Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 8 - Phạm Mai Chi
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Tiết 22 + 23:
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu nghĩa các từ trong truyện: sếu, u sầu, nghẹn ngào.
- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.
- Kể chuyện: Dựa vào trí nhớ và các tranh minh họa trong SGK, HS kể lại được câu chuyện.
2. Kĩ năng:
a. Tập đọc:
- Chú ý các từ ngữ: Lùi dần, lộ rõ, sôi nổi
- Đọc đúng các kiểu câu: câu kể, câu hỏi.
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật: đám trẻ, ông cụ.
- Ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 8 - Phạm Mai Chi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 8 - Phạm Mai Chi
của từng câu văn: a) Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân. b) Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút. c) Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng. - 1HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở BT. - HS đọc bài làm của mình - Nhận xét a) Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân? b) Ông ngoại làm gì? c) Mẹ tôi làm gì? + Bộ phận đứng đầu câu, là cụm từ chỉ người + Bộ phận câu nói về hoạt động của người + Củng cố về câu kiểu: Ai – làm gì? + Để trả lời cho bộ phận “Làm gì?” ta dùng các từ chỉ hoạt động. {Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... ........ .................... TOÁN Tiết 38: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS : - Củng cố về giảm đi một số lần và ứng dụng để giải các bài tập đơn giản. - Bước đầu liên hệ giữa giảm đi một số lần và tìm một phần mấy của số. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải các bài toán về giảm đi một số lần 3. Thái độ: - Yêu thích môn toán, rèn tính cẩn thận, kĩ năng tính toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ. - HS: Chép đề bài 1 vào vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1’ 4’ 1’ 8’ 12’ 7’ 3’ A. Ổn định tổ chức: - Hát chuyển tiết. B. Kiểm tra bài cũ: + Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào? Cho ví dụ? + Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm như thế nào? Cho ví dụ? - Nhận xét. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : - Nêu mục tiêu giờ học. 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn mẫu: 6 gấp5lần 30 giảm 6lần 5 ( nhân nhẩm: 6 x 5 = 30 viết 30 ; 30 : 6 = 5 viết 5) - Yêu cầu HS làm bài. - Tổ chức nhận xét + Muốn gấp 1số lên nhiều lần ta làm thế nào? + Muốn giảm 1số lên đi nhiều lần ta làm thế nào? * Bài củng cố kiến thức gì? Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài phần a). + Bài toán ở dạng nào đã học? + Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - GV ghi tóm tắt. - Gọi HS đọc lại bài toán dựa vào tóm tắt đó. - Yêu cầu HS làm bài. - Tổ chức nhận xét, chữa bài sai (nếu có). - GV chốt kết quả đúng. b) Hướng dẫn làm tương tự bài phần a. - GV nhận xét. * Em có nhận xét gì về bài giải của 2 phần a và b? * Em có nhận xét gì về kết quả “60 giảm 3 lần” và “ tìm của 60” ? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu a) Đo độ dài đoạn thẳng AB . b) Giảm độ dài đoạn thẳng AB đi 5 lần thì được độ dài đoạn thẳng MN. Vẽ đoạn thẳng MN đó. - Tổ chức nhận xét. D. Củng cố, dặn dò: + Muốn tìm 1trong các phần bằng nhau của 1số ta làm thế nào? - Dặn HS về nhà học và hoàn thành VBT- 46. - Chuẩn bị bài sau: Tìm số chia. - Nhận xét tiết học. + Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần. 6 gấp 7 lần: 6 × 7 = 42 + Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần. 56 giảm 7 lần: 56 : 7 = 8 1. Viết (theo mẫu): - 2HS đọc yêu cầu. 4 gấp6lần 24 giảm 3 lần 8 7 gấp 6lần 42 25 giảm 2lần giảm 5lần gấp 4lần 21 5 20 - Cả lớp làm bài vào vở ôly. 3 HS lên bảng. - HS đọc bài làm. - Nhận xét. + Gấp = Số đó × số lần. + Giảm = Số đó : số lần. + Củng cố gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần. 2. Giải toán. - HS đọc yêu cầu và xác định yêu cầu bài tập. + Giảm đi một số lần. a) Tóm tắt 60 lít Sáng : Chiều ? lít - 1HS đọc bài toán dựa vào tóm tắt. - Cả lớp làm bài vào vở ôly. - 1 HS lên bảng làm. - Lớp chữa bài, nhận xét. Bài giải Buổi chiều cửa hàng bán được số lít dầu là: 60 : 3 = 20 (l) Đáp số: 20 l dầu. - Lớp làm bài vở ôly. - 1HS lên bảng trình bày. b) Tóm tắt Có: 60 quả cam Còn lại: ?quả cam Bài giải Trong rổ còn lại số quả cam là: 60 : 3 = 20 (quả) Đáp số: 20 quả cam + Đều có phép chia 60 : 3 = 20. Khác: Phần a: tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Phần b: giảm đi một số lần. + 60 giảm 3 lần được 20; của 60 là 20. Như thế kết quả của giảm đi 3 lần cũng là kết quả của tìm của số đó. 3. - HS đọc bài. + Độ dài đoạn thẳng AB là: 10 cm - HS tự đo và vẽ. - Kiểm tra chéo bài. + Tính độ dài đoạn thẳng MN: 10cm : 5 = 2cm + Vẽ đoạn thẳng MN dài 2cm. M 2cm N + Muốn tìm 1trong các phần bằng nhau của 1số ta lấy số đó chia cho số phần. {Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... ........ .................... THỦ CÔNG Bài 4: GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA (Tiết 2) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS nắm được quy trình gấp, cắt, dán bông hoa 4; 5; 8 cánh. 2. Kĩ năng: - Gấp cắt, dán được bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh đúng quy trình kĩ thuật. - Trang trí được bông hoa theo ý thích. 3. Thái độ: - HS hứng thú với giờ học gấp hình. - Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình mẫu , tranh quy trình. - HS: Giấy , kéo , hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1’ A. Ổn định tổ chức: - Hát chuyển tiết. 3’ B. Kiểm tra bài cũ: + Nêu lại các bước gấp, cắt, dán bông hoa năm cánh? - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. - Nhận xét. - 1 HS nêu.Lớp nhận xét. + Cắt tờ giấy hình vuông có cạnh là 6 ô. Gấp giấy để cắt bông hoa 5 cánh: như gấp cắt ngôi sao. Vẽ đường cong Cắt theo đường cong để được bông hoa 5 cánh. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình. 1’ 20’ 5’ 3’ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học. 2. Nội dung a) Hoạt động 3 : Học sinh thực hành gấp cắt dán bông hoa 4, 5 , 8 cánh. - Gọi HS nhắc lại và thực hiện thao tác gấp, cắt để được bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh. - Treo tranh quy trình gấp cắt các loại bông hoa để cả lớp quan sát và nắm vững hơn về các bước gấp, cắt. - Tổ chức cho học sinh thực hành gấp cắt dán bông hoa 4, 5, 8 cánh theo nhóm. - GV đến các nhóm quan sát uốn nắn và giúp đỡ học sinh còn lúng túng. Yêu cầu các nhóm thi đua xem bông hoa của nhóm nào cắt các cánh đều, đẹp hơn. - Chọn một số sản phẩm đẹp cho lớp quan sát và tuyên dương học sinh. C. Củng cố - dặn dò: + Nhắc lại quy trình gấp , cắt , dán bông hoa 5,4 và 8 cánh? - Dặn HS về nhà tập gấp, cắt bông hoa cho thành thạo. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập chương I. - Nhận xét giờ học. - 3 HS nhắc lại các thao tác về gấp cắt bông hoa 5, 4 và 8 cánh. + Hoa 5 cánh: Cắt tờ giấy hình vuông rồi gấp giống như gấp ngôi sao 5 cánh. Sau đó vẽ và cắt theo đường cong. Mở ra sẽ được bông hoa 5 cánh Hoa 4 cánh: Cắt tờ giấy hình vuông rồi gấp thành 8 phần bằng nhau. Sau đó vẽ và cắt theo đường cong. Mở ra sẽ được bông hoa 5 cánh Hoa 8 cánh: Cắt tờ giấy hình vuông rồi gấp thành 16 phần bằng nhau. Sau đó vẽ và cắt theo đường cong. Mở ra sẽ được bông hoa 5 cánh - HS quan sát về các bước quy trình gấp, cắt, dán các bông hoa 4, 5, 8 cánh để áp dụng vào thực hành gấp ra sản phẩm cắt dán thành những bông hoa hoàn chỉnh. - Lớp chia thành các nhóm tiến hành gấp, cắt, dán các bông hoa 4, 5 và 8 cánh. - Đại diện các nhóm lên trưng bày sản phẩm để chọn ra những bông hoa cân đối và đẹp nhất. Lớp quan sát và bình chọn sản phẩm tốt nhất. - 3HS nêu {Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... ........ .................... --------------------------- { ------------------------------ Ngày soạn: 19/ 10/ 2015 Ngày giảng: Thứ năm , ngày 22 / 10/ 2015 Sĩ số: 37 ; Vắng: ................................... THỂ DỤC Tiết 16: Bài 16: ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng. - Ôn động tác đi chuyển hướng phải, trái. - Biết cách chơi trò chơi “Chim về tổ” 2. Kĩ năng - Thực hiện được động tác tương đối chính xác động tác tập hợp hàng ngang, dóng hàng - Thực hiện động tác đi chuyển hướng phải, trái ở mức cơ bản đúng. - Biết chơi trò chơi chơi tương đối chủ động ,đúng luật. 3. Thái độ - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị sân, 5 cái ghế nhựa; và còi cho trò chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP A. Phần mở đầu - Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu phương pháp kiểm tra đánh giá. - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. 7’ 2-3’ 1’ - Lớp trưởng tập hợp, báo cáo. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung phương pháp kiểm tra đánh giá. - GV yêu cầu HS chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. - Tại chỗ khởi động các khớp 1-2’ - Lớp trưởng điều khiển cho HS trong lớp thực hiện. - Chơi trò chơi: “Có chúng em” - Nhắc lại luật chơi, cách chơi. 1’ - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi. - GV cho lớp chơi thử 1 lần rồi chơi chính thức. GV nhận xét, tuyên dương HS chơi tốt. B. Phần cơ bản 20-22 1) Ôn các động tác ĐHĐN và RLTTCB 15-18’ - Nội dung tập hợp hàng ngang. Khẩu lệnh: +Thành 4 hàng ngang...tập hợp! + Nhìn phải - thẳng! Thôi! - GV cho HS thực hành theo tổ, nhận xét. - Đi chuyển hướng phải, trái. - GV cho HS thực hành theo nhóm. Mỗi đợt kiểm tra 5-8 HS (tương đương 1/2 số HS trong mỗi tổ). 2) Trò chơi: “Chim về tổ” - Chuẩn bị: Chia số HS trong lớp thành từng nhóm, mỗi nhóm 3 em, một em đứng ở giữa đóng vai “chim”, hai em đứng đối diện cầm tay nhau tạo thành “tổ chim”. Các “tổ chim” sắp xếp tạo thành vòng tròn. Giữa vòng tròn có kẻ một ô vuông có cạnh là 1m. Chọn khoảng 2-3 em đứng vào ô vuông đóng vai “chim’. - GV dùng còi để phát lệnh di chuyển. Cách chơi: - Khi có hiệu lệnh chơi, những em đứng làm “tổ” mở cửa để các “chim” trong tổ bay ra đi tìm tổ mới, kể cả những em đứng ở trong ô vuông giữa vòng cũng phải di chuyển. Mỗi “tổ” chỉ được phép nhận một “chim’, những chim nào không tìm được “tổ” thì phải đứng vào hình vuông giữa vòng. Sau 3 lần chơi, “chim” nào bị hai lần liên tiếp không vào được tổ thì “chim” đó bị phạt. 10-12’ - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và nội quy chơi, sau đó cho HS chơi thử 1-2 lần để hiểu cách chơi và nhớ nhiệm vụ của mình rồi mới chơi chính thức. - Khi tổ chức trò chơi, GV dùng còi để phát lệnh di chuyển tổ chức cho HS thực hiện chơi trò chơi. Sau vài lần chơi thì GV thay đổi vị trí của các em đứng làm “tổ” sẽ thành “chim” và ngược lại, để các em đều được tham gia chơi. - GV luôn nhắc các em đảm bảo an toàn trong tập luyện và vui chơi. 3. Tập phối hợp các động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái; đi chuyển hướng phải, trái. 1-2 lần - GV điều khiển HS trong lớp thực hiện mỗi động tác 1-2 lần. C. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. - GV nhận xét và công bố kết quả kiểm tra, khen ngợi những HS thực hiện tốt động tác. - GV giao bài tập về nhà. - Hô đáp: Giải tán- Khỏe 5’ 1’ 2-3’ 1’ - GV cho HS đứng thành vòng tròn vừa vỗ tay vừa hát. - GV nhận xét giờ tập luyện và công bố kết quả kiểm tra, khen ngợi những HS thực hiện tốt động tác. - GV giao bài tập về nhà: Ôn các nội dung ĐHĐN và RLTTCB đã học, nhắc những HS chưa hoàn thành phải ôn tập. - GV hô, HS đáp Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... ........ ........ TẬP VIẾT Tiết 8: ÔN CHỮ HOA G I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa G thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng Gò Công bằng cỡ chữ nhỏ. - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng viết đúng mẫu và nối chữ đúng quy định. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG GIẢNG DẠY: - GV: Bảng phụ, phấn màu; Chữ mẫu, từ mẫu, vở viết mẫu. - HS: Bảng con, vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1’ A. Ổn định tổ chức: - Hát chuyển tiết 4’ B. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: Ê- đê. - GV nhận xét. - Cả lớp viết bảng con, 2 HS lên bảng. C. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi đầu bài. 10’ 2. Hướng dẫn viết bảng con: a. Luyện viết chữ hoa: + Tìm các chữ hoa có trong bài ? + G, K, C. - GV treo chữ mẫu và hỏi : - HS quan sát. 15’ 5’ 3’ + Chữ hoa G cao mấy li? Có mấy nét? Là những nét nào? + Nêu điểm đặt bút, dừng bút? - GV viết mẫu trên bảng + nhắc lại cách viết chữ G, K, C. + Chữ G: Nét 1: Viết như chữ C hoa, dừng bút đường kẻ ngang 2. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng xuống, viết nét khuyết ngược, dừng bút giữa đường kẻ ngang 1 và 2. + Chữ K: Nét 1, nét 2: Giống chữ I. Nét 3: Đặt bút trên ĐK5 viết nét móc xuôi phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở ĐK2. + Chữ C: Đặt bút ở giữa đường kẻ 3 và 4, viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái tạo vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét cong trái lượn vào trong, dừng bút giữa đường kẻ ngang 1và 2.. - Cho HS tập viết từng chữ: G, K, C trên bảng con. - GV nhận xét. b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): - Gọi HS đọc từ ứng dụng: Gò Công - Giảng: Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định-một lãnh tụ nghĩa quân chống Pháp. - GV hướng dẫn HS viết từ ứng dụng và viết mẫu. - Cho HS tập viết: Gò Công. - GV nhận xét. c. Luyện viết câu ứng dụng: - Gọi HS đọc câu ứng dụng. Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. - Giảng: Anh em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau. + Nêu độ cao của các chữ cái? + Khoảng cách giữa các chữ cách nhau như thế nào? - Yêu cầu HS tập viết bảng con: Khôn, Gà. - GV nhận xét. 3. Hướng dẫn viết vở tập viết: - GV nhắc nhở học sinh ngồi đúng tư thế, chú ý các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. - GV nêu yêu cầu bài viết. - Viết chữ G : 1 dòng. - Viết chữ: K, C : 1 dòng. - Viết tên riêng Gò Công: 2 dòng. - Viết câu ứng dụng : 2 lần. - Viết 2 dòng chữ nghiêng: Gò Công.- Yêu cầu HS viết bài. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. 4. Nhận xét bài: - GV thu 5 - 7 bài. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. D. Củng cố, dặn dò: + Nêu cấu tạo chữ hoaG ? - Luyện viết thêm phần bài ở nhà. - Học thuộc câu tục ngữ và ý nghĩa. - Chuẩn bị bài sau : Ôn chữ hoa G ( tiếp theo). - Nhận xét giờ học. + Chữ G cao 4 li, gồm 2 nét: nét 1 là kết hợp của nét cong dưới và nét cong trái nối liền nhau, tạo thành một vòng xoắn to ở đầu chữ. Nét 2 là nét khuyết ngược. + Đặt bút giữa đường kẻ ngang 3 và 4, dừng bút giữa đường kẻ ngang 1 và 2. - HS theo dõi. - 1HS đọc - 1HSviết bảng lớp. Lớp viết bảng con. - 2 HS đọc. + Cao 2,5 li: K, h, g. Cao 2 li: đ, p. Cao 1 li: các chữ còn lại. + Khoảng cách giữa các chữ cách nhau 1 con chữ o. - 2 HS viết bảng lớp. Lớp viết bảng con - HS mở vở, ngồi đúng tư thế. - Lắng nghe. - HS viết bài. - 2HS nêu {Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... ........ .................... TOÁN Tiết 39: TÌM SỐ CHIA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp HS biết tìm số chia chưa biết. - Củng cố về tên gọi và quan hệ của các thành phần trong phép chia. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính toán và trình bày bài khoa học. 3. Thái độ: - HS có tính độc lập - tự giác khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG GIẢNG DẠY: - Giáo viên : 6 hình vuông bằng bìa; bảng phụ - HS: 6 hình vuông bằng bìa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 5’ 1’ 10’ 5’ 10’ 6’ 3’ A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1HS lên bảng làm bài sau: x : 7 = 8 - Gọi HS đọc bài 2 (VTB - 46) - Gọi HS trả lời: + Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào? + 42l dầu giảm đi 6 lần bằng bao nhiêu l dầu? - GV nhận xét.\ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : - Ở lớp 2 các con đã học được cách tìm số bị chia. Vậy muốn tìm số chia trong phép chia ta làm như thế nào chúng ta cùng học bài hôm nay. 2. Hướng dẫn HS cách tìm số chia: a. Nhận xét: - Yêu cầu HS lấy 6 hình vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. + Có 6 hình vuông chia đều thành 2 hàng; mỗi hàng có mấy hình vuông? Em làm như thế nào? + Nêu tên gọi từng thành phần và kết quả của phép chia này? - GV dùng bìa che số chia 2. + Cô đã che đi thành phần nào của phép tính? + Khi biết số bị chia là 6, thương là 3. Muốn tìm số chia 2 (bị che lấp) ta làm như thế nào? - GV ghi bảng: Ta có : 2 = 6 : 3 + 2 được gọi là gì trong phép chia 6 :2 =3 ? + 6 và 3 được gọi là gì trong phép chia 6 :2 = 3 ? * Nhìn vào phép tính, muốn tìm số chia ta làm như thế nào? + Phép chia 6 : 2 = 3 là phép chia như thế nào? * Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta làm như thế nào? b. Tìm số chia x chưa biết: 30 : x = 5 + x là thành phần nào trong phép chia? + Muốn tìm số chia ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. + Muốn biết phép chia trên đúng hay sai ta làm thế nào? - Đối chiếu với phép tính, vậy giá trị x tìm được là đúng. - GV nêu cách thử khác: Lấy 6 × 5 = 30 (Thương × số chia) + Trong phép chia hết muốn tìm số chia ta làm như thế nào? 3. Luyện tập thực hành (SGK-39) Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Em có nhận xét gì về các phép chia? - Yêu cầu HS vận dụng bảng chia để làm bài. - Tổ chức nhận xét, chữa bài (nếu có). + Nhận xét về 2 phép tính trong từng cột? - GV củng cố: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số trong bảng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Gọi HS đọc các phép tính. + X là thành phần nào trong mỗi phép tính? - Yêu cầu HS vận dụng quy tắc tìm số bị chia, số chia, thừa số để làm bài. - Nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. + Muốn tìm số chia, số bị chia, thừa số chưa biết ta làm như thế nào? + Bài củng cố kiến thức gì ? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. + Bài tập cho biết gì? + Trong phép chia này, 7 là thành phần nào của phép tính? + Bài toán hỏi chia cho mấy tức là đi tìm thành phần nào của phép tính? * Trong phép chia hết có số bị chia là 7, để có thương lớn nhất thì số chia phải như thế nào? + Số chia bé nhất là số nào? Hãy đọc phép chia đó * 7 : 0 có đúng không? Vì sao? Lưu ý: Trong phép chia, không có phép chia cho 0. + Nhìn vào phép chia này, để có thương lớn nhất em có nhận xét gì về số bị chia và thương? b) Hướng dẫn tương tự. * Để có thương bé nhất thì số chia phải như thế nào? + Số chia lớn nhất là bao nhiêu? Đọc phép chia đó? + Để có thương bé nhất em có nhận xét gì về số bị chia và số chia? - GV chốt: Trong phép chia hết: + Để có thương lớn nhất thì số bị chia phải bằng thương. + Để có thương bé nhất thì số bị chia phải bằng số chia. D. Củng cố, dặn dò: + Trong phép chia hết muốn tìm số chia ta làm thế nào? - Dặn HS về nhà học và hoàn thành VBT- 47. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. - 1 HS lên bảng. Nhận xét x : 7 = 8 x = 8 × 7 x = 56 Bài 2: Bài giải Số quả gấc bác Liên còn lại là: 42 : 7 = 6 (quả) Đáp số: 6 quả gấc + ... ta lấy số đó chia cho số lần. + 7l dầu. - HS lấy 6 hình vuông và xếp. £ £ £ £ £ £ - Mỗi hàng có 3 hình vuông. + Lấy 6 : 2 = 3 - HS nêu 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương + số chia. +... ta lấy số bị chia là 6 chia cho thương là 3. (tức là lấy 2= 6: 3 ) + 2 được gọi là số chia. + 6 là số bị chia, 3 được gọi là thương. + Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. + Phép chia hết. + Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta lấy SBC chia cho thương. - 3-5 HS đọc lại ghi nhớ (SGK- 39). + x là số chia. + Ta lấy số bị chia chia cho thương. - 1 HS lên bảng. - Cả lớp làm bài vào vở nháp. 30 : x = 5 x = 30 : 5 x = 6 - 1 HS nêu phép thử. - Ta thử lại : 30 : 6 = 5 - 2HS đọc quy tắc (SGK – 39) 1. Tính nhẩm: - 1HS đọc yêu cầu. + Đều là phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số nhưng đều nằm trong bảng chia. - HS lên bảng làm Cả lớp làm bài vào vở ôli. - 4 HS đọc kết quả bài làm, nhận xét. 35 : 5 = 7 28 : 7 = 4 35 : 7 = 5 28 : 4 = 7 24 : 4 = 6 21 : 3 = 7 24 : 6 = 4 21 : 7 = 3 + Số bị chia giống nhau, số chia và thương đổi chỗ cho nhau. 2. Tìm x: - 1HS đọc. - 1HS đọc. + x là số chia ở phần a, b, c, d; số bị chia ở phần e; thừa số ở phần g. - 3 HS lên
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_8_pham_mai_chi.doc