Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 9 - Phạm Mai Chi

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP GIỮA KÌ 1: Tiết 1

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng các bài đã học và đọc thêm 2 bài tập đọc: Đơn xin vào Đội, Khi mẹ vắng nhà.

- Ôn luyện về phép so sánh.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đọc đúng, nhanh các bài tập đọc đã học. Yêu cầu đọc 65 chữ/phút và trả lời đúng các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc.

3. Thái độ:

- Yêu thích vể đẹp của thiên nhiên qua các hình ảnh so sánh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ bài 2, phiếu ghi tên bài tập đọc tuần 1- 8.

- HS: Sách giáo khoa, Vở bài tập Tiếng Việt.

 

doc 57 trang linhnguyen 24/10/2022 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 9 - Phạm Mai Chi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 9 - Phạm Mai Chi

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 9 -  Phạm Mai Chi
ểm
Bước 3: Chuẩn bị:
- Các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi.
- GV hội ý với HS được cử vào ban giám khảo, phát câu hỏi và đáp án.
- GV hướng dẫn và thống nhất cách đánh giá, ghi chép.
Bước 4: Tiến hành.
- GV giao câu hỏi cho ban giám khảo.
- Ban giám khảo lần lượt đọc câu hỏi.
- Khống chế thời gian tối đa: 1 câu hỏi/ 1phút.
+ Nêu tên các bộ phận của cơ quan hô hấp/ tuần hoàn/ bài tiết nước tiểu/ thần kinh?
+ Nêu chức năng của từng cơ quan hô hấp/ tuần hoàn/ bài tiết nước tiểu/ thần kinh?
+ Nên làm gì, không nên làm gì để giữ vệ sinh các cơ quan hô hấp/ tuần hoàn/ bài tiết nước tiểu/ thần kinh?
Bước 5: Đánh giá, tổng kết.
- Ban giám khảo hội ý, tuyên bố kết quả cho các đội.
- Tuyên dương đội thắng cuộc
D. Củng cố – Dặn dò:
+ Em đã làm gì làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS ôn tập lại các bài đã học, làm bài 1 ở VBT, chuẩn bị bài 18.
+ Cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
- HS nêu.
1. Các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh.
- Chia lớp thành 4 nhóm: Mỗi tổ là một nhóm.
- Chọn 4 HS làm ban giám khảo ghi lại câu trả lời của các đội.
- HS nắm luật chơi
- Các thành viên trao đổi thông tin đã học từ những bài trước.
- Chơi theo đội.
- Ban giám khảo điều khiển.
- Đại diện các nhóm lắc chuông trả lời.
- HS nêu, lên bảng chỉ hình vẽ
+ Cơ quan hô hấp: Thực hiện việc trao đổi khí gữa cơ thể và môi trường bên ngoài
 Cơ quan tuần hoàn: Vận chuyển máu đến các cơ quan
 Cơ quan bài tiết nước tiểu: Lọc máu lấy ra các chất độc hại có trong máu, tạo thành nước tiểu và thải ra người cơ thể
 Cơ quan thần kinh: Diều khiển mọi hoạt động của cơ thể
- HS liên hệ nêu được 2 việc làm trở lên: Mỗi việc được tính 5 điểm 
- 2, 3 HS nêu.
{Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
........
....................
ĐẠO ĐỨC
Tiết 9: 
CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
HS biết: 
- Cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui, an ủi động viên khi bạn có chuyện buồn.
- HS biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn, biết đánh giá và tự đánh giá bản thân 
trong việc quan tâm giúp đỡ bạn
2. Kĩ năng: 
- Rèn luyện cho HS biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn, biết đánh giá và tự đánh giá bản thân trong việc quan tâm giúp đỡ bạn
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS biết quý trọng các bạn biết quan tâm chia sẻ vui buồn với bạn bè.
II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:
- Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn.
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ khi bạn vui, buồn.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Tranh vẽ trong vở BT.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
 Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của Học sinh
1'
3’
2’
6’
12’
8’
3’
A. Ổn định tổ chức:
- Hát chuyển tiết
B Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS trả lời:
+ Tại sao chúng ta phải có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em?
+ Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em chúng ta phải làm gì?
- GV nhận xét.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Tiết đạo đức hôm nay chúng ta học bài Chia sẻ vui buồn cùng bạn.
 Khởi động: 
- Hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” Nhạc và lời: Mộng Lân.
2.Nội dung
a) Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh tình huống và cho biết nội dung tranh.
- GV nêu tình huống: “Đã 2 ngày nay. Chúng ta phải làm gì để giúp đỡ bạn An vượt qua khó khăn này?”
+ Nếu em là bạn cùng lớp với An em sẽ làm gì để an ủi giúp đỡ bạn? Vì sao?
- Yêu cầu HS thảo luận.
Kết luận: Khi bạn có chuyện buồn em cần động viên, an ủi bạn hoặc giúp đỡ bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng (như giúp bạn chép bài, giảng lại bài cho bạn nếu bạn phải nghỉ học, giúp bạn một số việc nhà...) để bạn có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn. 
b) Hoạt động 2: Đóng vai
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2
- Gọi HS nêu lại yêu cầu bài tập 2a
- Yêu cầu HS làm bài -> nêu ý kiến:
* Vì sao em chọn cách làm đó?
- Gv chốt ý đúng.
- Gọi HS nêu lại yêu cầu bài tập 2b 
- GV nêu tình huống và yêu cầu các nhóm thảo luận, xây dựng kịch bản và đóng vai theo tình huống đó.
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Gọi đại các nhóm đóng vai trước lớp
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm.
Kết luận: Khi bạn có niềm vui cần chúc mừng, chung vui với bạn. Khi bạn có chuyện buồn cần động viên, an ủi, và giúp đỡ bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng
- Ghi nhớ: (VBT – 18).
- Giúp HS hiểu nội dung ghi nhớ.
c) Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
(Thực hiện bài tập 3.)
- Đọc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu: Tán thành : Thẻ đỏ
 Không tán thành: Thẻ xanh
- Đọc các ý kiến trong bài.
- GV đọc từng ý kiến.
+ Hãy nêu lí do em tán thành hoặc không tán thành.
- GV kết luận: Các ý kiến a,c,d,đ,e là đúng ý kiến b là sai.
D. Củng cố, dặn dò:
+ Vì sao cần phải chia sẻ niềm vui, nỗi buồn cùng bạn
- Dặn HS về nhà sưu tầm các câu chuyện, bài thơ, bài hát, ... về tình bạn.
- Nhận xét giờ học.
- 2HS trả lời. Lớp nhận xét. 
+ Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em, luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc và dành cho em những gì tốt đẹp nhất. Ngược lại, em cũng có bổn phận quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em để cuộc sỗng gia đình thêm hòa thuận, đầm ấm, hạnh phúc.
+ HS tự nêu.
- Cả lớp hát.
1. Cần quan tâm, chia sẻ vui buồn cùng bạn.
- HS quan sát tranh tình huống và nêu nội dung tranh.
+ Cô giáo đang bàn cách giúp đỡ bạn An với HS trong lớp.
+ Giúp bạn chép bài.
+ Giảng lại bài cho bạn nếu bạn nghỉ học.
+ Giúp bạn một số việc nhà.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
- Nhận xét, bổ sung.
2. Biết chia sẻ vui buồn với bạn trong các tình huống.
- 2 HS nêu
a) Hãy ghi dấu + vào trước cách ứng xử em chọn trong các tình huống sau 
 Tình huống 1: Khi bạn có chuyện vui
+
Chúc mừng, chia vui cùng 
Tình huống 2: Khi bạn có chuyện buồn
+
An ủi, giúp đỡ bạn phù hợp với khả năng của mình
- Nhóm 1,2, 3: Đóng vai khi bạn có chuyện vui.
 Nhóm 4,5,6: Thảo luận và đóng vai tình huống khi bạn có chuyện buồn hoặc gặp khó khăn.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- 3HS đọc ghi nhớ VBT.
3. Em có tán thành các ý kiến dưới đây không? Vì sao?
- 2HS đọc và xác định yêu cầu.
- 1HS đọc.
- HS bày tỏ thái độ của mình bằng cách giơ thẻ.
+ Các ý kiến a,c,d,đ,e tán thành vì giúp bạn có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn. 
ý kiến b không tán thành vì chưa thể hiện việc quan tâm chia sẻ vui buồn với bạn.
+ Chúng ta cần phải chia sẻ niềm vui, nỗi buồn cùng bạn thì niềm vui sẽ được nhân lên, nỗi buồn sẽ vơi đi.
{Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
........
....................
--------------------------- – { — ------------------------------
Ngày soạn: 25 / 10/ 2015 
Ngày giảng: Thứ tư , ngày 28 / 10/ 2015 
Sĩ số: 37 ; Vắng: ...................................
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA KÌ 1: Tiết 4
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS: 
1. Kiến thức: 
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng các bài đã học.
- Ôn cách đặt câu hỏi cho bộ phận câu: Ai - làm gì?
- Nghe - viết chính xác đoạn văn: Gió heo may.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc đúng, nhanh các bài tập đọc đã học. Yêu cầu đọc 65 chữ/phút và trả lời đúng các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ bài 3, phiếu ghi tên bài tập đọc từ tuần 1- 8.
- HS: Sách giáo khoa, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1’
3’
A. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số
B. Kiểm tra bài cũ:
+ Đặt 1 câu theo mẫu Ai là gì? Xác định bộ phận trả lời câu hỏi “Ai?”, bộ phận trả lời câu hỏi “là gì” trong câu em vừa đặt.
- GV nhận xét.
- Lớp trưởng báo cáo.
- 3 HS lên bảng.
- Nhận xét
1’
9'
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu giờ học.
2. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng 
- GV cho HS luyện đọc các bài tập đọc đã học ở tuần 5 
Sau mỗi lần đọc, GV kết hợp hỏi một số câu hỏi về nội dung bài đọc.
- HS nghe và ghi đầu bài 
- HS bắt thăm, đọc bài (đoạn hoặc cả bài) và trả lời câu hỏi
- HS chú ý nghe, theo dõi, nhận xét bạn đọc.
6’
15’
3’
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2: 
- HS đọc yêu cầu.
- GV treo bảng phụ.
+ Hai câu văn được được viết theo mẫu câu nào? 
- HD: Khi đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm ở câu a, cần chuyển từ “Chúng em” thành “các em, các bạn”.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi nhiều HS nối tiếp nhau nêu câu hỏi mình đặt được.
- GV nhận xét, viết nhanh lên bảng câu hỏi đúng.
Bài tập 3:
- GV đọc bài viết.
- Gọi HS đọc lại.
- HD HS viết chữ khó: làn gió, gay gắt, nắng giữa trưa, dìu dịu, dễ chịu.
- GV đọc thong thả từng cụm từ, từng câu cho HS viết bài.
- Nhận xét 2-3 bài.
D. Củng cố dặn dò:
+ Đặt 1 câu theo mẫu Ai làm gì? 
+ Mẫu câu “Ai làm gì?” thường dùng để làm gì?
- Nhận xét giờ học.
2. Đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm dưới đây:
a. Ở câu lạc bộ, chúng em chơi cầu lông, đánh cờ, học hát và múa.
b. Em thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ.
- 2HS đọc.
+ Mẫu câu: Ai làm gì?
- HS làm bài ( VBT – 42).
- HS nối tiếp nhau nêu câu hỏi mình đặt được.
Đáp án
a. Ở câu lạc bộ, các em làm gì?
b. Ai thường đến câu lạc bộ vào những ngày nghỉ?
3. Nghe viết: Gió heo may.
- HS chú ý nghe.
- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi. 
- HS viết ra nháp những từ ngữ các em dễ viết sai.
- HS viết bài.
- 2 HS đặt.
+ Dùng để tả hoạt động của người hoặc con vật.
{Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
........
....................
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I: Tiết 5 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng các bài đã học và đọc thêm 2 bài tập đọc: Ngày khai trường , Mùa thu của em.
- Luyện tập củng cố vốn từ: Lựa chọn từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật.
- Đặt câu theo mẫu: Ai - làm gì?
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng đọc đúng, nhanh các bài tập đọc đã học. Yêu cầu đọc 65 chữ/phút và trả lời đúng các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp học, yêu thầy cô, bè bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Sách giáo khoa, Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1’
3’
A. Ổn định tổ chức:
- GV cho HS hát.
B. Kiểm tra bài cũ:
+ Đặt câu theo mầu Ai- làm gì? Đặt câu hỏi cho bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “là gì?”
- GV nhận xét.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét.
1’
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học.
- HS nghe và ghi tên bài vào vở. 
17’
2. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng 
- GV cho HS luyện đọc các bài tập đọc đã học ở tuần 6 và đọc thêm 2 bài tập đọc: Ngày khai trường , Mùa thu của em.
 Sau mỗi lần đọc, GV kết hợp hỏi một số câu hỏi về nội dung bài đọc
Bài: Mùa thu của em.
+ Bài thơ tả những màu sắc nào của mùa thu ?
+ Những hình ảnh nào gợi ra các hoạt động của HS vào mùa thu ? 
+ Tìm những hình ảnh so sánh trong khổ thơ 1?
*Bài đọc cho em biết gì? 
- HS bắt thăm, đọc bài (đoạn hoặc cả bài) và trả lời câu hỏi
- HS chú ý nghe, theo dõi nhận xét bạn đọc.
- HS trả lời câu hỏi.
+ Màu vàng hoa cúc, màu xanh cốm mới.
+ Hình ảnh: rước đèn họp bạn 
+ Hoa cúc vàng được so sánh giống như nghìn con mắt mở nhìn trời thu. Mùi hương cốm mới như gợi từ màu lá sen.
+ Tình cảm yêu mến của bạn nhỏ với vẻ đẹp của mùa thu – mùa bắt đầu năm học mới
Bài: Ngày khai trường.
+ Ngày khai trường có gì vui ?
+ Ngày khai trường có gì mới lạ?
+ Tiếng trống ngày khai trường muốn nói gì với em?
*Bài đọc cho em biết gì? 
+ ...em được mặc quần áo mới đi học, được gặp bạn bè, thầy cô sau 3 tháng nghỉ hè. 
+ Thầy cô như trẻ lại. HS nào cũng lớn lên, từng nhóm vui vẻ đứng với nhau. Sân trường vàng nắng mới, lá cờ như reo.
+ giục em vào lớp và như nói với em rằng năm học mới đã đến rồi. Tiếng trống động viên em học hành thật tốt trong năm học mới.
+ Niềm vui sướng của học sinh trong ngày khai trường.
7’
6’
3’
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn:
+ Nêu các từ in đậm có trong đoạn văn? 
+ Đọc các từ trong dấu ngoặc đơn?
- Cho HS trao đổi theo cặp và làm bài 2.
- Cho HS đọc bài của mình, giải thích ý nghĩa của từ.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- GV xoá trên bảng từ không thích hợp, giữ lại những từ thích hợp:
* Tại sao em chọn từ này mà không chọ từ khác?
Bài tập 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS đọc bài làm
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ; GV giúp HS hoàn thiện câu đã đặt.
- GV chốt : Củng cố dạng bài đặt câu theo mẫu: Ai - làm gì?
D. Củng cố dặn dò:
+ Nhắc lại mẫu câu ôn tập?
+ Mẫu câu “Ai làm gì ?” thường dùng để làm gì?
- Khen những HS đọc bài tốt, có ý thức trong giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau: 
Ôn tiết 6
- Nhận xét giờ học.
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để bổ sung ý nghĩa cho các từ được in đậm.
- 1HS đọc yêu cầu.
+ Các từ in đậm có trong đoạn văn: Tháp, bàn tay, công trình.
+ Các từ trong dấu ngoặc đơn: Xinh xắn, lộng lẫy, tinh khôn, tinh xảo, tinh tế, to lớn.
- Lớp làm bài 2 (VBT - 42).
- HS lần lượt đọc từng câu.
- 2, 3 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh trên bảng lớp.
- Cả lớp chữa vào vở bài tập (nếu có).
 “Mỗi bông hoa cỏ may như một cái tháp xinh xắn nhiều tầng. Trên đầu mỗi bông hoa lại đính một hạt sương. Khó có thể tưởng tượng bàn tay tinh xảo nào có thể hoàn thành hàng loạt công trình đẹp đẽ tinh tế đến như vậy”.
+ Chọn từ xinh xắn vì hoa cỏ may đẹp một cách giản dị, không lộng lẫy.
 Chọn từ tinh xảo vì tinh xảo là khéo léo, còn tinh khôn là “khôn ngoan”
Hoa có may mảnh, xinh xắn nên là một công trình đẹp đẽ, tinh tế, không thể là một công trình đẹp đẽ, to lớn
3. Đặt 3 câu theo mẫu: Ai - làm gì?
- HS nêu.
- Cả lớp làm bài 3(VBT – 43).
 3 HS làm bảng phụ
- Lớp đọc bài làm.
- Nhận xét.
VD:
+ Đàn cò đang bay lượn trên cánh đồng.
+ Mẹ dẫn tôi đến trường.
+ Ai – làm gì?
+ Tả hoạt động của con người, con vật.
- 2HS đặt câu.
{Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
........
....................
TOÁN
Tiết 43: 
ĐỀ-CA-MÉT. HÉC-TÔ-MÉT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được tên gọi, kí hiệu của đề- ca- mét, héc - tô - mét. Quan hệ giữa đề - ca - mét và héc - tô - mét. 
- Đổi đơn vị đo: dam, hm và m. 
2. Kĩ năng: 
- Rèn luyện cho HS có khả năng năng biết nhanh, tính nhanh, thành thạo dạng toán trên.
3. Thái độ:
- HS có tính độc lập - tự giác khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG :
- Giáo viên: Bảng phụ.
- HS: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1’
4’
2’
9’
4’
6’
6’
4’
A. Ổn định tổ chức:
- Hát chuyển tiết.
B. Kiểm tra bài cũ 
+ Vẽ một hình tam giác có 1góc vuông, hình tứ giác có 2góc vuông?
- Kiểm tra VBT, nhận xét.
- GV nhận xét.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
+ Nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học:
- Nêu mục tiêu tiết học.
2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài: Đề-ca-mét, héc- tô- mét:
- GV yêu cầu: 
+ Ước lượng khoảng cách 2 hàng cây ở sân trường?
- GV: Để đo độ dài hàng chục mét, người ta dùng đơn vị đo độ dài lớn hơn mét là đề - ca - mét.
- Đề- ca- mét là một đơn vị đo độ dài.
- Đọc là : Đề- ca- mét.
- Kí hiệu: dam
1 dam = 10m
- Gọi HS nhắc lại
+ Ước lượng khoảng cách từ phòng học lớp mình ra đến cổng trường là bao nhiêu mét?
- GV: Để đo độ dài hàng trăm mét, người ta dùng đơn vị đo độ dài lớn hơn mét là: héc - tô - mét.
 Héc tô mét là một đơn vị đo độ dài.
 Đọc là : Héc tô mét
 Kí hiệu: hm
1 hm = 100m
- Gọi HS nhắc lại
+ So sánh 1hm và 1dam ?
+ Vậy đơn vị nào lớn hơn?
- GV ghi : 1hm = 10dam = 100m
*Hãy nhìn xung quanh em và ước lượng những vật có độ dài 1dam, 1hm?
4. Thực hành: ( SGK- 44).
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và xác định yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Tổ chức chữa bài.
- Nhận xét chung( Con đã biết đổi đơn vị đo độ dài)
* Bài củng cố kiến thức gì?
Bài 2: 
 - Đọc đề bài.
a) Hướng dẫn mẫu :
4 dam = ... m
 Nhận xét: 4 dam = 1 dam × 4
 = 10 m × 4
 = 40 m 
+ Vậy 4dam =...m?
+ Đọc yêu cầu phần b)?
- Phân tích mẫu:
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
- GV chốt: Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị dam và m; hm và m.
Bài 3:
- Đọc yêu cầu bài tập.
Mẫu : 2 dam + 3 dam = 5 dam
 24 dam - 10 dam = 14 dam
+ Quan sát mẫu và cho biết , để cộng trừ số đo độ dài ta làm thế nào ?
+ Nếu không cùng đơn vị đo ta làm thế nào?
- Hướng dẫn: GV giúp HS thực hành tính.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét.
- GV chốt: Củng cố cộng trừ đơn vị đo độ dài.
D. Củng cố, dặn dò:
+ Kể tên các đơn vị đo độ dài vừa học?
+ Nêu mối quan hệ của các đơn vị đo vừa học?
- Dặn HS về nhà học và làm bài 1,2,3,4
(VBT-52).
- Chuẩn bị bài sau: Bảng đơn vị đo độ dài.
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS lên bảng.
- Lớp làm nháp.
- HS trình VBT lên bàn.
+Mét, đề-xi-mét, xăng-ti-mét, mi-li-mét, ki-lô-mét.
+ Khoảng cách giữa 2 hàng cây ở sân trường là khoảng 10m
- HS đọc và viết tên đơn vị đo.
+ Khoảng 100m.
- HS đọc và viết tên đơn vị đo.
+1hm gấp 10 lần 1dam.
+ 1hm lớn hơn 1dam.
- Vài HS đọc lại.
+ Chiều dài tiền sảnh khoảng 1dam, ...
1. Số?
- 1HS đọc.
- Cả lớp làm bài vào vở ôly.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- Lớp đọc bài làm, nhận xét.
 1 hm = 100 m 1m = 10 dm
 1dam = 10 m 1m = 100cm
 1hm = 10 dam 1cm = 10 mm
 1 km = 1000 m 1m = 1000 mm
+ Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.
2a) 4dam = ...m
- 2HS đọc đề bài.
- HS quan sát mẫu đọc mẫu.
+ 4dam = 40m
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm
( theo mẫu): 
- 1HS đọc.
Mẫu: 
4dam = 40 m 8hm = 800m
- HS tự làm bài và nêu kết quả.
- Kiểm tra chéo bài.
7dam = 70m 7hm = 700m
9dam = 90m 9hm = 900m
6dam = 60m 5hm = 500m
3. Tính (theo mẫu):
- 1HS đọc.
+ Cộng phần số đo được bao nhiêu sau đó viết tên đơn vị đo độ dài.( Lưu ý phải cùng đơn vị đo)
+ Trước khi tính ta phải đổi về cùng đơn vị đo.
- HS quan sát GV hướng dẫn mẫu.
- Lớp làm bài vào vở ôli.
- 2 HS lên bảng làm bài 
25 dam + 50 dam = 75 dam
8 hm + 12 hm = 20 hm
36 hm + 18 hm = 54 hm
45 dam – 16 dam = 29 dam
67 hm – 25 hm = 42 hm
72 hm – 48 hm = 24 hm
+ Đề – ca – mét, héc – tô - mét.
+ 1hm =10dam
{Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
........
....................
THỦ CÔNG
Bài 5:
ÔN TẬP CHƯƠNG 1: 
PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Hướng dẫn HS ôn tập nội dung chương 1: Kiến thức, kĩ năng gấp tàu thuỷ hai ống 
 khói, gấp con ếch.
- HS tự gấp được 2 hình trên theo đúng quy trình kĩ thuật.
2. Kĩ năng: 
- Gấp cắt, dán theo đúng quy trình kĩ thuật.
3. Thái độ:
- HS hứng thú với giờ học gấp hình.
- Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Các mẫu của bài 1, 2.
- HS: Kéo, hồ, giấy màu, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1’
4’
1’
5’
20’
4’
3’
A. Ổn định tổ chức:
- Hát chuyển tiết.
B. Kiểm tra bài cũ:
+ Nhắc lại tên bài 1, 2?
+ Để gấp được tàu thuỷ và con ếch, ta sử dụng tờ giấy hình gì?
- Kiểm tra đồ dùng của HS.
- GV nhận xét.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Trong các tiết trước chúng ta đã nắm được cách gấp: tàu thuỷ hai ống khói, con ếch. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại các nội dung đó.
2. Hướng dẫn HS ôn tập:
+ Nêu lại các bước gấp tàu thuỷ hai ống khói?
+ Nêu lại các bước gấp con ếch?
- Quan sát tranh quy trình để xem lại cách thực hiện các bước.
- GV chỉ tranh hướng dẫn lại từng bước.
3. HS thực hành:
- Yêu cầu HS thực hành gấp, cắt, dán một trong 2 bài đã học.
- GV đi quan sát, giúp đỡ em còn lúng túng.
4. Nhận xét sản phẩm:
- Trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét , bình chọn sản phẩm đúng quy trình.
D. Củng cố – Dặn dò:
+ Nhắc lại quy trình gấp tàu thủy 2 ống khói, quy trình gấp con ếch.
- Dặn những HS chưa hoàn th

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_9_pham_mai_chi.doc