Giáo án Giáo dục công dân Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 1

I. Mục tiêu cần đạt:

1. Về kiến thức:

- Hiểu được thế nào là lẽ phải, tôn trọng lẽ phải

- Nếu được một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phỉa

- Phân biệt được hành vi tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải.

- Hiểu được ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải.

2. Về kỹ năng:

- Biết suy nghĩ và hành động theo lẽ phải

3. Về thái độ:

- Có ý thức tôn trọng lẽ phải và ủng hộ những người làm theo lẽ phải.

- Không đồng tình với những hành vi làm trái lẽ phải, làm trái đạo lí của dân tộc.

4. Năng lực

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ

II. Chuẩn bị.

1- Thầy: SGK, SGV, tư liệu tham khảo.

- Phiếu học tập

 

doc 106 trang linhnguyen 12/10/2022 2640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Giáo dục công dân Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 1

Giáo án Giáo dục công dân Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 1
iáo viên chuyển giao nhiệm vụ
? Gv cho hs đọc tình huống ở bài tập 4 và thảo luận để đóng vai, đưa ra cách xử lí tình huống của các em?
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh :cá nhân, cặp đôi
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm: Vở HT của HS
*Báo cáo kết quả:
 Bài tập 4.
-> Em sẽ khuyên nhủ, vận động bạn cùng tham gia bằng cách phân tích cho bạn thấy những niềm vui khi được góp phần mình tham gia các hoạt động chung của cộng đồng
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức 
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
1. Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
 2. Phương thức thực hiện: Cá nhân
 3. Sản phẩm hoạt động: vở HS
 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS đánh giá, gv đánh giá
 5. Tiến trình hoạt động 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
?Đề xuất 1 hđ chính trị xã hội cho lớp em ?
Chuẩn bị bài sau: Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác.
Phương thức thực hiện: 
GV giao cho HS về nhà làm
- HS thực hiện và báo cáo vào tiết học sau
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 8 – Bài 8
TÔN TRỌNG VÀ HỌC HỎI CÁC DÂN TỘC KHÁC
I. Mục tiêu cần đạt
1. Về kiến thức: 
	- Hiểu thế nào là tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác
 - Nêu được những biểu hiện của sự tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác
 - Hiểu được ý nghĩa của sự tôn trọng học hỏi các dt khác
2. Về kỹ năng: Biết học hỏi, tiếp thu những tinh hoa, kinh nghiệm của các dt khác
3. Về thái độ: Tôn trọng và khiêm tốn học hỏi các dt khác
4. Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ
II. Chuẩn bị.	
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài học
Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, 
2. Chuẩn bị của học sinh:
 - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà .
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học.
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi động
- Dạy học nêu vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
B. Hoạt động hình thành kiến thức 
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
C. Hoạt động luyện tập
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Dạy học theo nhóm 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
- Kĩ thuật động não
D. Hoạt động vận dụng
- Dạy học theo nhóm
- Đóng vai
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Dự án
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Tổ chức các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hoạt động khởi động
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
2. Phương thức thực hiện: Hoạt động chung
3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra đánh giá:
Học sinh tự đánh giá
Hs đánh giá lẫn nhau
GV đánh giá
5.Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
 GV nêu một vài công trình xây dựng khoa học vĩ đại của một số dân tộc trên thế giới: Tháp Ép- Phen của Pháp, Trung Quốc vừa phóng thành công tàu vũ trụ có người lái mang tên “Thần châu 6 vào quỹ đạo của trái đất.”
? Em có nhận xét gì về những công trình trên?
? Trách nhiệm của chúng ta nói riêng, và đất nước ta nói chung là như thế nào đối với những thành tựu đó?
* Học sinh thực hiện nhiệm vụ
* Báo cáo kết quả: HS trình bày miệng
* Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học 
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
 Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đặt vấn đề
1. Mục tiêu: Hs biết phân biệt nhận xét những hành vi tôn trọng và thiếu tôn trọng người khác, học tập và làm theo tấm gương tốt
2. Phương thức thực hiện: Cá nhân nghiên cứu Sgk, thảo luận nhóm 
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra đánh giá
- Học sinh tự đánh giá
- HS đánh giá lẫn nhau
- GV đánh giá	
5. Tiến trình hoạt động
GV: Chuyển giao nhiệm vụ
? Đọc 3 nội dung của phần đặt vấn đề?
? Vì sao Bác Hồ của chúng ta được coi là danh nhân văn hoá thế gíới? 
? Việt Nam đã có những đóng góp gì đáng tự hào vào nền văn hoá t/giới? Em hãy nêu thêm 1 vài ví dụ khác?
? Lý do nào khiến nền kinh tế Trung Quốc trỗi dậy mạnh mẽ?
*Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận các vấn đề
- Học sinh: Làm việc
- Giáo viên: quan sát
- Dự kiến sản phẩm:
C1 : - Bác Hồ suốt 30 năm bôn ba học hỏi kinh nghiệm đấu tranh tìm đường cứu nước.
- Bác là hiện tượng kiệt xuất về quyết tâm của toàn dtộc.
- Bác đã cống hiến đời mình cho sự nghiệp giải phóng dân tộc và hoà bình, tiến bộ thế giới.
Câu 2: - Việt Nam đã có những đóng góp: 
 Cố Đô Huế, Vịnh Hạ Long, Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn, Phong Nha Kẻ Bàng, Nhã nhạc cung đình Huế, văn hoá ẩm thực ba miền, áo dài Việt Nam 
C3: - Trung Quốc đã mở rộng quan hệ 
- Học tập kinh nghiệm các nước khác 
- Phát triển các ngành công nghiệp mới 
- Hợp tác TQ- VN phát triển tốt
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức	
? Nước ta có tiếp thu và sử dụng những thành tựu mọi mặt của thế giới không? Nêu ví dụ? 
- Việt Nam đi tắt đón đầu tích cực tiếp thu các thành tựu khoa học kỹ thuật của thế giới.
VD: Máy vi tính, điện tử viễn thông, ti vi màu, điện thoại di động........
 ? Qua phần đặt vđề trên chúng ta rút ra đựơc bài học gì? 
 * Bài học: 
- Phải biết tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác. Học tập những giá trị văn hoá của các dân tộc khác trên thế giới để xây dựng, bảo vệ Tquốc 
GV chốt lại: Giữa các dân tộc có sự học tập hinh nghiệm lẫn nhau và sự đóng góp của mỗi dân tộc sẽ làm phong phú nền văn hoá nhân loại.
HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài học 
1. Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác, ý nghĩa, cách rèn luyện
2. Phương thức thực hiện:
- Trải nghiệm
- Hoạt động cặp đôi
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
 GV tổ chức lớp thành 4 nhóm để thảo luận theo các câu hỏi sau: 
? Chúng ta có cần tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác không? Vì sao? 
? Chúng ta nên học tập và tiếp thu những gì ở các dân tộc khác? Nêu ví du? 
? Nên học tập các dân tộc khác như thế nào? Lấy ví về một số trường hợp nên hoặc không nên trọng việc học tập các dân tộc khác.
? Học sinh cần làm gì để thể hiện tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác?
- Học sinh tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Thảo luận
- Giáo viên: Quan sát, giúp đỡ
- Dự kiến sản phẩm
Câu 1: - Chúng ta cần tôn trọng chủ quyền, lợi ích, nền văn hóa các dân tộc.
- Có quan hệ hữu nghị không phân biệt 
- Cần khiêm tốn học hỏi bổ sung kinh nghiệm 
- Thể hiện lòng tự hào dân tộc 
* Vì: - Mỗi dân tộc có những giá trị văn hoá riêng mà chúng ta không có.
- Giá trị văn hoá, tinh thần, của dân tộc khác giúp ta phát triển kinh tế, văn hóa, KHKT.....
- Đất nước ta còn nghèo trải qua chiến tranh nên cần ....
Câu 2: Chúng ta nên học tập:
+ Thành tựu KHKT
+ Trình độ quản lý
+ Văn học nghệ thuật
VD: Máy móc hiện đại, vũ khí tối tân, viễn thông, vi tính, đường xá, cầu cống, kiến trúc, âm nhạc.........
Câu 3: - Tôn trọng và học hỏi, giao lưu và hợp tác
- Học các nước phát triển, đang pt
- Tiếp thu có chọn lọc, tránh bắt chước rập khuôn
- Phải tự chủ, độc lập có lòng tin 
* Cái nên học: 
* Cái không nên học: 
- Văn hoá đồi truỵ độc hại, lối sống thực dụng chạy theo đồng tiền, chạy theo mốt
 Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
 GV chốt lại: Cần tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác một cách chọn lọc vì điều đó giúp cho dân tộc ta phát triển và giữ được bản sắc dân tộc.
GV: Khái quát lại kiến thức vừa tìm hiểu:
? Em hiểu thế nào là tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác? 
? Ý nghĩa của việc tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác? 
? Chúng ta cần làm gì để học hỏi các dân tộc khác?
3. HĐ luyện tập
1. Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về kiến thức bài học.
 - Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo. 
2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, nhóm
3. Sản phẩm hoạt động: vở HS
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS đánh giá, gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
GV gọi HS đọc yêu cầu từng bài tập.
Cho HS làm bài, sau đó nhận xét. Có thể cho điểm với một số bài làm tốt.
Học sinh tự trình bày những suy nghĩ của mình và sau đó lên bảng làm.
- Học sinh tiếp nhận 
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Thảo luận
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm: vở HT của HS
* Dự kiến sản phẩm
Bài 1:
-        Kinh tế: + Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư sản trên lĩnh vực kinh tế.
+ Sau 20 năm cải cách, mở cửa (1979 - 2000), nền kinh tế Trung Quốc đã phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng trung bình hằng năm 9,6%.
-        Văn hóa: + Chữ viết: chữ Hán của người Trung Quốc, chữ Phạn của người Ấn Độ;
+ TQ có công trình tiêu biểu: Vạn Lý Trường Thành;
+ Ai Cập có Kim Tự Tháp;
+ Campuchia có Ăng Co Vát, Ăng Co Thom...
+ Ngthuật truyền thống: múa cổ truyền (Campuchia, Lào
-        Phong tục tập quán:
+ Ăn trầu: Biểu hiện đặc sắc của văn hóa các nước Đông Nam Á.
+ Váy: Đồ mặc đặc trưng của phụ nữ Đông Nam Á (gọi là Sarông) ở Cam pu chia đàn ông cũng mặc.
-        Loại y phục đặc biệt của phụ nữ của Đông Nam Á trước đây là yếm.
-        Người Chăm, người Kara (Myanmar), Thái Lan, người Khmer (Campu chia) có tục mặc áo chui đầu.
-        Người Dayek (Inđônêxia); người Naga (Timo), các dân tộc thuộc đảo Luson (Philippin) đều đội mũ lông chim.
-        Cơm: Cơm lam (nấu trong ống nứa, ống tre) của người Lào và một số dân tộc Việt Nam; cơm rau sống của người Melayer ở Malayxia, Inđônêxia..
-        Hôn nhân: Các dân tộc ở bán đảo Trung An có tục cướp dâu. Ngày nay vẫn còn phổ biến ở Philippin, Inđônêxia.
-        Tang lễ: Ớ các nước Đông Nam Á có hai cách xử lý chủ yếu: Chôn dưới đất hoặc hỏa thiêu. Tập tục phổ biến là chôn theo người chết những thứ cần thiết cho cuộc sống và những thứ mà khi còn sống họ ưa thích. Khóc là biểu hiện thương nhớ người quá cố ở người Việt và người Philippin, nhưng lại cấm khóc của người theo đạo Hồi ở Malaysia, Inđônêxia; người Lào, Campuchia, Thái Lan, Myanmar... có tục hỏa táng.
Bài 2:
-    Chúng ta nên học tập các dân tộc khác:
+ Những thành tựu về khoa học - kĩ thuật trên tất cả các lĩnh vực.
+ Học tập trình độ quản lý.
+ Văn hóa, giáo dục, nghệ thuật.
-    Ví dụ:
+ Sản xuất máy móc hiện đại.
+ Máy vi tính.
+ Điện tử viễn thông.
+ Ti vi màu...
+ Lĩnh vực giao thông: đường, cầu cống, hầm...
+  Xdựng, kiến trúc: quy hoạch đô thị, kiến trúc hiện đại.
+  Cải cách quản lý, hành chính trong các cq nhà nước.   
+  Kỉ luật lao động trong các nhà máy, xí nghiệp.
+ Giáo dục: cải cách chương trình sách giáo khoa, đổi mới phương pháp dạy học...
Bài 4: Em đồng ý với ý kiến của bạn Hòa
Những nước đang phát triển tuy có thể nghèo nàn lạc hậu hơn những nước phát triển nhưng họ cũng có những giá trị văn hóa mang bản sắc dân tộc, mang tính truyền thống mà chúng ta cần học tập, ví như Việt Nam của chúng ta là nước đang phát triển nhưng chúng ta cũng có những di sản văn hóa đóng góp cho nền văn hóa nhân loại, chúng ta có truyền thống yêu nước, có kinh nghiệm chống giặc ngoại xâm, nhân dân Việt Nam cần cù chịu thương chịu khó, người Việt Nam nhân hậu mến khách, ta có phong tục tập quán làm nên bản sắc riêng của dân tộc Việt Nam, những cái chúng ta có được đáng để các nước học tập, nhất là trong điều kiện giao lưu hội nhập hiện nay.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- GV: Tổ chức đàm thoại với HS các bài tập sgk
->Giáo viên chốt kiến thức
I. Truyện đọc 
.
II. Nội dung bài học 
 1. Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác.
- Là tôn trọng chủ quyền, lợi ích 
- Luôn tìm hiểu và tiếp thu
2. Ý nghĩa
- Tạo điều kiện cho đất nước ta phát triển nhanh 
- Góp phần xdựng nền vhoá nhân loại tiến bộ văn minh 3. Chúng ta cần làm.
- Tích cực tìm hiểu, học tập dân tộc khác
- Tiếp thu có chọn lọc, phù hợp với đkiện, hoàn cảnh
III. Bài tập:
4. HĐ vận dụng
1. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực tiễn.
2. Phương thức thực hiện: Cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động: vở HS
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS đánh giá, gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
? Lấy ví dụ cụ thể những thành tựu Việt Nam đã đạt được khi học hỏi của các dt khác?
- HS làm việc cá nhân, trao đổi theo nhóm
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: cá nhân, cặp đôi
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm: Vở HT của HS
*Báo cáo kết quả: Thuyết trình
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức 
5. HĐ tìm tòi, mở rộng
1. Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, cộng đồng
3. Sản phẩm hoạt động: vở HS
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS đánh giá, gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
? Kể tên một số tổ chức quốc tế có sự tham gia của Việt Nam mà em biết?
? Tìm hiểu truyền thống văn hoá, KHKT các nước.
 Phương thức thực hiện: GV giao cho HS về nhà
 - HS thực hiện và báo cáo vào tiết học sau
3. Dặn dò:
 - Học bài và làm các bài tập còn lại 
 - Đọc trước bài 9 
* Rút kinh nghiệm 
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 9 – Bài 9:
 GÓP PHẦN XÂY DỰNG NẾP SỐNG VĂN HOÁ Ở CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
I. Mục tiêu cần đạt 
 1. Kiến thức:
- HS hiểu được nội dung, ý nghĩa và những yêu cầu của việc góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư.
 2. Kĩ năng:
- Phân biệt được những biểu hiện đúng và không đúng theo yêu cầu của việc xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư; thường xuyên tham gia hoạt động xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư.
 3. Thái độ:
- Có tình cảm gắn bó với cộng đồng dân cư nơi ở, ham thích các hoạt động xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư
 4. Năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ
II. Chuẩn bị.
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài học
Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, 
2. Chuẩn bị của học sinh:
 - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà .
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học.	
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. HĐ khởi động
- Dạy học nêu vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
B. Hoạt động hình thành kiến thức 
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
C. Hoạt động luyện tập
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Dạy học theo nhóm cặp đôi
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
- Kĩ thuật động não
D. Hoạt động vận dụng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Dự án
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
2. Phương thức thực hiện: Hoạt động chung
3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng
4.Phương án kiểm tra đánh giá :
Học sinh tự đánh giá
Hs đánh giá lẫn nhau
GV đánh giá
5.Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đặt câu hỏi:
 ? Những người sống cùng theo khu vực lãnh thổ hoặc đơn vị hành chính. 
	+ Nông thôn: Thôn, xóm, làng
	+ Thành thị: Thị trấn, khu tập thể, ngõ, phố
Cộng đồng đó được gọi là gì? Cộng đồng dân cư phải làm gì để góp phần xây dựng nếp sống văn hoá? 
* Thực hiện nhiệm vụ
 Học sinh suy nghĩ
* Báo cáo kết quả
* Đánh giá kết quả
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
 Hoạt động 1: Tìm hiểu mục Đặt vấn đề
1. Mục tiêu: HS biết chỉ ra những hiện tượng tiêu cực trong đời sống dân cư và tác hại của nó
2. Phương thức thực hiện: Cá nhân nghiên cứu Sgk, giải quyết vấn đề, 
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra đánh giá
- Học sinh tự đánh giá
- HS đánh giá lẫn nhau
- GV đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
GV: Chuyển giao nhiệm vụ
? HS đọc nội dung phần đặt vấn đề?
? Những biểu hiện tiêu cực ở mục 1 là gì?
? Những hiện tượng đó ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống của người dân? 
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh : làm nhiệm vụ
- Giáo viên quan sát
- Dự kiến sản phẩm
 - Tảo hôn, gả chồng sớm để có người làm, mời thầy cúng về trừ ma khi có người hoặc gia súc chết
- Các em lấy chồng sớm phải xa gia đình, có em không được đi học, vợ chồng trẻ bỏ nhau, cuộc sống dang dở, sinh ra đói nghèo.
- Người bị coi là mà thì bị căm ghét, xua đuổi, những người này bị chết vì bị đối xử tồi tệ, c/s cô độc, khó khăn 
*Báo cáo kết quả
HS cả lớp nhận xét, bổ sung 
GV chốt lại 
? HS đọc nội dung phần 2 đặt vấn đề.
? Vì sao làng Hinh được công nhận là làng văn hoá?
 ? Những thay đổi ở làng Hinh có ảnh hưởng như thế nào với cuộc sống của người dân cộng đồng? 
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh : làm nhiệm vụ
- Giáo viên quan sát
- Dự kiến sản phẩm
* Làng Hinh được công nhận là làng văn hoá vì:
- Vệ sinh sạch, dùng nước giếng sạch, không có bệnh dịch lây lan, ốm đau đễn trạm xá, trẻ em đủ tuổi được đi học, phổ cập giáo dục, xoá mù chữ, đoàn kết, nương tựa, giúp đỡ nhau, an ninh giữ vững, xoá bỏ tập tục lạc hậu
* Những thay đổi ở làng Hinh có ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân: 
- Mỗi người dân yên tâm sxuất, làm ăn kinh tế ..
- Nâng cao đời sống v/chất, t/thần của người dân
 *Báo cáo kết quả
HS cả lớp nhận xét, bổ sung 
GV chốt lại 
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
1. Mục tiêu: Hs hiểu thế nào là cộng đồng dân cư, làm thế nào để xd nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư, ý nghĩa của xd nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư 
2. Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm
3. Sản phẩm hoạt động 
- Phiếu học tập nhóm
4. Phương án kiểm tra đánh giá
- Học sinh tự đánh giá
- HS đánh giá lẫn nhau
- GV đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
 Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chia lớp thành 4 nhóm 
Câu 1: Nêu những biểu hiện của nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư? 
Câu 2: Nêu những biện pháp góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư?
 Câu 3: Vì sao cần phải xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư? 
 Câu 4: HS làm gì để góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư?
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Thảo luận
- Giáo viên: Quan sát, giúp đỡ
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả: TB miệng
* Dự kiến sản phẩm
Câu 1: Những biểu hiện của nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư
Có văn hoá
Thiếu văn hoá
- Các gia đình giúp nhau làm KT 
- Tham gia xoá đói giảm nghèo 
- Đoàn kết giúp đỡ nhau 
- Giữ vệ sinh chung 
- Phòng chống TNXH
- Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch 
- Nếp sống văn minh 
- Chỉ biết lo c/s của mình 
- Tụ tập quán xá 
- Vứt rác bừa bãi 
- Mua số đề 
- Mê tín dị đoan 
- Tảo hôn 
- Nghe tin đồn nhảm 
- Tổ chức cưới xin, ma chay linh đình 
- Lấn chiếm vỉa hè
- Vi phạm ATGT
 Câu 2: Những biện pháp góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư
- Thực hiện đường lối chính sách của Đ, NN
- Xd đ/s văn hoá tinh thần lành mạnh, phong phú 
- Nâng cao dân trí, chăm lo GD, y tế cho người dân 
- Xây dựng tình đoàn kết 
- Giữ gìn an ninh 
- Bảo vệ môi trường 
- Giữ kỷ cương, pháp luật 
 Câu 3: Cần phải xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư để:
- Cuộc sống bình yên, hạnh phúc 
- Bảo vệ, giữ gìn ptriển truyền thống v/hoá dt 
- Đời sống nhân dân ổn định, phát triển 
 Câu 4: HS góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở c

File đính kèm:

  • docgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_8_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc.doc