Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 (5 hoạt động) - Chương trình cả năm

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Qua bài, HS cần.

1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là chí công vô tư.

- Nêu được biểu hện của chí công vô tư.

- Hiểu được ý nghĩa của phẩm chất chí công vô tư.

2. Kĩ năng:

- Biết thể hiện chí công vô tư trong cuộc sống hàng ngày. Phân biệt được những hành vi

chí công vô tư với hành vi thiếu chí công vô tư.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cuộc vận động chống tham nhũng ở địa phương và

trên cả nước hiện nay.

- Kĩ năng tư duy phê phán đối với những thái độ, hành vi không chí công vô tư

3 - Thái độ:

- Đồng tình ủng hộ những việc làm thể hiện chí công vô tư, phê phán những biểu hiện thiếu

chí công vô tư.

4 Năng lực, phẩm chất.

4.1. Năng lực.

- NL chung: tự học, gqvđ, sáng tạo

- NL chuyên biệt: tự nhận thức điều chỉnh hành vi trước PL; tự chịu trách nhiệm công dân

với cộng đồng đn

4.2. Phẩm chất.

- Yêu quê hương, đất nước, tự chủ, tự giác

5. Tích hợp theo nội dung bộ môn, bài dạy.

- Tích hợp KNS: Trình bày suy nghĩ của bản thân về vấn đề chống tham nhũng hn

+ Phê phán hv thiếu chí công vô tư

 

docx 246 trang linhnguyen 19/10/2022 3280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 (5 hoạt động) - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 (5 hoạt động) - Chương trình cả năm

Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 (5 hoạt động) - Chương trình cả năm
3. Thái độ: - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
- Không tán thành việc kết hôn sớm.
- Phản đối những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân.
4. Năng lực - phẩm chất.
- Năng lực chung: nhận thức, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tư duy.
- Năng lực chuyên biệt: tự nhận thức điều chỉnh hành vi phù hợp với PL và chuẩn mực đạo
đức XH; Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước.
- Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, nhân ái.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu SGK, SGV, soạn giáo án. Bảng phụ, phiếu học tập.
- Tài liệu tham khảo: - Luật hôn nhân - gia đình năm 2014, Bộ luật hình sự, Hiến pháp
2013, Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, Ngày gia đình Việt Nam: 28/6.
- Tình huống, những câu chuyện... liên quan.
- Luật hôn nhân và gia đình năm 2014... Các thông tin, số liệu thực tế có liên quan.
2. Học sinh: - SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo.
- Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: hoạt động nhóm, gợi mở vấn đáp, sắm vai, trò chơi.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động :
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là hôn nhân ?
? Ý nghĩa của tình yêu chân chính đối với hôn nhân ?
90
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* HĐ 1: Những quy định của PL về
hôn nhân.
- PP: Đặt câu hỏi, DH nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm
- NL: tư duy, gt, hợp tác
- PC: Tự chủ, tự tin.
- HT: cả lớp, cá nhân.
-Dựa vào Luật Hôn nhân và gđ năm 2014.
* HĐ cá nhân (3 phút)
? Những nguyên tắc cơ bản của chế độ
hôn nhân ở Việt Nam là gì ?
- HS TB - HS khác NX, B/S.
- GV NX, chốt KT.
? Công dân được kết hôn trong độ tuổi và
dựa trên cơ sở nào?
? Pháp luật nước ta quy định cấm kết hôn
đối với những trường hợp nào?
I. Đặt vấn đề.
II. Nội dung bài học.
1. Khái niệm.
2. Những qui định của pháp luật về hôn
nhân:
a- Những nguyên tắc cơ bản về hôn
nhân ở Việt Nam
- Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ,
một chồng. Vợ chồng bình đẳng.
- Nhà nước tôn trọng và bảo vệ về pháp lý
cho hôn nhân giữa công dân Việt Nam
thuộc các dân tộc, các tôn giáo, giữa
người theo tôn giáo với người không tôn
giáo, giữa công dân Việt Nam với người
nước ngoài.
- Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính
sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.
b- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công
dân trong hôn nhân:
* Được kết hôn:
- Nam từ 20 tuổi, nữ từ 18 tuổi trở lên.
- Việc kết hôn do nam nữ tự nguyện,
không ép buộc, cưỡng ép hoặc cản trở.
* Cấm kết hôn:
- Người đang có vợ, có chồng
- Người mất năng lực hành vi dân sự .
- Giữa những người cùng dòng máu trực
hệ, những người có họ trong p/vi 3 đời
- Giữa cha mẹ nuôi với con nuôi, bố
chồng- con dâu, mẹ vợ - con rể, bố dượng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
91
* Tổ chức khởi động: Chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” (Đọc ca dao, tục ngữnói về tình
cảm gia đình?). Hai đội, đội nào tìm được nhiều sẽ chiến thắng.
? Em hiểu gì về trách nhiệm của các thành viên trong gia đình?
GV dẫn vào bài: “ Thuận vợ, thuận chồng tát biển Đông cũng cạn”. Vậy trong gia đình
mỗi công dân có quyền và nghĩa vụ gì? Ta cùng tìm hiểu về vấn đề này qua nội dung tiếp
theo của bài học: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
- PP: Vấn đáp, DH hợp tác, sắm vai, n/c
trường hợp điển hình.
- KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm.
- NL: gt, hợp tác
- PC: tự chủ, nhân ái.
92
với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng
của chồng. Giữa những người cùng giới.
* Thủ tục kết hôn
- Đăng ký kết hôn ở UBND xã, phường.
- Được cấp giấy chứng nhận kết hôn
? Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ gì * Quy định vợ và chồng.
trong hôn nhân?
- Vợ chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa
vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong
gia đình. Vợ chồng phải tôn trọng danh
- GV giải thích (cùng dòng máu trực hệ, dự, nhân phẩm và nghề nghiệp của nhau.
quan hệ 3 đời)...
- Gọi HS đọc khoản 12,13 điều 8/ SGK
- Gọi HS đọc bài tập 1(sgk)
* TL nhóm: 4 nhóm (3 phút)
? Em đồng ý với ý kiến nào? Vì sao?
- ĐD HS TB - HS khác NX, B/S.
- GV NX, chốt KT.
* Bài tập 1 ( SGK-43 )
- Đáp án: c, đ, e. Vì đây là những hành vi
thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân
trong hôn nhân.
* HĐ 2: Trách nhiệm của công dân, HS 3. Trách nhiệm của công dân, học sinh.
- PP: Đặt câu hỏi, trò chơi
- KT: Đặt câu hỏi, T/C trò chơi
- NL: tư duy, hợp tác
- PC: Tự chủ, trách nhiệm.
- HT: cả lớp.
? Trách nhiệm của công dân và HS như - Thái độ tôn trọng nghiêm túc trong tình
thế nào trong tình yêu, hôn nhân?
- GV chốt lại nội dung bài học 2,3.
- T/C cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh trí”
( 2 đội, mỗi đội 1em)
? Tìm những hành vi thể hiện quyền và
nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân?
- Y/C HS lên thi - HS khác nx - GV NX.
3. Hoạt động luyện tập.
yêu và hôn nhân. Không vi phạm quy
định của pháp luật về hôn nhân.
- Với học sinh phải hiểu được nội dung ý
nghĩa của luật hôn nhân gia đình. Thực
hiện đúng trách nhiệm của mình với bản
thân, gia đình, xã hội.
* NDBH 2,3 (sgk/42)
- HT: cả lớp, nhóm.
* TL cặp đôi: 3 phút.
? Nêu nguyên nhân và hậu quả của hiện
tượng tảo hôn?
- HS TB – HS khác NX, B/S.
- GV NX, chốt KT.

* Bài tập 2 ( SGK- 43 )
+ Nguyên nhân tảo hôn.
- Thiếu hiểu biết, hám danh, hám lợi.
- Bồng bột, thiếu suy nghĩ...
+ Hậu quả của tảo hôn:
- Xa gia đình sớm, không được đi học
- Cuộc sống dang dở, gia đình tan vỡ
? Nêu lên một số VD cụ thể về hiện tượng - Nguyên nhân sinh ra đói nghèo.
tảo hôn ở địa phương ?
- Gọi HS đọc bài tập 4(sgk)
* HS sắm vai và xử lí tình huống.
- HS diễn – Hs khác NX.
- GV NX, cho điểm.
- Gọi HS đọc bài.
* Bài tập 4 ( SGK- 43 )
- Ý kiến quyết định của gia đình Lan và
Tuấn là sai
Vì : - Tuy Lan và Tuấn đã đến tuổi kết
hôn , họ yêu nhau tự nguyện nhưng chưa
có khả năng lo cho cuộc sống gia đình,
không có điều kiện để nuôi con vì họ
chưa có việc làm ổn định..
* Bài tập 5 ( SGK- 43)
? Theo em, Anh Đức và chị Hoa tự lựa - Lí do lựa chọn của anh Đức và chị Hoa
chọn như thế đúng hay sai? Vì sao?
- Gọi HS đọc bài 8.
là không đúng vì họ có quan hệ huyết
thống trực hệ trong phạm vi ba đời.
- Đó là cuộc hôn nhân không hợp pháp vì
đã vi phạm một trong ngững điều cấm
trong luật hôn nhân và gia đình.
* Bài tập 8 ( SGK- 44)
? Em tán thành với quan điểm trên - Không tán thành với quan niệm đó.
không? Vì sao?
- Vì : Vợ chồng phải bình đẳng với nhau,
- GV: Chúng ta phải nắm vững những có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi
quy định của pháp luật, quyền và nghĩa mặt trong gia đình. Vợ chồng phải tôn
vụ của công dân trong hôn nhân và phải trọng danh dự, nhân phẩm và nghề nghiệp
biết bảo vệ quyền của mình
của nhau.
4. Hoạt động vận dụng.
- Yêu cầu HS đọc điều 64 HP 2013 và Điều 4 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014.
- HS đọc Nghị định số 32/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định việc áp dụng Luật Hôn
nhân và gia đình đối với các dân tộc thiểu số.
? Kể những việc làm của em nói về trách nhiệm của mình với gia đình?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
- Tìm hiểu những gia đình ở địa phương em và cho biết họ đã thực hiện đúng trách nhiệm
của công dân trong gia đình chưa.
- Học nội dung bài học a (sgk). Làm bài tập sgk.
- Xem bài 13" Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế"
+ Hiểu kinh doanh, quyền tự do kinh doanh là gì ?
+ Thuế là gì? Ý nghĩa của việc đóng thuế ?
93
Ngày soạn: 23 /1	Ngày dạy: 31 /1
Tuần 23. Tiết 23.
Bài 13: QUYỀN TỰ DO KINH DOANH VÀ NGHĨA VỤ ĐÓNG THUẾ
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Qua bài HS cần:
1. Kiến thức: - HS nắm được thế nào là quyền tự do kinh doanh.
2. Kỹ năng: Biết vận động gia đình thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ kinh doanh.
3. Thái độ: - Tôn trọng quyền tự do kinh doanh của người khác.
- Ủng hộ chủ trương của Nhà nước và quy định của pháp luật trong lĩnh vực kinh doanh và
thuế. Phê phán những hành vi kinh doanh và thuế trái pháp luật.
4. Năng lực - phẩm chất.
- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực nhận
thức, điều chỉnh hành vi, tư duy phê phán.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực xử lí tình huống theo đúng chuẩn mực đạo đức và PL.
- Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, nhân ái.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên: - Hiến pháp 2013, Luật thuế.
- SGK, sách GV GDCD lớp 9. Giấy khổ lớn, bút dạ, phiếu học tập...
- Các ví dụ thực tế liên quan đến lĩnh vực kinh doanh và thuế
- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhóm...
2. Học sinh: - SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo.
- Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: hoạt động nhóm, gợi mở vấn đáp, LTTH.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động :
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ:
? Hôn nhân là gì? Nêu những quy định của Pháp luật của nước ta về chế độ hôn nhân ở
Việt Nam?
? Là thanh niên HS chúng ta cần phải làm gì ? Nhận xét về hiện tượng tảo hôn, lấy chồng
sớm của một số bạn HS hiện nay ?
* Tổ chức khởi động:
GV: Giới thiệu Hiến pháp 2013 trên bảng phụ.
Điều 57: “Công dân có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật”
Điều 80: “ Công dân có nghĩa vụ đóng thuế, lao động công ích theo quy định của pl”
- GV: ? Hiến pháp 2013, điều 57 và 80 quy định quyền và nghĩa vụ gì của công dân?
- HS: Quyền “Tự do kinh doanh”, nghĩa vụ “Đóng thuế”.
GV dẫn vào bài 13 : Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế.
94
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* HĐ 1: Đặt vấn đề.
- PP: Đặt câu hỏi, TL
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
- NL: nhận thức, gt, hợp tác.
- PC: tự chủ, tự tin.
- HT: cả lớp, nhóm.
* Thảo luận nhóm.
- Nhóm 1,2: X có hành vi gì? Em có nhận
xét gì về hành vi của X ?
- Nhóm 3, 4: Em có nhận xét gì về mức
thuế của các mặt hàng trên? Mức thuế
như vậy có tác dụng ntn?
- Đại diện HS trình bày – HS khác NX.
- GV NX, chốt kiến thức.
? Những thông tin trên giúp em hiểu được
vấn đề gì ?
? Em rút ra được bài học nào cho mình?
* HĐ 2: Nội dung bài học.
- PP: Đặt câu hỏi, LTTH
- KT: Đặt câu hỏi, T/C LT, động não.
- NL: tư duy, gqvđ...
- PC: tự chủ, tự tin.
- HT: cả lớp, cá nhân, nhóm.
? Qua phần đặt vấn đề, em hiểu kinh
doanh là gì ?
* HĐ cá nhân: 2 phút.
? Kể tên các hoạt động sản xuất, dịch vụ
và trao đổi hàng hóa mà em biết?
- HS trình bày – HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt kiến thức.
? Thế nào là quyền tự do kinh doanh ?
- Nhận xét, chốt lại nội dung bài học 1.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ.
* Nhóm 1: - X sản xuất, buôn bán mì
chính giả.
-> Vi phạm pháp luật về SX, buôn bán
hàng giả.
* Nhóm 2: - Các mức thuế của các mặt
hàng chênh lệch nhau.
+ Mức thuế cao: Hạn chế ngành, mặt
hàng xa xỉ, không cần thiết đối với đời
sống nhân dân.
+ Mức thuế thấp: Khuyến khích sản xuất,
kinh doanh mặt hàng cần thiết với đời
sống nhân dân.
-> Hiểu được các quy định của Nhà nước
về kinh doanh, thuế.
- Kinh doanh và nộp thuế đúng quy định.
II. NỘI DUNG BÀI HỌC.
1. Khái niệm.
a, Kinh doanh, quyền tự do kinh doanh
- Kinh doanh: là hoạt động sản xuất, dịch
vụ và trao đổi hàng hoá
- VD: Sản xuất : Bánh kẹo, lúa gạo, nuôi
gà, lợn, trâu bò, vải, quần áo, xe đạp...
- Dịch vụ : Du lịch, gội đầu, cắt tóc...
- Trao đổi hàng hoá: Mua bán lúa gạo, thịt
cá, bánh kẹo, mua sách vở, gạo...
- Quyền tự do kinh doanh: Là quyền của
công dân lựa chọn hình thức tổ chức kinh
tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh
* Bài học 1 (sgk/46)
95
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- PP: Đặt câu hỏi, TL
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
- NL: gqvđ, tư duy.
- Y/C HS đọc bài 2
- T/C cho HS TL cặp đôi: 3 phút.
? Bà H có vi phạm PL không? Vì sao?
- Đại diện HS trình bày – HS khác NX.
- GV NX, chốt kiến thức.
* Bài tập 2: SGK /47
- Bà H có vi phạm. Vì bà kinh doanh thừa
hàng hóa đã đăng kí để trốn thuế.
- Treo bảng phụ: HS q.s.
* HS TL cặp đôi: 3 phút.
? Theo em, những hành vi nào sau đây
công dân kinh doanh đúng và sai pháp
luật? Vì sao?
a. Kinh doanh phải kê khai đúng số vốn
b. Kinh doanh đúng mặt hàng, đã kê khai
c. Có giấy phép kinh doanh
d. Kinh doanh hàng lậu, hàng giả.
e. Kinh doanh mại dâm, ma túy
- Đại diện HS trình bày – HS khác NX.
- GV NX, chốt kiến thức.
3. Hoạt động luyện tập.
* Bài tập nhanh.
- Kinh doanh đúng pháp luật: a, b, c
- Kinh doanh trái pháp luật: d, e.
- Theo điều 57 - Hiến pháp 2013 - Điều
157 Bộ luật hình sự thì hành vi vi phạm
pháp luật về kinh doanh là kinh doanh
không đúng mặt hàng ghi trong giấy
phép, không đúng ngành, những mặt hàng
Nhà nước cấm, trốn thuế; SX, buôn bán
hàng giả....
4. Hoạt động vận dụng.
? Em hãy kể gia đình các bạn trong lớp sản xuất kinh doanh và kể tên các mặt hàng của cơ
sở đó. Em có nhận xét gì về hoạt động kinh doanh của gia đình các bạn?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
- Tìm hiểu những cửa hàng kinh doanh ở làng xóm, thôn của em và xem họ đã thực hiện
đúng nghĩa vụ đóng thuế, đúng mặt hàng... nếu chưa, em sẽ làm gì khi thấy họ vi phạm PL.
- Học nội dung bài học (sgk). Làm bài tập 1, 2 trang 47 /SGK
- Xem trước bài 14" Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân"
+ Lao động là gì?
+ Hiểu quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
96
Ngày soạn: 6 / 2	Ngày dạy: 14 /2
Tuần 24. Tiết 24.
Bài 13: QUYỀN TỰ DO KINH DOANH VÀ NGHĨA VỤ ĐÓNG THUẾ
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Qua bài HS cần:
1. Kiến thức:
- Thuế là già và ý nghĩa, vai trò của thuế trong sự phát triển nền kinh tế quốc gia.
- Quyền và nghĩa vụ của công dân trong kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ đóng thuế.
2. Kỹ năng:
- Biết vận động gia đình thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ kinh doanh, nghĩa vụ nộp thuế.
3. Thái độ:
- Tôn trọng quyền tự do kinh doanh của người khác.
- Ủng hộ chủ trương của Nhà nước và quy định của pháp luật trong lĩnh vực kinh doanh và
thuế. Phê phán những hành vi kinh doanh và thuế trái pháp luật.
4. Năng lực - phẩm chất.
- Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức,
điều chỉnh hành vi, tư duy phê phán.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực xử lí tình huống theo đúng chuẩn mực đạo đức và PL.
- Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, nhân ái.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên: - Hiến pháp 2013, Luật thuế.
- SGK, sách GV GDCD lớp 9. Giấy khổ lớn, bút dạ, phiếu học tập...
- Các ví dụ thực tế liên quan đến lĩnh vực kinh doanh và thuế
- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhóm...
2. Học sinh: - SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo.
- Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: hoạt động nhóm, gợi mở vấn đáp, LTTH.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động :
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ:
? Quyền tự do kinh doanh là gì? Cho ví dụ minh họa?
* Tổ chức khởi động:
Cho Hs chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”: Tìm các loại hình kinh doanh mà em biết? (2
đội, đội nào trong 2 phút tìm được nhiều sẽ chiến thắng)
? Khi kinh doanh cần có trách nhiệm gì?
97
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* HĐ 1: Nội dung bài học.
- PP: Đặt câu hỏi, LTTH
- KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm, động não.
- NL: tư duy, gqvđ...
- PC: tự chủ, tự tin, trách nhiệm.
- HT: cả lớp, cá nhân, nhóm.
? Hàng năm ngân sách nhà nước chi cho:
Xây dựng csht, cầu cống, đường xá...
nguồn ngân sách đó lấy từ đâu ?
? Em hiểu Thuế là gì ?
? Lấy VD về các loại thuế mà em biết?
* KT động não, TL nhóm: 5 ph
? Theo em, thuế có ý nghĩa như thế nào ?
- Đại diện HS trình bày – HS khác NX.
- GV NX, chốt kiến thức.
- Nhận xét, chốt lại bài học 2 ( SGK-46)
- GV: Thuế còn có tác dụng đầu tư phát
đảm bảo các khoản chi cần thiết cho tổ
chức bộ máy Nhà nước, cho quốc phòng.
* HĐ cá nhân: 3 phút.
? Những hành vi nào sâu đây vi phạm
về thuế? vì sao?
1. Nộp thuế đúng quy định
2. Đóng thuế đúng mặt hàng kinh doanh
3. Không dây dưa trốn thuế
4. Ko tiêu dùng tiền thuế của nhà nước.
5. Kết hợp với hộ kinh doanh tham ô thuế
nhà nước.
6. Dùng tiền thuế làm việc cá nhân.
- HS TB - HS khác NX, b/s.
- GV đọc Điều 80- Hiến pháp 2013
? Để đảm bảo được quyền tự do kinh
doanh và nghĩa vụ đóng thuế, chúng ta
phải có trách nhiệm gì ?
I. ĐẶT VẤN ĐỀ.
II. NỘI DUNG BÀI HỌC.
1. Khái niệm.
a, Quyền tự do kinh doanh.
b, Thuế:
- Nhà nước lấy từ nguồn thu đó là Thuế.
- Thuế là khoản thu bắt buộc mà công
dân, tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào
ngân sách Nhà nước.
- VD: Thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng
2. Ý nghĩa :
- Ổn định thị trường.
- Điều chỉnh cơ cấu kinh tế.
- Đầu tư, phát triển kinh tế, văn hoá, XH.
* Bài học 2 ( sgk)
* Bài tập nhanh:
- Những hành vi vi phạm pháp luật về
thuế: 5, 6
3. Trách nhiệm của công dân:
- Công dân: Sử dụng đúng quyền tự do
kinh doanh, đóng thuế đầy đủ.
- Tuyên truyền, vận động gia đình, XH
thực hiện quyền và nghĩa vụ kinh doanh
và thuế.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
98
GV dẫn vào bài 13 : Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- PP: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm
- NL: tư duy, gqvđ...
- PC: tự chủ, tự tin.
- HT: cả lớp, nhóm.
- Y/C HS đọc bài 2.
? Hãy kể những loại thuế mà em biết và
nêu tác dụng của thuế đó?
* TL cặp đôi: 3 phút.
? Em đồng ý với ý kiến nào? Vì sao?
- Đại diện HS trình bày – HS khác NX.
- GV NX, chốt kiến thức.
* Bài tập:
* Bài tập 1.
- Thuế thu nhập cá nhân.
- Thuế giá trị gia tăng...
-> Nộp vào ngân sách Nhà nước để chi
cho việc xây dựng công trình phúc lợi xã
hội, giáo dục...
* Bài tập 3: SGK /47.
- Đáp án đúng: c, đ, e
- Vì k/d là quyền tự do của mọi người
nhưng phải có nghĩa vụ đóng thuế.
- Chốt lại nội dung bài học 3 ( SGK-46)
3. Hoạt động luyện tập.
- Đấu tranh với các hiện tượng tiêu cực
trong kinh doanh và thuế.
* Bài học 3.
4. Hoạt động vận dụng.
? Hãy kể những hoạt động kinh doanh hợp pháp và bất hợp pháp ở nơi em sinh sống (nếu
có). Trách nhiệm của em ntn?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
- Tìm hiểu thêm luật kinh doanh. Tìm hiểu và nêu nhận xét về hoạt động kinh doanh của
nhân dân trên địa bàn xã.
- Học nội dung bài học (sgk). Làm bài tập 1, 2 trang 47 /SGK
- Xem trước bài 14" Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân"
+ Lao động là gì?
+ Hiểu quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
99
Ngày soạn: 13/2	Ngày dạy: 21/2
Tuần 25. Tiết 25. Bài 14:
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Qua bài HS cần:
1. Kiến thức: HS nắm được lao động lao động là gì ?, tầm quan trọng của quyền và nghĩa
vụ lao động của cd.
- ý nghĩa quan trọng của lao động đối với con người và xã hội.
- Nêu được nội dung quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
2. Kỹ năng: - Phân biệt được các hành vi, việc làm đúng, với hành vi, việc làm vi phạm
quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
3. Thái độ:
- Tôn trọng quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
- Có lòng yêu lao dộng, tôn trọng người lao động
- Tích cực, chủ động tham gia cá công việc chung của trường, lớp
- Biết lao động để có thu nhập chính đáng cho mình, cho xã hội.
4. Năng lực - phẩm chất.
- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực
giao tiếp, tư duy phê phán.
- Năng lực chuyên biệt: tự nhận thức điều chỉnh hành vi phù hợp với PL và chuẩn mực đạo
đức XH; Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước.
- Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, nhân ái.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên: - Hiến pháp 2013, Luật thuế.
- SGK, sách GV GDCD lớp 9. Giấy khổ lớn, bút dạ, phiếu học tập...
- Các ví dụ thực tế liên quan đến quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhóm, kể chuyện, sắm vai.
2. Học sinh: - SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo.
- Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: hoạt động nhóm, gợi mở vấn đáp, sắm vai, LTTH.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động :
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là quyền tự do kinh doanh?
? Công dân khi kinh doanh cần có nghĩa vụ gì?
* Tổ ch

File đính kèm:

  • docxgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_9_5_hoat_dong_chuong_trinh_ca.docx