Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 9 - Dương Thị Lệ Thủy

Toán

TIẾT 41: GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông. Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông (theo mẫu).

2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2 (3 hình dòng 1); Bài 3; Bài 4.

3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên: Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ, giáo án.

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở, bảng phụ.

 

doc 36 trang linhnguyen 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 9 - Dương Thị Lệ Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 9 - Dương Thị Lệ Thủy

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 9 - Dương Thị Lệ Thủy
ng.
Bài 2: 
- Yêu cầu học sinh nêu bài toán, phân tích bài toán rồi làm theo nhóm (2 nhóm làm câu a; 2nhóm làm câu b). Các nhóm làm xong, dán bài trên bảng lớp.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương nhóm làm bài nhanh và đúng nhất.
Bài 3 
- Gọi học sinh đọc bài 3.
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu bài toán. 
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở 
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Thu vở 1 số em, nhận xét chữa bài
- Một em nêu yêu cầu và mẫu bài tập 1. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 1HS lên tính kết quả và điền vào bảng, cả lớp nhận xét bổ sung. 
 Số đã cho 
48
24
36
Giảm 3 lần 
16
8
12
Giảm 4 lần 
4
2
3
- Đổi chéo vở để kiểm tra và tự sửa bài cho bạn.
- 2 em đọc bài toán. Cả lớp cùng phân tích. 
- HS làm bài theo nhóm như đã phân công.
- Đại diện nhóm dán bài trên bảng lớp.
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
Giải:
a. Số quả cam còn lại là:
 42 : 6 = 7 (quả)
Đáp số: 7 quả cam
b.Thời gian làm công việc đó bằng máy là:
 30 : 5 = 6 (giờ)
 Đáp số: 6 giờ
- 2 em đọc đề bài tập 3. 
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập.
- Một học sinh lên bảng giải bài:
- Vẽ: 
+ Đoạn thẳng AB = 10cm
+ Đoạn thẳng CD:
 10 : 2 = 5 (cm).
4. Củng cố: (2 phút)
+ Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Dặn về nhà học và làm bài tập, chuẩn bị bài sau. 
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2016
Buổi sáng:
Toán
Đ/C Chuyên soạn giảng
Chính tả
Đ/C Chuyên soạn giảng
Thủ công
Đ/C Hoàng Hương soạn giảng
Thủ công
Đ/C Hoàng Hương soạn giảng
Buổi chiều: 
Thể dục
GV CHUYÊN DẠY 
Tin học
GV CHUYÊN DẠY 
Tiếng Anh
GV CHUYÊN DẠY 
Ngày soạn: 30/10/2016
Ngày giảng: Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2016
Buổi sáng:
Toán
TIẾT 43: ĐỀ - CA - MÉT. HÉC - TÔ - MÉT
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Biết tên gọi, kí hiệu của đề - ca - mét, héc – tô - mét. Biết quan hệ giữa héc - tô - mét và đề - ca - mét. Biết đổi từ đề – ca - mét, héc – tô - mét ra mét.
2. Kĩ năng: 
- Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 (dòng 1, 2, 3); Bài 2 (dòng1, 2, 3); Bài 3 (dòng 1, 2).
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ. Giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đồ dùng học tập, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- 1km =  m (1 HS lên bảng điền)
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới: 
NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1:
Giới thiệu bài.
(1 phút)
- GV giới thiệu và ghi bảng
- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài.
- Vài HS nhắc lại đầu bài.
HĐ 2: Giới thiệu Đề - ca - mét và Héc - tô – mét
- GV hỏi:
+ Các em đã được học các đơn vị đo độ dài nào ? 
- Mi- li -mét, xăng - ti -mét; mét, ki -lô –mét.
(10 phút)
- GV giới thiệu về dam.
- Đề - ca - mét là một đơn vị đo độ dài Đề - ca - mét ký hiệu là dam.
- GV viết bảng: dam
- Nhiều HS đọc Đề - ca – mét.
- Độ dài của một dam bằng độ dài của 10m.
- GV viết 1 dam = 10 m. 
- Nhiều HS đọc 1 dam = 10m. 
- GV giới thiệu về hm.
- Héc - tô - mét kí hiệu là hm. 
- Nhiều HS đọc.
- Độ dài 1 hm bằng độ dài của 100m và bằng độ dài của 10 dam. 
- GV viết: 1hm = 100m.
- Nhiều HS đọc. 
 1hm = 10 dam 
- GV khắc sâu cho HS về mối quan hệ giữa dam, hm và m.
HĐ 3: Thực hành
(18 phút)
Bài 1: Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo đã học.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn một phép tính mẫu 
1 hm = m
+ 1 hm = bao nhiêu mét?
 1 hm = 100 m
Vậy điền số 100 vào chỗ trống.
+ GV yêu cầu HS làm vào nháp. 
- HS làm nháp + 2 HS lên bảng làm.
- HS nêu miệng kết quả.
- HS nhận xét. 
- GV nhận xét chung. 
 Bài 2: Yêu cầu tương tự bài 1. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Vài HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV viết bảng 4 dam = m. 
- 1 dam bằng bao nhiêu mét?
- 1 dam bằng 10m. 
- 4 dam gấp mấy lần so với 1 dam. 
- 4 dam gấp 4 lần so với 1 dam.
- Vậy muốn biết 4 dam bằng bao nhiêu mét ta làm như thế nào?
- Lấy 10m x 4 = 40 m. 
- GV cho HS làm tiếp bài. 
- HS làm tiếp bài vào SGK. 
- HS nêu miệng kết quả - HS nhận xét. 
VD: 7 dam = 70 m 
6 dam = 60 m
- GV nhận xét chung. 
9 dam = 90 m 
Bài 3: Củng cố cộng, trừ các phép tính với số đo độ dài.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- 2 HS yêu cầu bài tập 
- 2 HS lên bảng + lớp làm vào vở 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- HS nêu kết quả bài dưới lớp - nhận xét bài trên bảng.
4. Củng cố: (2 phút) 
- Nêu lại mối quan hệ giữa dam, hm, m.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 4).
ĐỌC THÊM: MẸ VẮNG NHÀ NGÀY BÃO
I. MỤC TIÊU 
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng phút). Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
- Đặt được 2 - 3 câu theo mẫu Ai làm gì? (BT 2).
- Nghe viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả, tốc độ viết khoảng 55 chữ/ phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Giáo dục HS trình bày đẹp, giữ vở sạch.
 II. CHUẨN BỊ
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8. Bảng phụ chép bài tập 2.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Gọi 1 HS đọc đơn xin vào đội. 
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1: Giới thiệu bài.
phút)
- GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học.
- Ghi bảng đầu bài.
- Lớp lắng nghe để nắm về yêu cầu của tiết học.
HĐ 2:
Kiểm tra
tập đọc.
(15 phút)
- Kiểm tra số HS còn lại.
- Hình thức kiểm tra như tiết 1.
- Lần lượt từng HS khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. 
- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại.
- HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
HĐ 3:
Hướng dẫn HS làm BT
(10 phút)
Bài 2: 
- Yêu cầu một em đọc bài tập 2, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa. 
+ Hai câu này được cấu tạo theo mẫu câu nào ?
- Yêu cầu lớp làm nhẩm.
- Gọi 4 em nối tiếp nhau nêu câu hỏi mình vừa đặt được.
- GV nhận xét, ghi các câu hỏi đúng lên bảng. 
- Gọi HS đọc lại.
Bài 3: 
- Đọc đoạn văn một lần. 
- Mời 2 HS đọc lại đoạn văn.
- Yêu cầu lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu cả lớp viết ra giấy nháp các từ mà em hay viết sai.
- Đọc chính tả, cả lớp viết bài vào vở.
- Thu 1 số bài, nhận xét, chữa lỗi phổ biến.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm trong sách giáo khoa.
+ Cấu tạo theo mẫu câu: Ai làm gì ?
- Cả lớp làm bài.
- 4 em nối tiếp nêu câu hỏi mình vừa đặt được.
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng.
a/ Ở câu lạc bộ chúng em làm gì? 
b/ Ai thường đến các câu lạc bộ vào các ngày nghỉ ?
- 2 em đọc đoạn văn “Gió heo may”
- Lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp suy nghĩ và viết các từ hay sai ra nháp. 
- Nghe - viết bài vào vở.
- Nộp vở để GV nhận xét.
HĐ 4:
Hướng dẫn HS đọc thêm bài: Mẹ vắng nhà ngày bão
(8 phút)
- Hướng dẫn đọc + Mẹ vắng nhà ngày bão. 
- GV hướng dẫn HS đọc bài cá nhân.
- Lớp đọc đồng thanh.
- Nhận xét HS đọc bài.
- Nắm và hiểu được nội dung bài.
- 1 HS đọc bài.
- Đọc đồng thanh.
- Lắng nghe.
4. Củng cố: (1 phút)
- HS nhắc lại nội dung giờ học. 
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò: (2 phút)
- Về nhà đọc lại các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng đã học.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tiếng Anh
GV CHUYÊN DẠY
Luyện từ và câu
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 5). ĐỌC THÊM: MÙA THU CỦA EM
I. MỤC TIÊU 
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học(tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút). Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
- Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từng từ chỉ sự vật (BT 2)
- Đặt được 2-3 câu theo mẩu Ai làm gì ( BT 3)
II. CHUẨN BỊ
- Phiếu học tập, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Gọi 2 em lên bảng đọc bài học thuộc lòng mà GV chỉ định.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1: Giới thiệu bài.
phút)
- GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học.
- Ghi bảng đầu bài.
- Cả lớp lắng nghe.
HĐ 2:
Kiểm tra tập đọc.
(15 phút)
* Kiểm tra học thuộc lòng: Tiến hành như tiết 1 (Với HS chưa đọc thuộc, GV cho HS ôn lại và kiểm tra vào tiết sau)
- Học sinh bốc thăm và chuẩn bị đến lượt thì lên bảng đọc.
HĐ 3:
Hướng dẫn 
HS làm bài tập
(10 phút)
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Em chọn từ nào, vì sao em phải chọn từ đó? 
- Nhận xét và xoá từ không thích hợp.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài làm.
- HS tự làm bài.
+ Chọn từ xinh xắn (Không chọn từ lộng lẫy)
+ Chọn từ tinh xảo vì bàn tay khéo léo.
+ Chọn từ tinh tế.
- 1 HS đọc yêu cầu bài làm.
- HS tự làm bài.
- Viết vào vở 3 câu
HĐ 4:
Hướng dẫn HS đọc thêm bài: 
Mùa thu của em
(5 phút)
- GV hướng dẫn HS đọc bài cá nhân.
- Lớp đọc đồng thanh.
- Nhận xét HS đọc bài.
- Nắm và hiểu được nội dung bài
- 1 HS đọc bài.
- Đọc đồng thanh.
- Lắng nghe.
4. Củng cố: (3 phút)
- HS nhắc lại nội dung giờ học. 
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò: (1 phút)
- Dặn về nhà học trước các tiết ôn tập tiếp theo.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Buổi chiều:
Âm nhạc
GV CHUYÊN DẠY
Tiếng Anh
GV CHUYÊN DẠY
Thể dục
GV CHUYÊN DẠY
Ngày soạn: 1/11/2016
Ngày giảng: Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2016
Buổi sáng:
Toán
TIẾT 44: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại. Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng (km, và m; m và mm). Biết làm các phép tính với các số đo độ dài.
2. Kĩ năng: Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 (dòng 1, 2, 3); Bài 2 (dòng1, 2, 3); Bài 3 (dòng 1, 2).
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. CHUẨN BỊ 
1. Chuẩn bị của giáo viên: Kẻ sẵn một bảng có các dòng, cột nhưng chưa viết chữ số và số. Giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách, vở, bảng con...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- 2 HS lên bảng. Lớp làm bảng con
 + 1 m = cm
 + 10 cm = dm (1 HS nêu)
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1: Giới thiệu bài.
(1 phút)
- GV giới thiệu và ghi bảng
- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài.
- Vài HS nhắc lại đầu bài.
HĐ 2: Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài.
(10 phút)
- Hãy nêu các đơn vị đo đã học?
- GV: Trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị cơ bản.
- HS nêu: Mét, milimét, xăng ti mét, đề- xi -mét, héc tô mét.
- HS nghe - quan sát
- GV viết mét vào bảng đơn vị đo độ dài 
- Lớn hơn mét có những đơn vị đo nào?
- km, hm, dam
(GV vừa viết vừa nêu: ta sẽ viết các đơn vị này vào bên trái cột mét).
- Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị nào gấp mét 10 lần?
- Viết dam vào cột ngay cạnh bên trái của cột mét và viết 1 dam = 10 m
- Đơn vị nào gấp mét 100 lần?
- GV viết hm vào bảng.
- 1 hm = bao nhiêu dam? (GV viết vào bảng)
- đó là đề ca mét.
- Đó là héc tô mét.
- 1hm= 10 dam = 100 m
(GV ghi vào bên phải cột mét).
- Tiến hành tương tự.
- Em có nhận xét gì về 2 ĐV đo liên tiếp 
- Gấp kém nhau 10 lần.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc theo thứ tự từ lớn đến bé.
- HS đọc theo nhóm, bàn, cá nhân để thuộc bảng ĐV đo độ dài 
HĐ 3: Thực hành
Bài 1: 
(18 phút)
 GV gọi HS đọc yêu cầu 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào SGK
- HS làm vào SGK - nêu miệng kết quả 
- Gọi HS nêu kết quả 
1km = 10hm 1m = 10dm
1km = 1000m 1m = 100cm
- HS nhận xét 
- GV nhận xét chung
Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn làm 1 phép tính mẫu 
- HS làm nháp - nêu miệng kết quả
8hm = 800 m
9km = 9000m 8m = 80 dm
7 dam = 70 m 6m = 600 cm
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, sửa sai
Bài 3: HS làm được các phép tính với số đo độ dài 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu 
- GV hướng dẫn mẫu một phép tính. 
25m x 2 = 50m 
- HS làm vào vở - đọc bài làm 
- HS nhận xét 
15km x 4 = 60km
34 cm x 6 = 204 cm
36 hm : 3 = 12 km
- GV nhận xét 
70km : 7 = 10 km
4. Củng cố: (2 phút)
 - Đọc lại bảng đơn vị đo độ dài?
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút) 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tập viết
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 6). ĐỌC THÊM: NGÀY KHAI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU 
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học(tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút). Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
- Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ chỉ sự vật (BT 2)
- Đặt đúng dấu phẩy vào chổ thích hợp trong câu (BT 3). 
II. CHUẨN BỊ 
 - 2 tờ giấy A4 viết sẵn bài tập 2. Bảng lớp chép 3 câu văn của bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Gọi HS lên bảng đặt câu theo mẫu câu: Ai làm gì ?
- HS đặt câu:
+ Tôi làm bài.
+ Mẹ tôi nấu cơm.
+ Cô giáo đang giảng bài.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1: Giới thiệu bài.
phút)
- GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học.
- Ghi bảng đầu bài.
- Lớp lắng nghe để nắm về yêu cầu của tiết học.
HĐ 2:
Kiểm tra tập đọc.
(15 phút)
- Kiểm tra số học sinh trong lớp.
- Hình thức KT như tiết 5
- Lần lượt từng HS khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Về chỗ xem lại bài trong 2 phút.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp theo dõi bạn đọc.
HĐ 3:
Hướng dẫn HS làm BT
(15 phút)
Bài 2:
 - Yêu cầu đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Giải thích yêu cầu của bài.
- Cho học sinh quan sát một số bông hoa thật (hoặc tranh): Huệ trắng, cúc vàng, hồng đỏ,
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài tập và làm bài vào vở. 
- Gọi 2 em lên bảng thi làm trên phiếu. Sau đó đọc kết quả.
- GV cùng HS nhận xét, chốt lại câu đúng.
- Mời 2HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- Yêu cầu HS chữa bài (nếu sai).
Bài 3: 
- Mời một em đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Mời 2 HS lên làm trên bảng lớp.
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt lại câu đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm.
- Theo dõi GV hướng dẫn.
- Quan sát các bông hoa.
- Cả lớp tự làm bài.
- 2 em lên thi làm trên phiếu. Sau khi làm xong đọc lại câu văn đã hoàn chỉnh.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
 Xuân về, cây cỏ trải một màu xanh non. Trăm hoa đua nhau khoe sắc. Nào chị hoa huệ trắng tinh, chị hoa cúc vàng tươi, chị hoa hồng đỏ thắm, bên cạnh em vi – ô – lét tím nhạt mảnh mai.
 Tất cả đã tạo nên một vườn xuân rực rỡ.
- Một em đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm trong sách giáo khoa.
- Cả lớp suy nghĩ và điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong từng câu văn.
- 2 HS lên bảng điền và đọc lại câu văn trước lớp.
+ Hằng năm, cứ vào đầu tháng 9, các trưòng lại khai giảng năm học mới.
+ Sau ba tháng hè tạm xa trường, chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy, gặp bạn.
+ Đúng 8 giờ, trong tiếng Quốc ca hùng tráng, lá cò đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- HS đọc nối tiếp, đoạn, cả bài.
4. Củng cố: (1 phút)
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: (2 phút)
- HS về nhà tiếp tục ôn lại các bài tập đọc đã học.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tin học
GV CHUYÊN DẠY
Chính tả 
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 7). ĐỌC THÊM: LỪA VÀ NGỰA
I. MỤC TIÊU 
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học(tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút). Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
 - Củng cố và mở rộng vốn từ qua trò chơi ô chữ.
II. CHUẨN BỊ 
 - Phiếu ghi sẵn tên các bài thơ, đoạn văn có yêu cầu học thuộc lòng trong SGK.
 - Phô tô ô chữ vào tờ giấy khổ lớn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Gọi HS đọc 1 bài thuộc lòng bất kỳ mà em thích.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1: Giới thiệu bài.
phút)
- GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học.
- Ghi bảng đầu bài.
- Lắng nghe.
HĐ 2:
Kiểm tra tập đọc.
(15 phút)
- Gọi HS khoảng 8 – 10 em lên bốc thăm bài đọc.
- HS về chỗ chuẩn bị, gọi HS đọc GV nhận xét.
HĐ 3:
Củng cố và mở rộng vốn từ.
(10 phút)
- Gọi HS đọc yêu cầu. Giải ô chữ
- GV hướng dẫn HS dựa vào các gợi ý trong SGK.
+ Dòng 1: Cùng nghĩa với thiếu nhi.
- HS lần lượt điền vào ô trống theo các gợi ý đã có sẵn.
- Gọi HS lên bảng điền.
+ Dòng 2: Đáp lại câu hỏi của người khác.
+ Dòng 3: Người làm việc trên tàu thuỷ.
+ Dòng 4: Tên của một trong Hai Bà Trưng.
+ Dòng 5: Thời gian sắp tới (Trái nghĩa với quá khứ)
+ Dòng 6: Trái nghĩa với khô héo (nói về cây cối)
+ Dòng 7: Cùng nghĩa với cộng đồng ( tập )
+ Dòng 8: Dùng màu làm cho tranh thêm đẹp.
- Sau đó chúng ta tìm từ xuất hiện ở ô chữ in màu.
- HS chú ý lắng nghe GV gợi ý.
+ Dòng 1:TRẺ EM
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng điền lần lượt.
+ Dòng 2: TRẢ LỜI
+ Dòng 3: THUỶ THỦ
+ Dòng 4: TRƯNG NHỊ
+ Dòng 5: TƯƠNG LAI
+ Dòng 6: TƯƠI TỐT
+ Dòng 7: TẬP THỂ 
+ Dòng 8: TÔ MÀU
- Từ xuất hiện là TRUNG THU.
HĐ 4:
Hướng dẫn HS đọc thêm bài: Lừa và Ngựa
(5 phút)
- GV hướng dẫn HS đọc bài cá nhân.
- Lớp đ

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_9_duong_thi_le_thuy.doc