Giáo án điện tử Lớp 3 VNEN - Tuần 34 - Nguyễn Thúy Oanh

Tập đọc – Kể chuyện

SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG

I. Mục tiêu

Tập đọc

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

 - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. (trả lời được các CH trong SGK).

Kể chuyện

 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK).

II. Chuẩn bị

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 36 trang linhnguyen 540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 VNEN - Tuần 34 - Nguyễn Thúy Oanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 VNEN - Tuần 34 - Nguyễn Thúy Oanh

Giáo án điện tử Lớp 3 VNEN - Tuần 34 - Nguyễn Thúy Oanh
ó trung điểm là N?
-Xác định trung điểm của đoạn AE bằng cách nào ?
-Xác định trung điểm của đoạn MN bằng cách nào ?
*Bài 2:
 -Đọc đề?
-Hình tam giác ABC có chu vi là bao nhiêu?
-Nhận xét, chữa bài.
*Bài 3: 
BT yêu cầu gì?
-Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm ntn?
-Gọi 1HS chữa bài
Tóm tắt
Chiều dài : 125 m
Chiều rộng : 68m
Chu vi :..m?
- Kiểm tra bài, nhận xét.
*Bài 4: 
- HD tương tự bài 3
-Làm thế nào để tính được cạnh hình vuông? Vì sao?
Tóm tắt
Chiều dài : 60 m
Chiều rộng : 40 m
Cạnh HV :.. m?
- Kiểm tra bài, nhận xét
3/Củng cố:
-Nêu cách tính chu vi hình tam giác, HCN, HV?
- Nhận xét giờ học.
-Dùng ê ke để KT góc vuông 
-Dùng thứơc kẻ để xác định trung điểm của đoạn thẳng.
-Vì M nằm giữa A và B , AM = BM
-Vì N nằm giữa E và D , EN = ND
-Lấy điểm H nằm giữa A và E sao cho AH = HE
-Lấy điểm I nằm giữa M và N sao cho IM = IN
-Đọc
-Chu vi tam giác ABC là:
35 + 26 + 40 = 101(m)
Đáp số : 101 m
-Tính chu vi HCN
- HS nêu
- Lớp làm vở
Bài giải
Chu vi mảnh đất là:
( 125 + 68 ) x 2 = 386 ( m)
Đáp số: 386 m
-Ta lấy chu vi HCN chia 4. Vì chu vi HCN bằng chu vi hình vuông
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
( 60 + 40) x 2 = 200(m)
Cạnh hình vuông là:
200 : 4 = 50(m)
Đáp số: 50m.
-HS nêu
 ____________________________________________________
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.
I. Mục tiêu
	- Mở rộng vốn từ về thiên nhiên : thiên nhiên mang lại cho con người những gì, con người đã làm gì để thiên nhiên giàu thêm, đẹp thêm.
	- Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ
- Tìm hình ảnh nhân hoá trong khổ thơ 1, 2 bài Mưa.
2. Bài mới
* Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
* HD HS làm bài
* Bài tập 1 / 135
- Nêu yêu cầu bài tập.
- GV cho hS làm việc cá nhân vào VBT
* Bài tập 2 / 135
- Nêu yêu cầu BT
- GV cho HS làm việc theo nhóm
- GV nhận xét
* Bài tập 3 / 135
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung giờ học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
- Mây lũ lượt kéo về / Mặt trời lật đật chui vào trong mây / Cây lá xoè tay hứng làn nước mát.
+ Theo em, thiên nhiên mang lại những gì cho con người ?
- HS làm bài cá nhân
- Nối tiếp nhau đọc kết quả 
- Nhận xét.
- HS làm bài vào vở.
+ Con người đã làm gì để thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm ?
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm đọc kết quả của nhóm mình.
- HS làm bài vào vở.
+ Em chọn dấu chấm hay dấu phẩy điền vào mỗi ô trống.
- HS trao đổi theo nhóm đôi.
- Làm bài vào vở
- Đọc bài làm của mình
- Nhận xét bài làm của bạn.
 _______________________________________________________
Chính tả
DÒNG SUỐI THỨC
I. Mục tiêu
 - Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát.
 - Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT (3)a/b.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Thái lan, Xin-ga-po.
2. Bài mới
* Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
* HD HS viết chính tả
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài thơ : Dòng suối thức.
- Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm thế nào ?
- Trong đêm dòng suối thức để làm gì ?
- Nêu trình bày bài thơ thể lục bát ?
- GV đọc HS viết bài
- Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
- HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 / 137
- Nêu yêu cầu BT
* Bài tập 3 / 138
- Nêu yêu cầu BT 3a
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét.
- HS theo dõi SGK, 2, 3 HS đọc bài thơ.
- Mọi vật đều ngủ, ngôi sao ngủ với bầu trời, em bé ngủ với bà trong tiếng à ơi,......
- Suối thức để nâng nhịp cối giã gạo ....
- HS nêu
- HS đọc thầm lại bài thơ
- Viết những tiếng dễ sai ra bảng con
+ HS viết bài vào vở.
+ Tìm các từ chứa tiếng ......
- 2 HS lên bảng làm, HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét.
+ Điền vào chỗ trống tr/ch.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
- Đọc bài làm của mình.
_______________________________________________
Toán
ÔN LUYỆN VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG, HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu
 - Tính được chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
 - Giải được bài toán bằng hai phép tính.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
Hoạt động 1: Bài 5 (86) Vẽ thêm kim vào các đồng hồ cho thích hợp
- Gọi HS đọc ,nêu yêu cầu
- Cho HS nêu đáp án
-Cho HS thực hiện cá nhân vào VBT. 
- GV + lớp nhận xét, chốt lại kết quả đúng
- Thực hiện theo yêu cầu
- Nối tiếp nhau nêu.
- HS thực hiện vẽ cá nhân vào VBT. 
- HS chữa bài
- Lớp nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2: Bài 6 (88)
- Gọi HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì, bài toán yêu cầu tìm gì?
- Cho HS thực hiện cá nhân
- Cho HS chữa bài, nhận xét ,bổ sung
- HS đọc đề bài
-Nêu yêu cầu 
-Thực hiện cá nhân
- HS chữa bài ,nhận xét.
Hoạt động 3: Bài 7(88)
- Cho HS đọc đề bài, nêu yêu cầu 
- Cho HS thực hiện cá nhân 
- Chữa bài , chốt lại.
- HS đọc đề bài,nêu yêu cầu: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
-Thực hiện cá nhân
- HS chữa bài.
- Lớp nhận xét ,bổ sung
Hoạt động 4: Bài 8(89)
- Cho HS đọc đề bài, nêu yêu cầu 
- Nêu cách tính
- Cho HS thực hiện cá nhân 
- Chữa bài , chốt lại.
- HS đọc đề bài,nêu yêu cầu:
 a.Tính chu vi hình vuông
 b.Tính diện tích hình vuông
-Thực hiện cá nhân
- HS chữa bài.
- Lớp nhận xét ,bổ sung
3. Củng cố, dặn dò
- Hỏi HS về ND bài. Nhận xét giờ học 
Thủ công
ÔN LUYỆN CHƯƠNG III , IV 
I. Mục tiêu
- Ôn luyện củng cố kiến thức , kĩ năng đan nan và làm đồ chơi đơn giản.
- Làm được một sản phẩm đã học.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới
* Giới thiệu bài
* Nội dung
Hoạt động 1: Cho HS nhắc lại qui trình làm quạt giấy tròn, làm đồng hồ đeo tay
* Làm quạt giấy tròn
- Bước 1 : Cắt giấy : 
- Hướng dẫn cách cắt các tờ giấy hoặc bìa như hướng dẫn trong sách giáo viên.
- Bước 2 :Gấp dán quạt .
 - Hướng dẫn gấp cách gấp các tờ giấy như hình 2 hình 3 và hình 4 sách giáo khoa để có phần quạt bằng giấy.
- Làm cán và hoàn chỉnh quạt.
- Cho HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ đeo tay
Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm
- HS rưng bày sản phẩm
- Cho HS bình chọn những sản phẩm đẹp.
- Có phần giấy gấp thành các nan và có cán cầm .
- Có nếp gấp và buộc chỉ giống như gấp quạt giấy đã học.
- 3, 4 HS nêu lại quy trình.
- Tập cắt giấy rồi gấp thành cái quạt tròn bằng giấy học sinh theo các bước để tạo ra các bộ phận của chiếc quạt tròn theo sự hướng dẫn của giáo viên . 
- 3, 4 HS nêu lại quy trình
- Thực hành .
- HS rưng bày sản phẩm
- HS bình chọn những sản phẩm đẹp..
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn dò.
__________________________________________________________________
Thứ năm ngày 11 tháng 5 năm 2017
Tập viết
ÔN CHỮ HOA A, M, N, V ( KIỂU 2 )
I. Mục tiêu
 -Viết đúng và tương đối nhanh các chữ hoa (kiểu 2): A, M (1 dòng), N, V (1 dòng); viết đúng tên riêng An Dương Vương (1 dòng) và câu ứng dụng: Tháp Mười ... Bác Hồ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Chuẩn bị
	- Mẫu chữ hoa A,N,V,H( Kiểu 2).
III. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : Phú Yên, Yêu trẻ.
2. Bài mới
* Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
* HD HS viết trên bảng con.
- Luyện viết chữ hoa.
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết.
- Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng.
- GV nhắc lại An Dương Vương là tên hiệu của Thục Phán, vua nước Âu Lạc, sống cách đây trên 2000 năm. Ông là người đã cho xây thành Cổ Loa.
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu : Câu thơ ca ngơi Bác Hồ là người Việt Nam đẹp nhất.
- HD HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu của giờ viết.
* Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
- 2 HS lên bảng ciết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét.
+ A, D, V, T, M, N, B, H
- HS QS
- Tập viết các chữ A, M, N, V ( kiểu 2 ) vào bảng con.
- An Dương Vương.
- HS tập viết bảng con An Dương Vương.
 Tháp Mười đẹp nhất bông sen
 Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ
- HS tập viết vào bảng con : Tháp Mười, Việt Nam.
+ HS viết bài vào vở tập viết
 ____________________________________________
Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( TIẾP)
I -Mục tiêu:
 - Biết tính diện tích các hình chữ nhật, hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình chữ nhật, hình vuông.
II. Chuẩn bị
III .Các hoạt động dạy học 
Bài 1:
-Đọc đề và tự làm bài?
-Gọi HS đọc bài trước lớp
-Tính DT nổi hình bằng cách nào?
-Nhận xét về DT hình A và D?
-Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: BT yêu cầu gì?
Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
Chiều dài: 12 cm
Chiều rộng : 6 cm
HV có cạnh: 9 cm
Chu vi HCN , HV :... cm?
Diện tích HCN, HV cm2?
 So sánh chu vi và DT của 2 hình?
- Kiểm tra bài, nhận xét
Bài 3:Đọc đề?
-Tính DT hình H bằng cách nào?
-Gọi 1 HS làm trên bảng
 6cm
 6cm 3cm 
 9cm
- Kiểm tra bài , chữa bài
3/Củng cố- Dặn dò:
-Nêu cách tính chu vi hình tam giác, HCN, HV?
-Dặn dò: Ôn lại bài.
-HS làm bài
-4 HS nối tiếp đọc bài trước lớp
-Đếm số ô vuông
-Hai hình có hình dạng khác nhau nhưng có DT bằng nhau vì đều do 8 hình vuông 1cm2 ghép lại
-Tính chu vi và DT của HCN và HV rồi SS CV và DT 2 hình
-Lớp làm vbt
Bài giải
a)Chu vi HCN là: b)Diện tích HCN là
( 12 + 6 ) x 2 = 36(cm) 12 x 6 = 72(cm2)
Chu vi HV là: Diện tích HV là:
9 x 4 = 36 (cm) 9 x 9 = 81(cm2)
Chu vi 2 hình bằng nhau DT2 hình bằng nhau
Đáp số: 36cm; 36cm Đáp số: 36cm2; 36cm2 
-Đọc
-Tính tổng DT của 2 hình ABEG và CKHE
-Lớp làm vở Bài giải
Diện tích hình CKHE là:
3 x 3 = 9( cm2)
Diện tích hình ABEG là:
6 x 6 = 36 ( cm2)
Diện tích hình H là:
9 + 36 = 45( cm2)
 Đáp số : 45 cm
 ___________________________________________________ 
TiÕng ViÖt
ÔN LUYỆN TỪ NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.
I. Môc tiêu
- Củng cố cho HS ôn luyện các từ ngữ về thiên nhiên.Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy.
II. Chuẩn bị
III.Các ho¹t ®éng d¹y häc:
1.KiÓm tra bµi cò: 
2. Bµi míi
* Giíi thiÖu bµi
* Néi dung
Bµi 3(87). Sắp xếp những từ ngữ chỉ những gì thiên nhiên đem lại cho con người vào ô thích hợp 
-Yªu cÇu HS ®äc kÜ néi dung bµi tËp
-Cho HS lµm bµi c¸ nh©n
=>GV nhËn xÐt vµ kÕt luËn
- HS ®äc,nêu yêu cầu:
- HS lµm bµi vµo vë 
- Líp theo dâi nhËn xÐt
Bµi 4. (88). Đặt 2 câu nói về những gì con người đã làm cho thiên nhiên giàu, đẹp thêm.
- Cho HS lµm bµi c¸ nh©n vµo VBT.
- Gäi HS lªn b¶ng điền kết quả.
- GV nhËn xÐt vµ chèt lêi gi¶i ®óng
Bài 5(88). Điền vào ô trống dấu chấm hoặc dấu phẩy. Viết hoa lại đầu câu.
- Cho HS đọc, nêu yêu cầu
- Cho HS lµm bµi c¸ nh©n vµo VBT.
- Gäi HS lªn b¶ng điền dấu câu.
- GV nhËn xÐt vµ chèt lêi gi¶i ®óng
- HS ®äc, nêu yêu cầu.
- HS lµm bµi cá nhân vµo vë 
- Líp theo dâi nhËn xÐt
- Chốt lời giải đúng
- HS ®äc,nêu yêu cầu.
- HS lµm bµi vµo vë 
- Líp theo dâi nhËn xÐt
- Vài HS đọc lại lời giải đúng
3. Cñng cè, dÆn dß:
- NhËn xÐt giê häc	
- Dặn dò HS.__________________________________________________
Đạo đức
QUAN TÂM GIÚP ĐỠ NHỮNG NGƯỜI GẶP KHÓ KHĂN
I. Mục tiêu
 - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ những người gặp khó khăn.
 - Biết quan tâm, giúp đỡ những người gặp khó khăn bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra các tài liệu được sưu tầm của HS
2. Bài mới
* Giới thiệu bài 
* Nội dung
Hoạt động 1: Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ những người gặp khó khăn.
-Tổ chức cho HS Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ những người gặp khó khăn.
-Mời HS giới thiệu trước lớp
-GV giảng và kết luận
- Khen nhóm có ý thức tốt.
-HS nối tiếp nhau nêu.
-Đại diện 1 số HS trình bày trước lớp.
- Lớp chất vấn +bổ sung
Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
-GV nêu yêu cầu: En hãy nhận xét những hành vi, việc làm sau đây 
- GV nêu 1 số tình huống.
=>GV kết luận: Các việc a, e, g, là những việc làm tốt thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ những người gặp khó khăn; các việc b,c,đ là những việc không nên
- Bản thân em đã làm gì để quan tâm, giúp đỡ những người gặp khó khăn.
-HS thảo luận nhóm
-Đại diện nhóm trình bày
-Lớp trao đổi nhận xét
-Nhiều HS phát biểu
Hoạt động 3: Xử lý tình huống và đóng vai
- Cho các nhóm và yêu cầu mỗi nhóm thảo luận, xử lý 1 tình huống rồi đóng vai.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lý tình huống và chuẩn bị đóng vai
=> Kết luận từng tình huống
-HS thảo luận
-Đại diện nhóm nhắc lại tình huống của nhóm mình.
-Các nhóm thảo luận
-Đóng vai trước lớp
- Cả lớp thảo luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống
3. Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS đọc đoạn thơ
- Nhận xét giờ học. Dặn dò
______________________________________________
Ngoài giờ lên lớp
GIÁO DỤC QUYỀN VÀ BỔN PHẬN TRẺ EM
I. Mục tiêu:
- HS có hiểu biết về quyền và bổn phận của mình trong cuộc sống.
- Biết thực hiện quyền, bổn phận của mình đối với mọi người.
- Có thái độ đồng tình với những hành động đúng, không đồng tình với những hành động sai trong đối xử với trẻ em.
II. Chuẩn bị: 
III. Các hoạt động dạy học
a. Hoạt động 1: Quyền và bổn phận trẻ em.
- Yêu cầu thảo luận các câu hỏi sau:
1.Trẻ em có những quyền lợi gì? Hãy nói rõ hơn về các quyền đó.
2. Trẻ em có những nghĩa vụ và bổn phận gì?
3. Em đã có những hành động gì để thực hiện quyền và bổn phận đó?
- Mời đại diện lớp trình bày
- Nhận xét và chốt lại ý kiến đúng.
- Đọc tài liệu về quyền và bổn phận của trẻ em cho HS nghe
- Thảo luận 
-Lần lượt các lớp lên trình bày
-Lớp khác nhận xét bổ sung
- Nghe GV đọc 
b. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến.
- Cho HS quan sát các tranh ảnh sưu tầm được
-Yêu cầu bày tỏ ý kiến về nội dung từng bức tranh. (
- Gọi HS lên trả lời 
- GV chốt lại các ý kiến
*Theo em, trẻ em trên toàn thế giới đều có chung những quyền lợi gì? đều có những bổn phận gì?
- Cho HS hát bài Trái đất này.
- HS thực hiện theo lớp
- HS trả lời.
__________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 12 tháng 5 năm 2017
Toán
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I .Mục tiêu
 - Biết giải bài toán bằng hai phép tính.
II. Chuẩn bị
III .Các hoạt động dạy học 
*Bài 1:
- Đọc đề.
-Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
 Năm trước : 5236 người
Năm ngoái : tăng thêm 87 người
Năm nay : tăng thêm 75 ngưới
 Năm nay : ... người?
-Chữa bài, nhận xét.
*Bài 2:
-BT cho biết gì?
-BT hỏi gì?
-Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
Có : 1245 áo
Đã bán : 1/3 số áo
Còn lại :... áo?
-Chữa bài, nhận xét.
*Bài 3: HD tương tự bài 2
Tóm tắt
Có : 20500 cây
Đã trồng : 1/5 số cây
Còn phải trồng :... cây?
-Chấm bài, nhận xét.
*Bài 4: BT yêu cầu gì?
-Trước khi điền vào ô trống ta phải làm gì?
-Yêu cầu HS làm VBT
3.Củng cố- Dặn dò
-Đánh giá giờ học
-Dặn dò: Ôn lại bài.
-Đọc
-Lớp làm nháp
Bài giải
Số dân tăng thêm sau hai năm là:
87 + 75 = 162 ( người)
Số dân năm nay là:
5236 + 162 = 5398 ( người)
 Đáp số: 5398 người
-HS nêu
-HS nêu
-Lớp làm phiếu HT
Bài giải
Số áo đã bán là:
1245 : 3 = 415 (cái áo)
Số áo còn lại là:
1245 - 415 = 830( cái áo)
 Đáp số : 830 cái áo.
-Lớp làm vở
Bài giải
Số cây đã trồng là:
20500 : 5 = 4100( cây)
Số cây còn phải trồng là:
20500 - 4100 = 16400( cây)
Đáp số: 16400 cây
-Điền vào ô trống
-Tính và kiểm tra KQ tính
-Nêu KQ
-Phần a và c đúng
-Phần c sai vì làm sai thứ tự của biểu thức.
Tập làm văn
NGHE KỂ : VƯƠN TỚI CÁC VÌ SAO. GHI CHÉP SỔ TAY.
I. Mục tiêu
 - Nghe và nói lại được thông tin trong bài Vươn tới các vì sao.
 - Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được 
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon.
2. Bài mới
* Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
* HD HS nghe - nói.
* Bài tập 1 / 139
- Nêu yêu cầu BT
- GV đọc bài ( giọng chậm rãi, tự hào )
- Ngày, tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông 1 ?
- Ai là người bay lên con tàu đó ?
- Con tàu bay mấy vòng quanh trái đất ?
- Ngày nhà du hành vũ trụ Am-xtơ-rông được tàu vũ trụ A-pô-lô đưa lên mặt trăng vào ngày nào ?
- Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu liên hợp của Liên Xô năm nào ?
* Bài tập 2 / 139
- Nêu yêu cầu BT
3. Củng cố dặn dò
	- GV nhận xét chung giờ học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
- 2, 3 HS đọc.
- Nghe và nói lại từng mục trong bài Vươn tới các vì sao.
- HS QS từng ảnh minh hoạ.
- Đọc tên tàu vũ trụ và tên hai nhà du hành vũ trụ.
- HS nghe lấy giấy bút ghi lại chính xác những con số, tên riêng, sự kiện
- 12 / 4 / 1961.
- Ga-ga-rin.
- 1 vòng
- 21 / 7 / 1969
- 1980
- HS trao đổi nói lại các thông tin
- Đại diện các nhóm thi nói.
+ Ghi vào sổ tay những ý chính trong bài.
- HS thực hành viết vào sổ tay
- Tiếp nối nhau đọc bài trước lớp
Tự nhiên xã hội
BỀ MẶT LỤC ĐỊA 
I. Mục tiêu
 - Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa.
 *KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Biết xử lí các thông tin để có biểu tượng về suối, sông, hồ, núi, đồi, đồng bằng...
-Quan sát, so sánh để nhận ra điểm giống nhau và khác nhau giữa đồi và núi; giữa đồng bằng và cao nguyên.
 *GDMT:Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy học 
a. HĐ1 : Làm việc theo nhóm
* Mục tiêu : Biết mô tả bề mặt lục địa
* Cách tiến hành
+ Bước 1 : 
- Chỉ trên H1 chỗ nào mặt đất nhô cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước.
- Mô tả bề mặt lục địa.
+ Bước 2 :
+ HS QS H1 trả lời theo các gợi ý.
+ 1 số HS trả lời trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
* GVKL : Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao ( đồi, núi ) có chỗ bằng phẳng ( đồng bằng, cao nguyên ), có những dòng nước chảy ( sông, suối ) và những nơi chứa nước ( ao, hồ )
b. HĐ2 : Làm việc theo nhóm.
* Mục tiêu : Nhận biết được suối, sông, hồ
* Cách tiến hành
+ Bước 1 : 
- Chỉ con suối, con sông trên sơ đồ ?
- Con suối thường bắt nguồn từ đâu ?
- Chỉ trên sơ đồ dòng chảy của các dòng suối, con sông ( dựa vào mũi tên trên sơ đồ )
- Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu 
+ Bước 2 :
+ QS H1 trả lời theo câu hỏi gợi ý
+ HS trả lời câu hỏi trong 3 hình
* GVKL : Nước theo những khe chảy ra thành suối, thành sông rồi chảy ra biển hoặc đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ
c. HĐ3 : làm việc cả lớp
* Mục tiêu : Củng cố các biểu tượng suối, sông, hồ
* Cách tiến hành
+ Bước 1 : 
- Nêu tên 1 số suối, sông, hồ gần nơi em ở
+ Bước 2 :
+ Bước 3 : GV giới thiệu thêm 1 số vài con sông, hồ....nổi tiếng ở nước ta. 
3. Củng cố, dặn dò : 
* Em đã tham gia những hoạt động gì ở đia phương để góp phần bảo vệ môi trường?
 - GV nhận xét giờ.
 - Dặn HS về nhà ôn bài
- HS nêu
- HS trả lời kết hợp trưng bày sản phẩm
- HS liên hệ.
_____________________________________________
Tự nhiên xã hội
bÒ mÆt lôc ®Þa (TIẾP)
I. Môc tiªu:
	- Biết so sánh một số dạng địa hình: giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng, giữa sông và suối.
 *GDMT: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.
 * KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin
 - Biết xử lí thing tin để có biểu tượng về song,suối ,hồ ,núi ,đồng bằng.
 - Quan sát so sánh để nhận ra điểm giống nhau và khác nhau giữa đồi và núi; giữa đồng bằng và cao nguyên.
II. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
a. Ho¹t ®éng 1: Lµm viÖc theo nhãm.
* MT: NhËn biÕt ®­îc nói vµ ®åi, biÕt sù kh¸c nhau gi÷a nói vµ ®åi.
* TiÕn hµnh:
+B1: 
- GV yªu cÇu.
- HS quan s¸t h×nh 1, 2 SGK vµ th¶o luËn theo nhãm vµ hoµn thµnh vµo nh¸p.
+ BT2: 
* KL: Nói th­êng cao h¬n ®åi vµ cã ®Ønh nhọn, s­ên dèc cßn ®åi cã ®Ønh trßn s­ên tho¶i
b. H§2: Quan s¸t tranh theo cÆp.
- §¹i diÖn c¸c nhãm tr×nh bµy kªt qu¶.
- Nhận xét.
* MT: - NhËn biÕt ®­îc ®ång b¨ng vµ cao nguyªn
 - NhËn ra ®­îc sù gièng nhau gi÷a ®ång b»

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_vnen_tuan_34_nguyen_thuy_oanh.doc