Giáo án GDCD Khối THCS - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

doc 25 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án GDCD Khối THCS - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án GDCD Khối THCS - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án GDCD Khối THCS - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn : 2/5/2021
GDCD6
TIẾT 32
Bài 18: QUYỀN ĐƯỢC ĐẢM BẢO AN TOÀN VÀ BÍ MẬT THƯ TÍN, ĐIỆN 
THOẠI, ĐIỆN TÍN
A. Mục tiêu bài học: 
 1. Kiến thức:
 HS hiểu và nắm vững được những nội dung cơ bản của quyền được bảo đảm an 
toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín.
 2. Kỹ năng 
 - Phân biệt được đâu là hành vi vi phạm PL và đâu là những hành vi thể hiện 
việc thực hiện tốt quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện 
tín.
 - Biết phê phán, tố cáo những ai làm trái pháp luật, xâm phạm bí mật và an toàn 
thư tín, điện thoại, điện tín.
 3. Thái độ:
 - HS có ý thức thực hiện quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện 
thoại, điện tín.
B. Phương pháp: 
 - Thảo luận nhóm, sắm vai.
C. Chuẩn bị:
 1. GV: 
 2. HS: 
D. Tiến trình bài dạy:
 I. ổn định tổ chức
 II. Kiểm tra
 HS1: Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở? Nêu một vài hành vi vi 
phạm pháp luật về chỗ ở của công dân?
 HS2: HS chúng ta thực hiện quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở ntn? Em sẽ làm 
gì khi đến nhà bạn mượn truyện mà không có ai ở nhà?
 GV: NX, ghi điểm.
 III. Bài mới: Hoạt động 1 (1’): Giới thiệu bài.
 GV: ? Nếu nhặt được thư tín của bạn em sẽ làm gì?
 HS: Trả lời.
 GV: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện tín, điện thoại là một 
trong những quyền cơ bản của công dân và được quy định trong Hiến pháp của Nhà 
nước ta. Vậy quyền được đảm bảo an toàn....là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học 
hôm nay.
 GV: Ghi đề.
 Hoạt động 2 ( ): Thảo luận, phân tích tình huống.
HS: Đọc tình huống. * Tình huống:
GV:? Theo em Phượng có thể đọc - Phượng không thể đọc thư của 
thư gửi Hiền mà không cần sự đồng Hiền, vì đó không phải là thư của 
ý của Hiền không? Vì sao? Phượng. Dù Hiền là bạn thân nhưng 
? Nếu là em, em sẽ làm gì? nếu không được sự đồng ý của Hiền 
HS: Trả lời. thì không được đọc.
GV: NX. - Giải pháp của Phượng là không 
GV: Giới thiệu điều 73 Hiến pháp được, bởi vì làm như vậy là lừa dối 
1992. bạn, là vi phạm quyền.....
HS: Đọc. - Nếu là Loan:
 + Giải thích để Phượng hiểu không 
 được đọc thư của bạn khi chưa được 
 bạn đồng ý.
 + Cố tình đọc vi phạm PL.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu nội dung bài 
học. 1. Quyền được bảo đảm an toàn và bí 
HS: Đọc điều 125 Bộ luật Hình sự. mật thư tín, điện thoại, điện tín là 
HS: Thảo luận nhóm. quyền cơ bản của công dân, được 
N1: Quyền được đảm bảo an toàn và quy định trong Hiến pháp.
bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của 2. Quyền được bảo đảm an toàn và bí 
công dân là như thế nào? mật thư tín, điện thoại, điện tín:
N2: Theo em, những hành vi ntn là - Không ai được chiếm đoạt hoặc tự 
vi phạm PL về bí mật thư tín và an ý mở thư tín, điện tín của người toàn thư tín, điện thoại, điện tín? khác.
N3: Người vi phạm PL về an toàn và - Không được nghe trộm điện thoại.
bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín * Hành vi vi phạm:
sẽ bị xử lí ntn? + Đọc trộm thư người khác.
N4: Nếu thấy bạn be nghe trộm điện + Thu giữ thư tín, điện tín của người 
thoại của người khác em sẽ làm gì? khác.
HS: Trình bày kết quả thảo luận. + Nghe trộm điện thoại của người 
Cả lớp bổ sung. khác.
GV: Nhận xét. + Đọc thư của người khác rồi đi nói 
 lại cho mọi người biết.
 Xử lí kỉ luật, xử phạt hành chính 
 cải tap không giam giử..
 * Khi thấy bạn bè nghe trộm điện 
Hoạt động 4 : Luyện tập. thoại của người khác:
GV: Đưa BT. - Nhắc nhở bạn không nên được 
Em phải làm khi gặp những trường hành động như vậy.
hợp sau: - Phân tích cho bạn hiểu...
a. Nhặt được thư của người khác. - Nhờ người nhắc nhở...
b. Bố mẹ, anh chị xem thư của em 
mà không hỏi ý kiến em.
c. Khi bố mẹ đi vắng, làm thê nào để 
khỏi thất lạc thư, điện báo.
HS: Trình bày cách ứng xử.
 Cả lớp nhận xét.
 GV: NX.
IV. Củng cố :
 ? Thế nào là quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện tín, điện thoại 
của công dân.
 Đánh chữ Đ, S vào ô tương ứng với hành vi em cho là đúng, sai.
 - Minh đọc trộm thư của Hà
 - Nhặt được thư của bạn trong lớp đem trả lại
 - Phê bình bạn An bóc thư của người khác. - Mai nghe trộm điện thoại của Đông
 HS: Trả lời.
 GV: NX, ghi điểm.
V. Hướng dẫn học ở nhà: 
 - Học bài.
 - Chuẩn bị ôn tập học kì Ngày soạn : 2/5/2021
GDCD6
TIẾT 33
 ÔN TẬP HỌC KÌ II
A. Mục tiêu bài học: 
 1. Kiến thức:
 - HS nắm được các kiến thức đã học ở học kì II
 2. Kỹ năng 
 - Trình bày rõ ràng, lưu loát.
 - Giải quyết được các tình huống có thể xảy ra trong cuộc sống.
 3. Thái độ:
 - Tôn trọng pháp luật.
 - Học và làm theo PL.
 - Lên án các hành vi trái PL.
B. Phương pháp: 
 - Trò chơi.
C. Chuẩn bị:
 1. GV: Nội dung ôn tập.
 2. HS: Ôn các kiến thức đã học.
D. Tiến trình bài dạy:
 I. ổn định tổ chức
 II. Kiểm tra
 HS chúng ta cần làm gì để thực hiện an toàn giao thông?
 HS: Trả lời.
 GV: NX, ghi điểm
 III. Bài mới: 
 Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
 GV: Chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức đã học ở học kì II: Quyền trẻ em, thực hiện 
an toàn giao thông, quyền và nghĩa vụ học tập; Quyền được PL bảo hộ về tính 
mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm; Quyền bất khả xâm phạm về chỗ 
ở; Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín; Công dân 
nước Cộng hoà XHCN Việt Nam. GV: Ghi đề.
 Hoạt động 2 : Ôn tập
 GV: Chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức đã học.
 GV: Tổ chức cho HS chơi TC “ Hái hoa dân chủ”
 HS: Hái hoa và trả lời nội dung câu hỏi ghi trong hoa.
 1. Trẻ em có những quyền cơ bản nào?
 2. Chúng ta cần làm gì để thực hiện tốt quyền TE?
 3. Công dân là gì? Người ntn là công dân nước CH XHCN Việt Nam?
 4. Trẻ em ntn có thể có quốc tịch Việt Nam?
 5. Để đảm bảo an toàn khi đi đường, chúng ta phải làm gì?
 6. Nêu một số quy định khi đi đường.
 7. Luật pháp quy định quyền và nghĩa vụ của công dân ntn?
 8. Vì sao chúng ta phải học tập?
 9. PL nước ta quy định ntn về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở?
 10. PL nước ta quy định ntn về quyền được PL bảo hộ về thân thể, tính mạng, 
 sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.
 11. Quyền được bảo đảm an toàn về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa 
 là gì?
 12. Ông Tước nuôi được đàn gà hàng chục con nhưng tỉnh thoảng bị mất trộm 
 vài con. Để bảo vệ, ông Tước đã đặt một cái bẫy có tẩm thuốc độc ở ngay 
 gần cửa chuồng gà. Một đêm, sau khi đã bắt trộm được 2 con gà, Huy bị sập 
 bẫy, bị thương giập bàn chân trái. Hai hôm sau vào viện thì phải tháo khớp 
 do nhiễm trùng nặng.
 Theo em, Huy và ông Tước đã vi phạm pháp luật ở điểm nào?
 GV: NX, ghi điểm.
Hoạt động 3 : HS chơi trò chơi “ Luật sư của bạn”
 - Mõi nhóm tự ra câu hỏi, tình huống mà mình thắc mắc, nhờ luật sư (nhóm 
khác) giải đáp.
 HS: Chơi theo nhóm.
 Cả lớp nhận xét.
 GV: NX, ghi điểm.
V. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn các nội dung đã học.
- Chuẩn bị kiểm tra học kỳ II Ngày soạn : 2/5/2021
 GDCD 7
 Tiết 33: ÔN TẬP HỌC KÌ II.
I. Mục tiêu bài học.
 - Hệ thống hoá các kiến thức đã học ở học kì II một cách chính xác, rõ ràng.
 - Rèn kĩ năng nhận biết và vận dụng chuẩn mực đạo đức và chuẩn mực xã hội vào 
cuộc sống.
 - Giáo dục hs ý thức tự giác vận dụng chuẩn mực đạo đức và chuẩn mực xã hội.
II. Chuẩn bị.
 GV: Soạn bài, tư liệu tham khảo.
 HS: Ôn tập.
III. Tiến trình lên lớp.
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ.
 3. Bài mới.
Hoạt động của thày và trò Nội dung kiến thức
Gv: - Chuẩn bị câu hỏi I. Lý thuyết.
 - Tổ chức cho hs thi “ Hái hoa 1) Sống và làm việc có kế hoạch.
dân chủ” 2) Quyền được bảo vệ, chăm sóc và 
 - Chia cả lớp làm 4 đội thi. giáo dục của trẻ em Việt Nam.
 - Hệ thống các câu hỏi là các 3) Bảo vệ môI trường và tài nguyên 
kiến thức đã học. thiên nhiên.
 - Cử đại diện tong đội làm đội 4) Bảo vệ di sản văn hoá.
trưởng. 5) Quyền được tự do, tín ngưỡng và 
 - Cử người dẫn chương trình. tôn giáo.
 GV: Làm giám khảo 6) Nhà nước CHXHCN Việt Nam.
 - Cho các đội điểm sau mỗi câu trả 7) Bộ máy nhà nước cấp cơ sở ( xã, 
lời đúng. phường, thị trấn.).
 - Kết quả được tổng hợp sau lượt 
thi- Đội nào cao điểm giành chiến 
thắng, đội nào thua phải hát múa phụ 
hoạ.
 - GV: Hệ thống các kiến thức đã 
học.
 II. Thực hành.
GV: Đưa ra tình huống để học sinh 
thực hành. TH1:
TH1: Trong trường hợp bị kẻ xấu đe Em sẽ kêu cứu và tìm cơ quan pháp 
doạ, lôi kéo vào con đường trộm cắp, luật gần nhất để tố cáo các hành vi em sẽ làm gì? trên?
 TH 2:
TH 2: Trên đường đI học gặp đối - Em sẽ ngăn chặn hành vi trên bằng 
tượng đốt nương, làm rẫy, em sẽ làm cách giải thích để người dân hiểu lợi 
như thế nào? ích của rừng và tác hại của việc phá 
 GV: Xây dựng tiểu phẩm và tổ chức rừng.
cho 2 đội đong 2 tình huống trên. - Nếu không ngăn chặn được em sẽ 
 - Chấm điểm tiểu phẩm, điểm báo cáo với cơ quan kiểm lâm gần đó 
giải quyết tình huống cho hs. xử lí.
4. Củng cố.
 Khái quát nội dung tiết ôn tập.
5. Dặn dò.
 Ôn tập theo hệ thống câu hỏi giáo viên đã cho để tiết sau kiểm tra cuối kì Ngày soạn : 2/5/2021
 GDCD 8
 Tiết 32
 Bài 20: HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HOÀ
 XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nêu được Hiến pháp là gì? Vị trí của Hiến pháp trong hệ thống pháp luật.
2. Kĩ năng: 
- Biết phân biệt giữa Hiến pháp với các văn bản pháp luật khác.
3.Thái độ:
- Có ý thức tự giác " Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật" 
4. Lồng ghép giáo dục quốc phòng an ninh
II. Phương pháp:
- Thuyết trình, diễn giải, thảo luận
III. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV:
- Máy chiếu
- Hiến pháp 1992, Luật tổ chức quốc hội, luật tổ chức chính phủ.
2. Chuẩn bị của HS: Soạn bài, mượn sách Hiến pháp.
IV.Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 Thế nào là quyền tự do ngôn luận ? Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận như 
thế nào? 
3. Bài mới: 
 a. Khám phá: Chúng ta vừa nghiên cứu xong một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của 
CD những nội dung này là những quy định của Hiến pháp nước CHXHCNVN.Vậy 
Hiến pháp là gì?vị trí và ý nghĩa của Hiến pháp?
 b. Kết nối:
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: 1. Hiến pháp là gì?
Gọi học sinh đọc mục 1 SGK và thảo Khái niệm: Hiến pháp là luật cơ 
luận bản của nhà nước có hiệu lực pháp 
Nhóm 1 + 2: ? Trên cơ sở quyền trẻ em lí cao nhất trong hệ thống pháp luật 
đã em hãy nêu một điều trong luật bảo Việt Nam. Mọi văn bản pháp luật 
vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em, mà khác đều được xây dựng ban hành 
theo em đó là sự cụ thể hoá điều 65 của trên cơ sở các qui định của Hiến 
Hiến pháp ? pháp, không được trái với Hiến 
Nhóm 3 + 4: ? Từ điều 65, 146 của pháp . Hiến pháp và các điều luật trên em có * HP gồm 147 điều, chia làm 12 
nhận xét gì về mối quan hệ giữa Hiến chương.
pháp với luật bảo vệ chăm sóc và giáo Chương I: CHXHCNVN – Chế độ 
dục trẻ em, luật hôn nhân và gia đình ? chính trị :gồm 14 điều. (Từ điều 1- 
? Từ khi thành lập nước đến nay nhà 14).
nước ta đã ban hành mấy bản Hiến Chương II: Chế độ kinh tế: gồm 15 
pháp ? Vào những năm nào ? điều (điều 15- 29).
Hiến pháp (1946, 1959, 1980, 1992) Chương III: VH-GD, KH, Công nghệ: 
+ Hiến pháp 1946 sau khi cách mạng 14 điều (điều 30- 43).
tháng 8 thành công nhà nước ban hành Chương IV: Bảo vệ tổ quốc XHCN: 5 
Hiến pháp của cách mạng dân tộc dân chủ điều (điều 44- 48).
nhân dân. Chương V: Quyền và nghĩa vụ cơ bản 
+ Hiến pháp 1959 xây dựng chủ nghĩa của CD: 34 điều(điều 49- 82).
xã hội ở miền Bắc đấu tranh thống nhất Chương VI: Quốc Hội: 18 điều 
nước nhà (điều 83- 100)
+ 1980 thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã Chương VII: Chủ Tịch Nước: 8 
hội trên phạm vi cả nước . điều
+ 1992 Hiến pháp của thời kỳ đổi mới ( điều 101- 108)
* Giáo viên nhấn mạnh Hiến pháp Việt Chương VIII: Chính phủ: 8 điều 
Nam là sự thể chế đưòng lối chính trị (Đ109-117)
của Đảng cộng sản Việt Nam trong Chương IX:HĐND&UBND: 8 
từng thời kỳ, từng giai đoạn cách mạng điều 
. (điều 118-125)
Hiến pháp 1992 được Quốc Hội khóa 8 Chương X:TAND&VKSND: 15 
kỳ họp thứ 11 nhất trí thông qua trong điều (điều 126-140)
phiên họp ngày 15/4/1992. Và Quốc Chương XI:Quốc kỳ, Quốc 
Hội khóa 10 kỳ họp thứ X sửa đổi, bổ huy,Quốc ca, Thủ đô, ngày Quốc 
sung một số điều theo nghị quyết số khánh.5 điều (đ141-145).
51/2001/QH10. Chương XII: Hiệu lực của Hiến 
Hiến pháp 2013 pháp& việc sửa đổi Hiến pháp:2 
GV: Bổ sung đầy đủ và chốt lại vấn đề điều (điều 146-147)
Hiến pháp là đạo luật quan trọng của 
nhà nước, Hiến pháp điều chỉnh những 
quan hệ xã hội cơ bản nhất của một 2. Nội dung Hiến pháp:
quốc gia, định hướng cho đường lối Quy định những vấn đề nền tảng 
phát triển kinh tế xã hội của đất nước những nguyên tắc mang tính định 
 Liên hệ một số Điều gắn với quốc hướng của đường lối xây dựng, 
phòng và An ninh để lồng ghép Ví dụ: phát triền đất nước, bản chất nhà 
điều 11, 45, 64, 68 nước, chế độ chính trị, kinh tế, văn 
Hoạt động 2: hoá, xã hội, quyền và nghĩa vụ cơ 
* Mục tiêu: HS nêu được nội dung cơ bản của công dân, tổ chức bộ máy 
bản của Hiến pháp nước nhà nước. CHXHCNVN.
Cách tiến hành: 
Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội dung t 
1
? Hiến pháp có thể qui định chi tiết tất 3. Vai trò vị trí của Hiến pháp: 
cả các vấn đề không? - Hiến pháp Việt Nam là sự cụ thể 
Các qui định của Hiến pháp là nguồn là hoá đường lối chính trị của Đảng 
căn cứ pháp lí cho tất cả các nghành Cộng sản Việt Nam trong từng thời 
luật . kì, từng giai đoạn cách mạng 
" Mọi văn bản pháp luật khác phải phù - Hiến pháp Việt Nam định hướng 
hợp với Hiến pháp và là sự cụ thể hoá cho đường lối phát triển kinh tế, xã 
Hiến pháp " hội của đất nước
Hoạt động 3: Hiến pháp do quốc hội xây dựng 
* Mục tiêu: HS nêu được vai trò, vị trí theo trình tự thủ tục đặc biệt được 
của Hiến pháp. qui định trong Hiến pháp 
Cách tiến hành: - Mọi công dân phải nghiêm chỉnh 
 GV: Cho học sinh đọc Hiến pháp ở chấp hành Hiến pháp, pháp luật
sách giáo khoa điều 83, 147
Nhóm 1 + 2: ? Vì sao nói Quốc hội là cơ 
quan duy nhất có quyền lập hiến và lập 
pháp ?
Nhóm 3 + 4:? Cơ quan nào mới có quyền 
sửa đổi Hiến pháp? Việc sửa đổi Hiến 
pháp phải được bao nhiêu đại biểu tán 
thành ? 
Đọc cho học sinh nghe truyện: " 
Chuyện bà luật sư Đức"
Giải thích vì sao bà luật sư khẳng định 
" Thứ bảy là ngày nghĩ tôi sẽ không 
đến đồn cảnh sát để làm chứng và tôi 
cũng sẽ không vi phạm luật "
Giáo viên: Nhấn mạnh Hiến pháp là 
đạo luật cơ bản của nhà nước, có hiệu 2. Luyện tập:
lực pháp lí cao nhất Bài tập 1:
 Đáp án: 
 + Chế độ CT: Đ 2
 + Chế độ KT: Đ 15, 23
c. Thực hành, luyện tập: + VH-GD-KHCN: Đ 40
GV: hd hs làm bài tập 1 sgk + Quyền và nghĩa vụ cơ bản của 
HS: làm vào vở công dân: Đ 52, 57.
 Bài tập 2 + Tổ chức bộ máy Nhà nước: Đ 101, 
Bài tập 3: 131. 2. Đáp án: - Hiến pháp, luật doanh nghiệp, 
 luật thuế giá trị gia tăng, luật giáo 
 dục.
 - Qui chế tuyển sinh đại học và cao 
 đẳng.
 - Điều lệ đoàn thanh niên cộng sản 
 Hồ Chí Minh
 3. Đáp án:
 - Quốc hội, hội đồng nhân tỉnh.
 - Chính phủ, uỷ ban nhân dân 
 quận, bộ giáo dục và đào tạo, bộ 
 nông nghiệp và phát triển nông 
 thôn, sở giáo dục và đào tạo, sở lao 
 động thương binh xã hội, phòng 
 giáo dục và đào tạo.
 -Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
 - Toà án nhân dân tỉnh.
d. Củng cố: Đọc phần tư liệu tham khảo ở sgk
4. Hướng dẫn về nhà:
+ Học bài thật kỹ
+ Chuẩn bị bài ôn tập học kì II. Ngày soạn : 2/5/2021
 GDCD 8
Tiết: 33 
 ÔN TẬP HỌC KỲ II
A MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Cho học sinh nắm được những chuẩn mực đạo đức và pháp luật cơ bản phổ thông 
thiết
 thực phù hợp với lứa tuổi học sinh trung học cơ sở
2. Kĩ năng: 
- Biết đánh giá hành vi hoạt động của bản thân, tuân theo qui định của pháp luật, 
sống và 
 làm việc theo Hiến pháp và pháp luật.
3.Thái độ:
- Ý thức tuân theo pháp luật
- Bồi dưỡng niềm tin vào pháp luật 
B. CHUẨN BỊ: 
- Sách giáo khoa, sách giáo viên giáo dục công dân 8
- Tài liệu sách báo có liên quan đến bài học 
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, chứng minh, thảo luận nhóm
C. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
1. ỔN ĐỊNH: 
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
a) Em hãy nêu bản chất của pháp luật ?
b) Vai trò của nhà nước đối với xã hội ?
Sơ lược đáp án:
 Bản chất của pháp luật: (5điểm)
Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thể hiện ý chí của giai cấp 
công nhân và nhân dân lao động, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, 
thể hiện quyền làm chủ của nhân dân Việt Nam trên tất cả các lĩnh vực của đời 
sống xã hội .
 Vai trò của pháp luật: (5điểm)
Pháp luật là công cụ để thực hiện quản lí nhà nước, quản lý kinh tế, văn hoá xã hội, 
giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội là phương tiện phát huy quyền 
làm chủ của nhân dân, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, bảo đảm 
công bằng xã hội.
3. BÀI MỚI 
 Ôn tập theo đề cương của phòng giáo dục 8 bài
 Tên bài Khái niệm Biểu hiện Cách rèn luyện - Tệ nạn xã hội là hiện - Ảnh hưởng xấu - Chúng ta phải sống 
 tượng xã hội bao gồm đến sức khoẻ, tinh giản dị,lành mạnh, 
Tệ nạn những hành vi sai lệch thần, đạo đức con biết giữ mình và giúp 
xã hội chuẩn mực xã hội, vi người. nhau để không sa vào 
 phạm đạo đức và pháp - Tan vỡ hạnh phúc tệ nạn xã hội
 luật, gây hậu quả xấu gia đình, rối loạn - Tham gia phòng 
 đối với đời sống xã hội trật tự xã hội. chống tệ nạn xã hội
Phòng - HIV là tên của loại vi - Mọi người có - Mỗi người cần có 
chống rút gây suy giảm miễn biện pháp phòng hiểu biết đầy đủ về 
nhiễm dịch ở người chống lây truyền HIV/AIDS để chủ 
HIV/AIDS - AIDS là giai đoạn cuối HIV/AIDS để bảo động phòng tránh cho 
 của sự nhiễm HIV vệ cho mình, gia mình, gia đình, không 
 đình, xã hội. phân biệt đối xử với 
 - Nghiêm cấm người bị nhiễm.
 hành vi mua dâm, 
 bán dâm.
Phòng Ngày nay con người - Cấm tàng trữ, vận - Tự giác tìm hiểu và 
ngừa tai luôn đối mặt với những chuyển, buôn bán, thực hiện nghiêm 
nạn vũ khí thảm hoạ do vũ khíậchý sử dụng trái phép chỉnh các qui định về 
cháy nổ và nổ và các chất độc hại các loại vũ khí, phòng ngừa tai nạn 
các chất gây ra, gây tổn thất to cháy, nổ độc hại. vũ khí cháy nổ và các 
độc hại lớn cả về người và tài - Cơ quan, tổ chức, chất độc hại 
 sản cho cá nhân gia đình cá nhân có trách - Tuyên truyền vận 
 và xã hội nhiệm bảo quản sử động gia đình, bạn 
 dụng, phải được bè, mọi người xung 
 huấn luyện về quanh cùng thực hiện 
 chuyên môn tốt các qui định trên.
 - Tố cáo những hành 
 vi vi phạm
Quyền sở - Quyền sở hữu tài sản - Quyền chiếm hữu - Nhà nước công 
hữu tài là quyền của công dân - Quyền sử dụng nhận và bảo hộ quyền 
sản, nghĩa đối với tài sản thuộc sở - Quyền định đoạt sở hữu hợp pháp của 
vụ tôn hữu của mình - Tôn trọng quyền công dân.
trọng tài sở hữu của người 
sản người khác, không được 
khác xâm phạm tài sản 
 của cá nhân, của 
 tập thể và của nhà 
 nước, khi vay nợ phải trả đầy đủ 
 đúng hẹn. nếu gây 
 thiệt hại về tài sản 
 phải bồi thường
Nghĩa - Tài sản nhà nước gồm - Không được xâm - Tuyên truyền 
vụ tôn đất đai, rừng núi, sông phạm tài sản của nhà giáo dục mọi công 
trọng hồ, nguồn nước, tài nước và lợi ích công dân thực hiện 
bảo vệ nguyên, tài sản do nhà cộng nghĩa vụ tôn trọng, 
tài sản nước đầu tư vào các xí - Sử dụng tài sản của bảo vệ tài sản nhà 
nhà nghiệp. nhà nước phải bảo quản, nước, lợi ích công 
nước và - Lợi ích công cộng là giữ gìn, sử dụng tiết cộng
lợi ích những lợi ích chung kiệm, có hiệu quả.
công dành cho mọi người và 
cộng xã hội.
 - Quyền khiếu nại: Quyền khiếu nại và tố Nhà nước nghiêm 
 Là quyền của công dân cáo là một trong những cấm trả thù người 
 đề nghị các cơ quan tổ quyền cơ bản của công khiếu nại tố cáo, 
 chức có thẩm quyền dân được ghi nhận trong hoặc lợi dụng 
 xem xét lại các quyết hiến pháp và các văn quyền khiếu nại tố 
Quyền định việc làm của cán bản pháp luật cáo để vu cáo làm 
khiếu bộ công chức nhà nước hại người khác. 
nại, tố khi thực hiện công vụ 
cáo theo qui định của pháp 
 luật, quyết định kỉ luật 
 khi choằng quyết định 
 đó trái pháp luật, xâm 
 phạm quyền lợi ích hợp 
 pháp của mình.
 - Quyền tố cáo: Là 
 quyền của công dân báo 
 cho cơ quan, tổ chức cá 
 nhân có thẩm quyền biết 
 về một vụ, việc vi phạm 
 pháp luật của bất cứ cơ 
 quan, tổ chức cá nhân 
 nào gây thiệt hại hoặc 
 đe doạ đến lợi ích của nhà nước quyền và lợi 
 ích hợp pháp của công 
 dân, cơ quan tổ chức.
Hiến - Hiến pháp là luật cơ - Hiến pháp do quốc hội - Mọi công dân 
pháp bản của nhà nước, có xây dựng theo trình tự phải nghiêm chỉnh 
nước hiệu lực pháp lý cao thủ tục đặc biệt được chấp hành Hiến 
Cộng nhất trong hệ thống qui định trong Hiến pháp, pháp luật 
hoà xã pháp luật Việt Nam pháp 
hội chủ Mọi văn bản pháp luật 
nghĩa khác đều được xây dựng 
Việt ban hành trên cơ sở các 
Nam qui định của Hiến pháp, 
 không được trái với 
 Hiến pháp .
Pháp Pháp luật là các qui tắc + Tính qui phạm phổ - Pháp luật là công 
luật xử sự chung, có tính bắt biến cụ để quản lý nhà 
nước buộc, do nhà nước ban Các qui định của pháp nước, quản lý kinh 
Cộng hành , được nhà nước luật là thước đo hành vi tế, văn hoá xã hội.
hoà xã bảo đảm thực hiện bằng của mọi người trong xã 
hội chủ các biện pháp giáo dục, hội
nghĩa thuyết phục, cưỡng chế. +Tính xác định chặt 
Việt chẽ:
Nam Các điều luật được qui 
 định rõ ràng, chính xác 
 chặt chẽ trong các văn 
 bản pháp luật.
 + Tính bắt buộc: Pháp 
 luật do nhà nước ban 
 hành, bắt buộc mọi 
 người phải xử lý theo 
 qui định.
4. Củng cố:
Bài tập 1: 
Nguyên nhân cơ bản nào sau đây dẫn đến trình trạng vi phạm pháp luật của công 
dân .
( Đánh dấu x vào ô trống)
 Trình độ dân trí Ý thức công dân
 Sự phát triển của nền kinh tế Phong tục tập quán
Bài tập 2: 
Em cho biết ý kiến đúng về việc đề ra nội qui của trường và pháp luật của xã hội 
 Nhà trường cần thiết phải đề ra nội qui Thực hiện nội quy là biện pháp tốt để quản lý nhà trường 
 Xã hội sẽ không ổn định, nếu không đề ra pháp luật 
5. Hướng dẫn về nhà:
+ Về nhà ôn bài thật kỷ 
+ Chuẩn bị kiểm tra học kỳ Ngày soạn : 2/5/2021
 GDCD 9
Tiết 32
 BÀI 18: SỐNG CÓ ĐẠO ĐỨC VÀ TUÂN THEO PHÁP LUẬT
A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
1. Về kiến thức: 
- Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo Pháp luật.
- Mối quan hệ giữa sống có đạo đức và tuân theo pháp luật.
- Để sống có đạo đức và tuân theo pháp luật cân phải học tập và rèn luyện nhu thế 
nào?
2/ Về kỹ năng:
- Biết giao tiếp ứng xử có văn hóa, có đạo đức và tuân theo pháp luật.
- Biết phân tích đánh giá các hành vi về đạo đức và tuân theo pháp luật của bản 
thân và mọi người xung quanh.
3/ Về thái độ:
- Phát triển những tình cảm lành mạnh đối với mọi người xung quanh.
- Có ý chí, nghị lực và hoài bão tu dưỡng để trở thành công dân tốt có ích.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN xác định giá trị Kĩ năng ra quyết định 
-KN thu thập và xử lí các thông tin .
KN tư duy phê phán 
- Kĩ năng tự nhận thức về việc tuân thủ các chuẩn mực đạo đức và pháp luật của 
bản thân.
- KN đặt mục tiêu.
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
 -động não , trình bày 1 phút, thảo luận nhóm
 - đóng vai, bày tỏ thái độ, nghiên cứu điển hình
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Nghiên cứu SGK, SGV.
 - Hiến pháp năm 1992. Luật nghĩa vụ quân sự.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới:
1)Khám phá:
2)Kết nối: 
a. Hoạt động 1: Thảo luận tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
 GV: yêu cầu HS đọc Sgk. I. Đặt vấn đề
 GV: Gợi ý HS trả lời các câu hỏi 1.Nguyễn Hải Thoại – Một tấm gương về 
 1. Những chi tiết nào thể hiện Nguyễn Hải sống có đạo đức và làm việc theo PL Thoại là người sống có đạo đức? 2. Những biểu hiện sống và làm việc theo 
 HS: . pháp luật.
 1. Những biểu hiện về sống có đạo đức: - Làm theo pháp luật
 - Biết tự tin, trung thực - Giáo dục cho mọi người ý thức pháp 
 - Chăm lo đời sống VC TT cho mọi người. luật và kỉ luật lao đọng.
 - Trách nhiệm, năng động sáng tạo. - Mở rộng sản xuất theo QĐ của PL
 - Nâng cao uy tín của đơn vị, công ty - Thực hiện quy định nộp thuế và đóng 
 2. Những biểu hiện nào chững tỏ NHT là bảo hiểm.
 người sống và làm việc theo pháp luật. - Luân phản đối , đấu tranh với các hiện 
 HS: .. tượng tiêu cực.
 3. Động cơ nào thôi thúc anh làm được việc 3. Động cơ thúc đẩy anh là : ( SGK)
 đó? Động cơ đó thể hiện phẩm chất? KL: Sống và làm việc như anh NHT là 
 HS: .. cống hiến cho đất nước, mọi người , là 
 4. Việc làm của anh đã đem lại lợi ích gì trung tâm đoàn kết, phát huy sức mạnh 
 cho bản thân, mọi người và xã hội? trí tuệ của quần chúng, cống hiến cho 
 HS: XH, cho công việc, đem lại lợi ích cho 
 GV: Kết luận tập thể trong đó có lợi ích của cá nhân, 
 gia đình và xã hội.
b. hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
 GV: Tổ chức cho HS thảo luận: II. Nội dung bài học:
 ? Thế nào là sống có ĐĐ và tuân theo PL? 1. Sống có ĐĐ là: suy nghĩ và HĐ theo 
 GV: Gợi ý những chuẩn mực đạo đức : những chuẩn mực ĐĐ XH; biết chăm lo 
 Trung hiếu, lễ, Nghĩa. đến mọi người, đến công việc chung; biết 
 ? Quan hệ giữa sống có đạo đức và làm giải quyết hợp lí giữa quyền lợi và NV; 
 theo pháp luật? Lấy lợi ích của XH, của DT là mục tiêu 
 HS: . sống và kiên trì để thực hiện mục tiêu đó.
 GV: Người sống có ĐĐ là người thể hiện: 2. Tuân theo Pháp luật: Là sống và hành 
 - Mọi người chăm lo lợi ích chung động theo những quy định của pháp luật
 - Công việc có trách nhiệm cao. 3. Quan hệ giữa có ĐĐ và tuân theo PL:
 - Môi trường sống lãnh mạnh, bảo vệ giữ Đạo đức là phẩm chất bến vững của mỗi 
 gìn trật tự an toàn xã hội. cá nhân, nó là động lực điều chỉnh hành 
 ? Ý nghĩa của sống có ĐĐ và làm việc theo vi nhận thức, thái độ trong đó có HVi PL.
 pháp luật? Người có ĐĐ thì biết thực hiện tốt PL
 HS: . 4. Ý nghĩa: 
 ? Đối với HS chúng ta cần phải làm gì? - Giúp con người tiến bộ không ngừng, 
 HS: . làm được nhiều việc có ích và được mọi 
 HS là ngay trên lớp bài 1, 2 người yêu quý, kính trọng.
 GV: nhận xét chữa bài cho HS - Đối với HS:
 GV: kết luận rút ra bài học cho HS. Thường xuyên tự kiểm tra đánh giá hành 
 vi của bản thân. 
 Tích hợp AN QP Lấy ví dụ để khẳng 

File đính kèm:

  • docgiao_an_gdcd_khoi_thcs_tuan_33_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh.doc