Giáo án Hình học Lớp 10 - Chương 3 - Chủ đề 1: Phương trình đường thẳng - Phạm Công Như
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Vectơ chỉ phương và phương trinh tham số của đường thẳng .
- Vectơ pháp tuyến và phương trình tổng quát của đường thẳng.
- Quan hệ giữa 2 đường thẳng, góc giữa 2 đường thẳng.
- Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
2. Kĩ năng
- Thiết lập phương trình đường thẳng từ đơn giản đến phức tạp.
- Tính được các yếu tố góc, khoảng cách và vận dụng chúng để giải toán.
- Kết hợp vận dụng vào các hình hình học đặc biệt như tam giác, tứ giác, đường tròn.
3.Về tư duy, thái độ
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện tính tích cực, tự giác, chịu khó.
- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao.
4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
+ Giáo án, phiếu học tập, phấn, thước kẻ, máy chiếu, .
2. Học sinh
+ Đọc trước bài
+ Chuẩn bị bảng phụ, bút viết bảng, khăn lau bảng
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 10 - Chương 3 - Chủ đề 1: Phương trình đường thẳng - Phạm Công Như
Chương III: PHƯƠNG PHÁP TOẠ ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Chủ đề 1. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG Thời lượng dự kiến: 5 tiết Tiết Nội dung giảng dạy 1 Vectơ chỉ phương, vectơ pháp tuyến Phương trình tham số đường thẳng 2 Phương trình tổng quát đường thẳng Các trường hợp đặc biệt 3 Vị trí tương đối 2 đường thẳng trong mặt phẳng 4 Góc và khoảng cách 5 Bài tập I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Vectơ chỉ phương và phương trinh tham số của đường thẳng . - Vectơ pháp tuyến và phương trình tổng quát của đường thẳng. - Quan hệ giữa 2 đường thẳng, góc giữa 2 đường thẳng. - Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. 2. Kĩ năng - Thiết lập phương trình đường thẳng từ đơn giản đến phức tạp. - Tính được các yếu tố góc, khoảng cách và vận dụng chúng để giải toán. - Kết hợp vận dụng vào các hình hình học đặc biệt như tam giác, tứ giác, đường tròn. 3.Về tư duy, thái độ - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. - Rèn luyện tính tích cực, tự giác, chịu khó. - Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao. 4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên + Giáo án, phiếu học tập, phấn, thước kẻ, máy chiếu, ... 2. Học sinh + Đọc trước bài + Chuẩn bị bảng phụ, bút viết bảng, khăn lau bảng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG A Mục tiêu: Vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của một đường thẳng Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Liên hệ: Qua 1 điểm cho trước ta vẽ được bao nhiêu đường thẳng song song (hoặc vuông góc) với một đường thẳng cho trước Dùng hình vẽ thu đường thẳng cho trước thành một vectơ cho trước. Có thể dùng phần mềm vẽ hình GSP Nêu khái niệm vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của đường thẳng Hình thành cách xác định một đường thẳng cho học sinh Làm nổi bật 2 tính chất quan trọng: Mỗi một đường thẳng có vô số vectơ chỉ phương (pháp tuyến). Các vectơ này cùng phương với nhau Một đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết 1 điểm thuộc nó và vectơ chỉ phương hay vectơ pháp tuyến của nó. Quan hệ giữa vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của cùng một đường thẳng Phương thức hoạt động chính: tập thể thảo luận trao đổi tại lớp Học sinh xác định được 2 yếu tố quan trọng nhất để thiết lập, xây dụng phương trình đường thẳng HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC B Mục tiêu: Thiết lập phương trình đường thẳng, các yếu tố liên quan Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Phương trình tham số của đường thẳng Sự tương quan, liên hệ giữa vectơ chỉ phương của đường thẳng và vectơ tạo bởi 2 điểm lấy trên đường thẳng (chú ý trường hợp 2 điểm trùng nhau) Hai vectơ cùng phương khi nào, dẫn dắt đến phương trình tham số đường thẳng Tìm hiểu hệ số góc của đường thẳng. Thiết lập công thức liên hệ giữa vectơ chỉ phương và hệ số góc. Chú ý đường thẳng không có hệ số góc. Nhắc lại cách viết phương trình đường thẳng khi biết 1 điểm và hệ số góc của nó Phương thức hoạt động chính: thảo luận trao đổi tại lớp Thiết lập được phương trình tham số của đường thẳng Trong mặt phẳng Oxy, cho D đi qua và có vectơ chỉ phương. Phương trình tham số của D: ; (1) Ngược lại: Mọi phương trình dạng (1) với đều là phương trình của một đường thẳng có vectơ chỉ phương Thành lập công thức liên hệ: Cho D có vectơ chỉ phương với ¹ 0 thì D có hệ số góc k = Lập được phương trình: Phương trình tổng quát của đường thẳng Sự tương quan, liên hệ giữa vectơ pháp tuyến của đường thẳng và vectơ tạo bởi 2 điểm lấy trên đường thẳng (chú ý trường hợp 2 điểm trùng nhau) Hai vectơ vuông góc khi nào, dẫn dắt đến phương trình tổng quát của đường thẳng Liên hệ giữa tọa độ của vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của cùng một đường thẳng Các trường hợp đặc biệt của phương trình tổng quát đường thẳng . Xét các khả năng: Hệ số tự do bằng 0 Một trong 2 hệ số của x,y bằng 0 Cả 3 hệ số khác 0 Phương thức hoạt động chính: thảo luận trao đổi thông qua hoạt động nhóm Thiết lập được phương trình tổng quát của đường thẳng Trong mặt phẳng Oxy, cho D đi qua và có vectơ pháp tuyến . Phương trình tổng quát của D: Hay: Ngược lại: Mọi phương trình dạng (2) với đều là phương trình của một đường thẳng có vectơ pháp tuyến Học sinh trình bày kết quả theo yêu cầu, kết quả cần chú ý là phương trình đường thẳng viết theo đoạn chắn: Đường thẳng đi qua 2 điểm , với có phương trình là: Vị trí tương đối của 2 đường thẳng Nhận định về các vị trí tương đối của 2 đường thẳng trong mặt phẳng liên quan đến sự tồn tại nghiệm hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn x,y Rút ra phương pháp xét vị trí tương đối của 2 đường thẳng Trường hợp phương trình có chứa tham số , hay một vài trường hợp đơn giản có thể so sánh trực tiếp Trường hợp đặc biệt: 2 đường thẳng song song, vuông góc Phương thức hoạt động chính: hoàn thành nhiệm vụ được giao. Thảo luận hoàn thành lý thuyết. Nhóm, tại nhà Thực hiện được: Xét 2 đường thẳng: và Toạ độ giao điểm của và là nghiệm của hệ phương trình: · cắt Û (I) có 1 nghiệm · // Û (I) vô nghiệm · º Û (I) có vô số nghiệm Khi phương trình đường thẳng có chứa tham số, để khảo sát vị trí tương đối của chúng ta xét tỷ số: cắt ; trùng; song song 2 đường thẳng vuông góc nhau thì vectơ pháp tuyến của đường thẳng này là vectơ chỉ phương của đường thẳng kia và ngược lại Nếu thì 2 đường thẳng song song với nhau 2 đường thẳng có hệ số góc và nếu thì vuông góc nhau, thì song song với nhau Góc giữa 2 đường thẳng Cho 2 đường thẳng bất kì. Cách xác định góc giữa chúng Cách xác định góc giữa 2 đường thẳng trong mặt phẳng Thiết lập công thức Phương thức hoạt động chính: Nhóm, tại nhà, hoàn thành nhiệm vụ được giao. Thảo luận hoàn thành lý thuyết. Nắm chắc khái niệm góc giữa 2 đường thẳng Cho 2 đường thẳng và . Nếu chúng song song ta nói góc giữa 2 đường thẳng này là . Nếu chúng cắt nhau tao thành 4 miền góc, góc có số đo là góc giữa 2 đường thẳng đó Thiết lập công thức Xét 2 đường thẳng: và Kí hiệu góc giữa 2 đường thẳng là: hay . Ta có: = = Þ= Trong đó Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng Cho 2 đối tượng đường thẳng có phương trình tổng quát và 1 điểm . Yêu cầu học sinh tính khoảng cách từ điểm đó đến đường thẳng Cho liên hệ củng cố: Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song (cho bởi 2 phương trình tổng quát) Phương thức: Cá nhân tại nhà - Giao nhiệm vụ từ tiết trước, trình bày thảo luận Thiết lập được công thức tính khoảng cách Cho đường thẳng D: ax + by + c = 0 và điểm . Khoảng cách từ đến : HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP C Mục tiêu: Thực hiện được cơ bản các dạng bài tập trong SGK Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Viết phương trình tham số , phương trình tổng quát của đường thẳng : Qua 1 điểm có vectơ chỉ phương hay vectơ pháp tuyến cho trước Qua 2 điểm cho trước Qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước, hay có hệ số góc cho trước Phương thức hoạt động: Nhóm, cá nhân tại nhà Thực hiện được các bài tập: 1,2,3 ,4 Trang 80 SGK Hình học 10 CB Xét vị trí tương đối giũa 2 đường thẳng cho bởi 2 phương trình tổng quát 2 phương trình tham số ; VD: và 1 phương trình tổng quát, 1 phương trình tham số Phương thức hoạt động chủ yếu: Cá nhân tại nhà, lớp Thực hiện được các bài tập: 5 SGK Hình học 10 CB trang 80 Thực hiện được BT bổ sung Tính góc giữa 2 đường thẳng Làm được BT 7 trang 80 SGK Hình học 10 CB Tính khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng Phương thức hoạt động chính: Cá nhân tại nhà, trình bày tại lớp, thảo luận, đánh giá Làm được BT 8 trang 80 SGK Hình học 10 CB HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG D,E Mục tiêu: Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song Cho 2 đường thẳng: và . Tính khoảng cách giữa chúng Đặt vấn đề: Cho 2 đường thẳng song song có phương trình dạng tổng quát. Tìm công thức tính khoảng cách giữa chúng Phương thức hoạt động: Cá nhân (được giao việc) tại nhà, tại lớp trình bày Thiết lập được công thức và áp dụng Tìm bán kính đường tròn tiếp xúc với 1 đường thẳng khi biết tâm đường tròn đó Phương thức hoạt động: Cá nhân tại nhà, tại lớp Thực hiện được BT 9 Trang 81 SGK Hình học 10 CB Viết phương trình đường thẳng theo đoạn chắn BT1: Cho điểm . Viết phương trình tổng quát đường thẳng đi qua hình chiếu của lên 2 trục tọa độ BT2: Cho điểm . Viết phương trình đường thẳng qua chắn trên 2 trục tọa độ thành một tam giác cân. Phương thức hoạt động: Cá nhân tại nhà (Giao việc), tại lớp Thực hiện được: BT1: BT2: và Biện luận VTTĐ của 2 đường thẳng theo tham số m Cho 2 đường thẳng: và . Biện luận theo tham số VTTĐ của chúng Cách xét VTTĐ của 2 đường thẳng viết dưới dạng phương trình tổng quát Phương thức hoạt động: Cá nhân tại nhà, tại lớp Thực hiện được: Lập tỷ số: để xét tính song song hay trùng nhau Từ đó rút ra kết quả: 2 đường thẳng song song 2 đường thẳng trùng nhau 2 đường thẳng cắt nhau IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NHẬN BIẾT 1 Vectơ nào sau đây là vectơ chỉ phương của đường thẳng Cho đường thẳng . Xác định mệnh đề nào sau đây đúng: Đường thẳng qua điểm Vectơ chỉ phương của đường thẳng: Vectơ pháp tuyến của đường thẳng Hệ số góc đường thẳng là song song với Cho đường thẳng . Mệnh đề nào sau đây đúng: song song với vuông góc với đi qua điểm Hệ số góc của là Vectơ pháp tuyến của là THÔNG HIỂU 2 Viết phương trình đường thẳng dạng tổng quát, tham số biết: Đường thẳng qua 2 điểm: và Đường thẳng qua có vectơ pháp tuyến Đường thẳng qua điểm có hệ số góc Đường thẳng qua vuông góc với đường thẳng Đường thẳng qua song song với đường thẳng 1) Tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng 2) Tìm giao điểm 2 đường thẳng sau. Tính số đo gần đúng đến phần trăm giây góc giữa 2 đường thẳng: a- và b- và VẬN DỤNG 3 Cho đường thẳng . Viết phương trình đường thẳng song song cách một đoạn là 2 Cho đường thẳng , là tham số. Tìm để: Đường thẳng song song với Đường thẳng vuông góc với 1) Tính bán kinh đường tròn tâm tiếp xúc với đường thẳng 2) Tìm trên điểm cách một đoạn bằng VẬN DỤNG CAO 4 Cho tam giác , có , , . Viết phương trình tổng quát các đường thẳng và là các đường cao của tam giác. Tìm tọa độ trực tâm tam giác Lập phương trình đường thẳng qua tạo với 2 trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng 2 Cho điểm và 2 đường thẳng và . Viết phương trình đường thẳng qua cắt , lần lượt tại và sao cho là trung điểm của đoạn Tìm các giá trị của để góc giữa 2 đường thẳng: và là V. PHỤ LỤC PHIẾU HỌC TẬP 1 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhóm 1 Nội dung chuẩn bị Bài tập Bài tập SGK trang 80,81 HH10 CB: Bài 1,5,7 Bài tập chuẩn bị: Phương trình đường thẳng viết theo đoạn chắn Lý thuyết Các trường hợp đặc biệt của phương trình tổng quát đường thẳng Khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Nhóm 2 Nội dung chuẩn bị Bài tập Bài tập SGK trang 80,81 HH10 CB: Bài 3,4 Bài tập chuẩn bị: VTTĐ 2 đường thẳng cho bởi phương trình có tham số Lý thuyết Khảo sát vị trí tương đối của 2 đường thẳng PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Nhóm 2 Nội dung chuẩn bị Bài tập Bài tập SGK trang 80,81 HH10 CB: Bài 2,8 Bài tập chuẩn bị: Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song Lý thuyết Góc giữa 2 đường thẳng . Thiết lập công thức tính góc giữa 2 đường thẳng MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ 2 Nội dung Nhận thức Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_10_chuong_3_chu_de_1_phuong_trinh_duong.docx