Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình cả năm

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

Học sinh hiểu được thế nào là chí công vô tư, những biểu hiện của chí công vô tư, vì sao cần phải có chí công vô tư.

2. Kĩ năng:

 HS phân biệt được các hành vi thể hiện chí công vô tư, biết tự kiểm tra mình.

3. Thái độ:

 HS đồng tình ủng hộ, biết quý trọng những hành vi thể hiện chí công vô tư phê phán phản đối những hành vi tư lợi, thiếu công bằng trong giải quyết công việc.

4. NL cần hướng tới:

 NL tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề.tự nhận thức điều chỉnh hành vi, tự chịu trách nhiệm.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV:

- Kế hoạch bài học

- Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9;

- Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo;

- Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học.

2.Chuẩn bị của học sinh:

- HS đọc, tìm hiểu trước bài học

 

doc 213 trang linhnguyen 13/10/2022 4020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình cả năm

Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình cả năm
động
1. Mục tiêu: HS nhớ lại các bài đã học.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu: GV cho HS thi nhanh tay ghi lại các nội dung đã học 
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc nhóm
- Giáo viên quan sát
- Dự kiến sản phẩm- HS: Hệ thống kiến thức theo chủ đề
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
- GV: kết luận.Bảng phụ
B. HĐ hình thành kiến thức
Hoạt động của thày- trò
Nội dung
HĐ 1: Hệ thống kiến thức đã học.
1. Mục tiêu: HS hiểu được các nội dung đã học.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động nhóm,mỗi nhóm 2 câu, kĩ thuật khăn trải bàn
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu: 
Câu 1. Nêu 1 vài VD về việc làm thể hiện phẩm chất chí công vô tư của 1 bạn , thầy cô giáo?
-Câu 2.Nêu biểu hiện của tự chủ ?
Câu 4: Thế nào là dân chủ và kỉ luật? Vì sao dân chủ và kỉ luật phải đi kèm với nhau?
Câu 5: Tại sao các DT trên TG phải xd và củng cố tình hữu nghị và hợp tác Câu 6.Học sinh làm gì để kế thừa và phát huy truyền thống VH DT 
Câu 7: HS rèn luyện tính năng động sáng tạo ntn?
Câu 8: Để làm việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả, mỗi người cần phải làm gì?
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc nhóm
- Giáo viên quan sát
- Dự kiến sản phẩm- Nghiêm túc trong giờ kiểm tra
- Không thiên vị trong chấm bài kiểm tra( con, cháu)
+ Suy nghĩ trước khi hành động
+ Sau mỗi việc làm cần suy nghĩ xem lại thái độ, lời nói, hoạt động -> rút kn 
- Dân chủ: Mọi người đóng góp - > công việc chung
- Kỷ luật: điều kiện cho dân chủ có kết quả
+ Học tập
+ Ăn mặc
+ Nói năng
+ Với phim ảnh, NT của dân tộc
+ Tìm ra cách học tập tốt nhất
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
- GV: kết luận
Câu 1: Thế nào là chí công vô tư ?
- Phẩm chất đạo đức con người, công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải , vì lợi ích chung, đặt lợi ích chung lên trên hết
Câu 2. Tính tự chủ được hiểu ntn?
- Làm chủ bản thân, suy nghĩ, tình cảm và hành vi trong mọi hoàn cảnh luông binhg tĩnh, tự tin, điều chỉnh hành vi.
- Tự chủ là 1 đức tính quí giá
- > Nhờ đó mà con người biết cư xử có đạo đức, có VH, từng bước trong mọi tình hướng
Câu 3: Học sinh rèn luyện tính tự chủ ntn?
Câu 4: Thế nào là dân chủ và kỉ luật? Vì sao dân chủ và kỉ luật phải đi kèm với nhau?
Câu 5: Tại sao các DT trên TG phải xd và củng cố tình hữu nghị và hợp tác.
-> Duy trì, bảo vệ hoà bình, cùng giúp đữ nhau phát triển kt, xh
-> Quyền của con người được đảm bảo
-> Chủ quyền độc lập các dt được tôn trọng
Câu 6: Học sinh làm gì để kế thừa và phát huy truyền thống VH DT 
Câu 7: HS rèn luyện tính năng động sáng tạo ntn?
Câu 8: Để làm việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả, mỗi người cần phải làm gì?
- Nâng cao tay nghề, rèn luyện sức khoẻ lđ tự giác, có kỷ luật, năng động, sáng tạo
C.HĐ luyện tập: 
1. Mục tiêu: HS luyện tập
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu: - Thi giữa các tổ trong 5 phút tìm ra tổ nào kể được nhiều truyền thống tốt đẹp nhất
? Bên cạnh đó còn những tồn tại, tục lệ cổ hủ nào? 
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc nhóm
- Giáo viên quan sát
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
Bài 1: Những việc làm nào sau đây thể hiện đức tính chí công vô tư?
A. Làm việc vì lợi ích chung 
B. Giải quyết công việc công bằng
C. Chỉ chăm lo cho lợi ích của mình 
D. Không thiên vị
Đ. Dùng tiền bạc, của cải của nha nước cho việc cá nhân
Câu 2. Kể tên những tấm gương tiêu biểu về chí công vô tư mà em biết ở địa phương
Câu 3: Trong các biểu hiện sau, biểu hiện nào em đã gặp ở địa phương?
a)	Làm giàu = sức lao động chính đáng
b)	Hiến đất để xây trường học
c)	 Lấy đất công bán thu lợi riệng
d)	 Bố trí viêc làm cho con, cháu họ hàng
đ) Bỏ tiền xây cầu cho nhân dân đi lại
e)	Trù dập những người tốt
D.HĐ vận dụng
Hãy xây dựng kế hoạch học tập và rèn luyện theo chủ đề em chọn
E.HĐ tìm tòi, mở rộng
Tìm đọc thêm một số tấm gương theo các chủ đề đã tìm hiểu
 Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: Ngày dạy: 
KIỂM TRA HỌC KÌ I
A. Mục tiêu bài học.
- Hiểu vì sao phải chống chiến tranh, bảo vệ hoà bình; nêu được các biểu hiện của sống hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày
- Hiểu được thế nào là kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc và vì sao cần phải kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
- Hiểu thế nào là dân chủ và kỷ luật, tự chủ, chí công vô tư, hợp tác cùng phát triển.
B. Chuẩn bị:
+ GV: bảng phụ, đề kiểm tra
+ HS: Giấy kiểm tra.
C. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động :
- Sĩ số: 
- Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
* Giới thiệu bài
2. Hình thành kiến thức mới:
 Ma trận đề:
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1.Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới
Nêu khái niệm Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ	
1
0,25
2.5
1
0.25
2,5
2. Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dt
vì sao cần phải kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc
Biết rèn luyện bản thân theo các truyền thống tốt đẹp của dân tộc
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ
0,5
1
0,5
1
1
2
20%
3. Bảo vệ hoà bình
Nêu một số hành vi về bạo lực học đường được các biểu hiện của sống hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày
Hiểu được thế nào là bảo vệ hoà bình
- Hiểu vì sao phải chống chiến tranh bảo vệ hoà bình.
- Nêu được các biểu hiện của sống hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ
2
0,5
1
0,5
1
2,5
4
3
30%
4. Tự chủ
Biết được biểu hiện tự
Hiểu được thế nào là tự chủ
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ
1
0,5
1
0,5
5%
5.Dân chủ và kỉ luật
Hiểu dân chủ và kỉ luật
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ
1
0.25
1
0,25
2,5%
6. Hợp tác cùng phát triển
Biết được thời gian VN nhập tổ chức ASEAN
Hiểu được thế nào là hợp tác cùng phát triển 
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ
1
0,25
1
0,25
2
0,5
5%
7.Lý tưởng sống của thanh niên
Biểu hiện lí tưởng sống của thanh niên
TS câu
TS điểm
1
0,25
1
2,5
8.Năng động ,sáng tạo.
Khái niệm năng động ,sáng tạo.
TS câu
TS điểm
Tỷ lệ
1
0,25
2,5
1
0,25
2,5
9.Làm việc có năng suất ,chất lượng ,hiệu quả.
Làm việc có năng suất ,chất lượng ,hiệu quả.
TS câu
TS điểm
Tỷ lệ
1
3
30%
1
3
30%
TS câu
TS điểm
Tỷ lệ
6
1,5
15
4
1,5
15
1,5
3
30
0,5
1
10
1
3
30%
13
10
100%
B. Đề bài
Phần I: TNKQ (2,5đ)
Câu 1: Những biểu hiện nào dưới đây không thể hiện lòng yêu hoà bình? (khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)
A. Tôn trọng người khác tôn giáo với mình
B. Sống khép mình để không mẫu thuẫn với người khác.
C. Dùng thương lượng giải quyết mẫu thuẫn cá nhân
D. Khoan dung với mọi người xung quanh.
Câu 2: Theo em những biểu hiện nào dưới đây không thể hiện tính tự chủ? 
A. Bình tĩnh, tự tin trong mọi việc.
B. Không chịu được ý kiến phê bình của người khác.
C. Luôn cố gắng ôn tồn, nhã nhặn trong giao tiếp.
D. Không bị cám dỗ bởi những ngu cầu tầm thường.
Câu 3. Biểu hiện nào sau đây thể hiện lí tưởng sống của thanh niên cao đẹp,đúng đắn. ?
A.Không có kế hoạch phấn đấu ,rèn luyện bản thân.
 B.Không chịu được ý kiến phê bình của người khác khi mình mắc lỗi
C.Luôn cố gắng ôn tồn, nhã nhặn trong giao tiếp
D.Lễ độ, lịch sự đúng mực trong mọi hoàn cảnh
 Câu: 4. Em tán thành với quan điểm nào sau đây thể hiện phẩm chất chí công vô tư ?
A.Chỉ những người có địa vị, chức quyền mới cần chí công vô tư
B.Chí công vô tư chỉ thiệt cho mình
C.Chí công vô tư là phẩm chất tốt đẹp của tất cả mọi người
D.Chí công vô tư chỉ là lời nói suông
Câu 5:. Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới là:
A. Chỉ có những nước giàu có mới tạo nên mối quan hệ hữu nghị
B. Quan hệ bạn bè thân thiết giữa nước này với nước khác.
C. Mối quan hệ giữa các nước Đông Nam Á.
D. Mối quan hệ giữa các nước Đông Nam Á và Châu Âu.
Câu 6. Hành vi nào sau đây thể hiện lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hàng ngày? 
A. Biết lắng nghe ý kiến người khác.
B. Dùng vũ lực để giải quyết các mâu thuẫn cá nhân.
C. Bắt mọi người phải phục tùng ý kiến của mình.
D. Phân biệt đối xử giữa các dân tộc, các màu da.
Câu 7. Việt Nam không phải là thành viên của tổ chức quốc tế nào?
A. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN), tổ chức y tế thế giới (WHO).
B. Chương trình phát triển Liên hợp quốc (UNDP). 
C. Quỹ nhi đồng liên hợp quốc (UNICEF), tổ chức thương mại thế giới (WTO).
D. Hiệp hội các nước EU.
Câu 8. Việt Nam gia nhập hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) vào năm nào?
A. 28.7.1994	C. 28.7.1996
B. 28.7.1995	D. 28.7.1997
Câu: 9.Việc làm nào sau đây không thể hiện tính dân chủ?
A.Vào đầu năm học nhà trường cho học sinh học nội qui của trường
B. Học sinh được thảo luận và xây dựng phương hướng hoạt động của lớp
C.Đầu năm ông giám đốc nhà máy cho phổ biến kế hoạch của ông cho công nhân
D. Công dân có quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan của bộ máy nhà nước
Câu 10.Năng động sang tạo là:
 A. Biết lắng nghe ý kiến người khác.
B.Tích cực,chủ động ,dám nghĩ,dám làm..
C. Bắt mọi người phải phục tùng ý kiến của mình.
D.Chỉ làm theo những điều đã dược hướng dẫn,chỉ bảo.
Phần II. Tự luận (7,5đ)
Câu 1: Vì sao chúng ta phải kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc ? Theo em, học sinh có thể làm gì để kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc ? 
Câu 2: Vì sao chúng ta phải chống chiến tranh, bảo vệ hoà bình ? Bản thân em có thể làm gì để thể hiện lòng yêu hoà bình ? (nêu 4 việc làm cụ thể)
Câu 3: Cuối năm học, Hà bàn: Muốn ôn thi đỡ vất vả, cần chia ra mỗi người làm một đáp án một môn, rồi mang đến trao đổi với nhau. Làm như vậy, khi cô giáo kiểm tra, ai cũng đủ đáp án. Nghe vậy nhiều bạn khen đó là cách làm hay, vừa năng suất, vừa có chất lượng mà lại nhàn thân.
Em có tán thành với cách làm đó không ? Vì sao?
 C. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
 I . Trắc nghiệm khách quan ( 2,5 điểm )
Học sinh làm mỗi ý đúng được 0,25 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu7
Câu 8
Câu 9
Câu 10 
B
B
D
C
C
A
D
B
9
B
II. Tự luận ( 7,5 điểm ) 
Câu 1: (2 điểm)
a. Vì truyền thống tốt đẹp của dtộc là vô cùng quý giá, góp phần vào quá trình phát triển của dtộc và của mỗi cá nhân. Kế thừa .....là góp phần giữ vững bản sắc của dtộc VN. (1đ)
b. Để kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dtộc, hs cần tích cực học tập truyền thống tốt đẹp của dtộc, tuyên truyền các giá trị truyền thống, lên án và ngăn chặn những hành vi làm tổn hại đến truyền thống dtộc. (1đ)
Câu 2: (2,5 điểm), hs nêu được các ý cơ bản sau.
a. Chúng ta phải chống chiến tranh, bảo vệ hoà bình vi:
- Hoà bình là cơ sở đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc, mối quan hệ tốt đẹp giữa con người với con người, chiến tranh là thảm hoạ gây đau thương cho con người. (0,5đ)
- Hiện nay, nhiều nơi trên thế giới vẫn dang xảy ra chiến tranh, xung đột, Nước ta tuy đang hoà bình nhưng nhiều thế lực thù địch vẫn đang tìm cách phá hoại cuộc sống bình yên đó. (0,5đ)
b. Hs nêu 4 việc làm: ( 1,5đ)
- Tôn trọng và lắng nghe người khác.
- Chung sống thân ái, khoan dung với các bạn và mọi người xung quanh.
- Khi có mâu thuẫn với người khác thì chủ động gặp gỡ, trao đổi để kịp thời giải quyết mâu thuẫn.
- Không phân biệt bạn bè
- Khuyên can, hoà giải khi thấy bạn bè xích mích, cãi nhau
- ................
Câu 3: (3 điểm)
- Không tán thành	(0,5đ)
- Giải thích:
Việc làm của Dũng tưởng như tiết kiệm thời gian, làm việc có năng suất, nhưng thực ra không có năng suất. Vì:(0,5đ)
+ Mỗi người chỉ làm một đáp án nên đây không phải việc làm có năng suất.(0,5đ)
+ Đây là việc xấu vì nó biểu hiện sự dối trá, đối phó với cô giáo.(0,5đ)
+ Mục đích của cô giáo yêu cầu mỗi người tự làm đáp án từng môn nhằm để học tự nghiên cứu, tự học trong khi làm đáp án, người làm đáp án sẽ thuộc và hiểu rõ bài học hơn.(1đ)
3. Học sinh làm bài:
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 19- Bài 11 
TRÁCH NHIỆM CỦA THANH NIÊN TRONG SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA- HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức
- Hiểu được những định hướng cơ bản, những nhiệm vụ quan trọng nhất của sự phát triển kinh tế-xã hội thời kỳ CNH- HĐH đất nước.
- Hiểu vị trí, vai trò, trách nhiệm của thế hệ thanh niên trong sự nghiệp CNH- HĐH đất nước.
2. Kỹ năng
- Có kỹ năng tông hợp, giải quyết các công việc của bản thân như lập nghiệp, có kỹ năng giao tiếp, biểu đạt ý định với những người cân thiết như GVCN, bố mẹ, bạn bè.
3. Thái độ
- Xác định rõ trách nhiệm của bản thân trong giai đoạn hiện nay.
- Có ý thức cao trong học tập, rèn luyện.
- Hình thành lý tưởng sống đúng đắn.
4. Năng lực: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL công nghệ, NL trách nhiệm công dân, NL tự quản lí và phát triển bản thân, NL tư duy phê phán.
II. Chuẩn bị
1. GV:
- Kế hoạch bài học
- Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9;
- Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo;
- Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học.
2. HS:
- HS đọc, tìm hiểu trước bài học
III. Tổ chức dạy học 
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động.
a. HĐ khởi động:	
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
b. HĐ hình thành kiến thức mới
* HĐ1: Tìm hiểu về ý nghĩa của CNH- HĐH
- Phương pháp: Dự án.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
* HĐ 2 : tìm hiểu trách nhiệm cảu thanh niên và Phương hướng rèn luyện
- Phương pháp: Đàm thoại,thảo luận nhóm (nhóm lớn, cặp đôi), nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật khăn phủ bàn, chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
c. HĐ luyện tập:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
d. HĐ vận dụng :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
e. HĐ tìm tòi, sáng tạo :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
A. Khởi động
 * Mục tiêu: 
- Kích thích HS tự tìm hiểu về các vấn đề về trách nhiệm cảu thanh niên trong thời kì CNH- HĐH đất nước.
- Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm công dân.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cộng đồng
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
-GV: Cho HS nghe bài hát " Khát vọng tuổi trẻ"- Vũ Hoàng
? Lời bài hát muốn nhắn nhủ chúng ta điều gì?
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Trao đổi 
- Giáo viên: quan sát
- Dự kiến sản phẩm: Lời bài hát là lời nhắn nhủ tới thế hệ thanh niên với trách nhiệm xây dựng và đóng góp, bảo vệ Tổ Quốc
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học  
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học
B. Hình thành kiến thức
- Mục tiêu:
+ HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận, giao tiếp và sáng tạo...
Cách tiến hành
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
- HĐ 1: Nêu ý nghĩa của CNH- HĐH
1. Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa của CNH- HĐH
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu: HS đọc phần ĐVĐ
 các nhóm thảo luận( thảo luận theo bàn) các câu hỏi phần gợi ý sgk/ 38
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc nhóm
- Giáo viên quan sát
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
- GV: kết luận
Công cuộc đổi mới được Đảng ta đề ra năm 1986 đã khẳng định CNH- HĐH là phương hướng đúng đắn, là nhiệm vụ quan trọng để thực hiện lý tưởng của Bác Hồ thực hiên mục tiêu" dân giàu, nước mạnh,xã hội công bằng dân chủ, van minh". Mỗi người phải xác định 1 chỗ đứng, một vị trí của mình. Đặc biệt là thế hệ thanh niên
* Hoạt động 2: Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp CNH- HĐH
1. Mục tiêu: HS biết được trách nhiệm của thanh niên với sự nghiệp CNH- HĐH
2. Phương thức thực hiện: 
- Hoạt động nhóm
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên: ? theo em thanh niên cần có trách nhiệm gì trong sự nghiệp CNH-HĐH?
Cho HS thảo luận nhóm 
- Học sinh tiếp nhận 
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh :Thảo luận
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm
- Ra sức học tập văn hóa, khoa học kĩ thuật, tu dưỡng đạo đức, tư tưởng chính trị, có lối sống lành mạnh, rèn luyện các kỹ năng, phát triển năng lực
- Tích cực tham gia các hoạt động chính trị- xã hội.
- Thanh niên là "Lực lượng nòng cốt"
*Báo cáo kết quả: Phiếu học tập
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
* HĐ 3: Phương hướng rèn luyện của thanh niên
1. Mục tiêu: HS biết được Phương hướng rèn luyện của thanh niên
2. Phương thức thực hiện: 
- Hoạt độngcặp đôi
3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên: ? theo em thanh niên cần rèn luyện như thế nào để có trách nhiệm gì trong sự nghiệp CNH-HĐH?
Cho HS thảo luận cặp đôi
- Học sinh tiếp nhận 
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh :Thảo luận
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm
- Ra sức học tập, rèn luyện toàn diện .
- Xác định lý tưởng sống đúng đắn.
- Xây dựng kế hoạch học tập thực hiện tốt nhiệm vụ của HS lớp 9.
*Báo cáo kết quả: Phiếu học tập
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
1. Tìm hiểu ý nghĩa của CNH- HĐH
Có ý nghĩa rất quan trọng, là cơ sở để đưa nước ta thoát khỏi tình trạng kém phát triển, cơ bản trở thành nước CNH- HĐH
2. Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp CNH- HĐH
- Ra sức học tập văn hóa, khoa học kĩ thuật, tu dưỡng đạo đức, tư tưởng chính trị, có lối sống lành mạnh, rèn luyện các kỹ năng, phát triển năng lực
- Tích cực tham gia các hoạt động chính trị- xã hội.
- Thanh niên là "Lực lượng nòng cốt"
3. Phương hướng rèn luyện của thanh niên
- Ra sức học tập, rèn luyện toàn diện .
- Xác định lý tưởng sống đúng đắn.
- Xây dựng kế hoạch học tập thực hiện tốt nhiệm vụ của HS lớp 9.
C. Hoạt động luyện tập
1. Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về kiến thức bài học.
 - Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo. 
2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, nhóm
3. Sản phẩm hoạt động: vở HS
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
5. Tiến trình hoạt độn

File đính kèm:

  • docgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_9_theo_cv5512_chuong_trinh_ca.doc