke, kéo. Các hình ảnh có cấu trúc dạng tam giác đều, hình vuông, lục giác đều có trong thực tế cuộc sống để minh hoạ. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. Tình huống xuất phát (mở đầu) a. Mục tiêu: Nền nhà được lát bằng các viên gạch men hình vuông, tam giác đều, lục giác đều, và chỉ có ba hình đa giác đều đó lấp đầy mặt phẳng. b. Nội dung: Qua mỗi hình (hình vuông, tam gác đều, lục giác đều) HS nắm được các khái niệm ban đầu về các hình như đỉnh, cạnh, góc, đường chéo trong hình vuông, hình lục giác. c. Sản phẩm: HS vẽ được các hình bằng thước, nắm được các khái niệm đỉnh, cạnh, góc, đường chéo trong các hình. Ghép được lục giác đều từ các tam giác đều. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Tiết 1: 1. Nội dung 1: Tam giác đều.(20’) a. Mục tiêu: HS nhận diện được tam giác đều. b. Nội dung: HS sử dụng được thước thẳng, com-pa xác định được các cạnh của tam giác đều bằng nhau và dùng thước đo góc xác định được các góc của tam giác đều đều bằng 60 . c. Sản phẩm: Nhận diện được tam giác đều. Nắm được khái niệm đỉnh, cạnh, góc của tam giác đều. NỘI DUNG SẢN PHẨM Tổ chức thực hiện: 1) Nhận diện tam giác đều: (10’) - Giao nhiệm vụ học tập: ?1 ?1. Hãy xếp ba chiếc que có độ dài bằng nhau để tạo thành tam giác như Hình 1. Tam giác đó được gọi là tam giác đều. - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu. - Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo. - Kết luận, nhận định: Theo sản phẩm của HS. ?2 Với tam giác đều ABC như ở Hình 2, thực hiện hoạt động sau: - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu. a) Gấp tam giác ABC sao cho cạnh AB trùng với cạnh AC , đỉnh B trùng với đỉnh C (Hình 3a ). So sánh cạnh AB và cạnh AC ; góc ABC và góc ACB . A A A A Đỉnh B Hình 2 C B Hình 3a C B Hình 3b C b) Gấp tam giác ABC sao cho cạnh BC trùng vối Cạnh cạnh BA , đỉnh C trùng với đỉnh A (Hình 3b). So sánh cạnh BC và cạnh BA ; góc BCA và góc BAC . 60° - Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo. B C - Kết luận, nhận định: Theo sản phẩm của HS. Tam giác ABC đều có: - Ba cạnh bằng nhau: AB AC BC . Nhân xét: Tam giác ABC đều có: - Ba góc đỉnh A,B,C bằng nhau. - Ba cạnh bằng nhau: AB AC BC . - Ba góc đỉnh A,B,C bằng nhau. 2) Vẽ tam giác đều: (10’) - Giao nhiệm vụ học tập: Ví dụ 2: Dùng thước và compa vẽ tam giác đều ABC có độ dài cạnh bằng 3 cm. A - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo các yêu cầu như SGK. - Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo. - Kết luận, nhận định: Tam giác đều có ba cạnh bằng nhau, ba góc ở các đỉnh bằng nhau. B C * Thực hành: - Giao nhiệm vụ học tập: Hãy dùng thước và compa vẽ tam giác đều EGH có độ dài cạnh bằng 4 cm. E - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện vẽ hình. - Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo. - Kết luận, nhận định: Theo sản phẩm của HS. G H 2. Nội dung 2: Hình vuông (25’) a. Mục tiêu: HS nhận diện được hình vuông. b. Nội dung: HS sử dụng được thước thẳng, com-pa xác định được các cạnh của hình vuông bằng nhau và dùng thước đo góc xác định được các góc của hình vuông đều bằng 90 . c. Sản phẩm: Nhận diện được hình vuông. Nắm được khái niệm đỉnh, cạnh, góc, đường chéo của hình vuông. NỘI DUNG SẢN PHẨM 1) Nhận diện hình vuông: - Giao nhiệm vụ học tập: ?4 Với hình vuông HKLM ở Hình 5, thực hiện hoạt động sau: a) Đếm số ô vuông để so sánh độ dài các cạnh HK, KL, LM , MH. b) Quan sát xem các cạnh đối HK và ML ; HM và KL của hình vuông HKLM có song song với nhau không. c) Đếm số ô vuông để so sánh độ dài hai đường chéo KM và HL . d) Nêu đặc điểm bốn góc ở các đỉnh H, K, L, M . - Thực hiện nhiệm vụ: - Dựa trên ô vuông để so sánh độ dài bốn cạnh HK, KL, LM , MH. - Dựa trên ô vuông (hoặc cảm nhận bằng mắt thường) để xem các cạnh đối HK và ML ; HM và KL có song song với nhau không. - Dựa trên ô vuông (hoặc cảm nhận bằng mắt thường) để xem hai đường chéo KM và HL có bằng nhau không. - Dựa trên ô vuông (hoặc cảm nhận bằng mắt thường) để xem bốn góc ở các đỉnh H, K, L, M có A B phải là góc vuông không. - Báo cáo, thảo luận: HS hoặc đại diện nhóm/tổ báo cáo. - Kết luận: Hình vuông ABCD ở Hình 6 có: - Bốn cạnh bằng nhau: AB BC CD DA ; - Hai cạnh đối AB và CD ; AD và BC song song D C với nhau; Hình 6 - Hai đường chéo bằng nhau: AC BD ; Nhận xét: Hình vuông ABCD ở Hình 6 có: - Bốn góc ở các đỉnh A, B, C, D là góc vuông. - Bốn cạnh bằng nhau: AB BC CD DA ; 2) Vẽ hình vuông: - Hai cạnh đối AB và CD ; AD và BC song - Giao nhiệm vụ học tập: song với nhau; Ví dụ 2:Vẽ bằng ê ke hình vuông ABCD , biết độ dài - Hai đường chéo bằng nhau: AC BD ; cạnh. - Bốn góc ở các đỉnh A, B, C, D là góc - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo các bước vuông. như SGK. - Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo. - Kết luận, nhận định: Hình vuông có bốn cạnh bằng nhau, hai cạnh đối song song với nhau, hai đường chéo bằng nhau, bốn góc ở các đỉnh là góc vuông. * Thực hành: - Giao nhiệm vụ học tập: Vẽ bằng ê ke hình vuông EGHI có độ dài cạnh bằng 6 cm. - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện vẽ hình. - Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo. - Kết luận, nhận định: Theo sản phẩm của HS. 3. Chu vi và diện tích của hình vuông GV hướng dẫn để HS đọc rồi ghi nhớ công thức tính như đã có trong SGK. - Chu vi của hình vuông là C 4a ; - Diện tích của hình vuông là S a a a2 .
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_6_tiet_1_bai_1_hinh_vuong_tam_giac_deu.doc