Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 8 - Dương Thị Lệ Thủy

Toán

TIẾT 36: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng bảng chia 7 để làm tính và giải toán liên quan đến bảng chia 7, biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm tính, giải toán các dạng bài có liên quan.

3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học, hăng say học hỏi.

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, giáo án, SGK.

2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập, dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định tổ chức: ( 1 phút) Hát

2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút)

- KT bảng chia 7.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

 

doc 35 trang linhnguyen 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 8 - Dương Thị Lệ Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 8 - Dương Thị Lệ Thủy

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 8 - Dương Thị Lệ Thủy
g.
Bài giải
Buổi chiều cửa hàng bán được là:
 60 : 3 = 20 ( lít )
 Đáp số: 20 lít.
Bài giải
Số quả cam còn lại trong rổ là :
 60 : 3 = 20 ( quả )
 Đáp số: 20 quả.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc bài 3.
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. 
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét bài làm của HS. 
- Một em đọc đề bài sách giáo koa.
- Đo độ dài đoạn thẳng AB. Và vẽ đoạn thẳng MN giảm 5 lần đoạn thẳng AB.
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập.
- 1 em lên bảng giải bài, cả lớp bổ sung:
+ Độ dài đoạn AB là 10 cm. 
+ Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 5 lần : 10 : 5 = 2 (cm)
+ Vẽ đoạn MN có độ dài 2 cm.
4. Củng cố: ( 3 phút)
- Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
5. Dăn dò: ( 1 phút)
- Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm, học thuộc ghi nhớ. Xem trước bài sau “Tìm số chia”.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tập đọc
TIẾT 16: TIẾNG RU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí.
- Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí (TL được các câu hỏi SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài và thuộc cả bài) 
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc bài to, rõ ràng.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ 
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, tranh minh họa SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Gọi 2 em lên bảng kể lại câu chuyện “Các em nhỏ và cụ già” theo lời 1 bạn nhỏ trong truyện.
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1: Giới thiệu bài.
phút)
- Giới thiệu bài đọc ghi tựa bài lên bảng.
- Lớp theo dõi nghe giới thiệu.
HĐ 2: Luyện đọc.
(15 phút)
- Đọc diễn cảm bài thơ.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu đọc từng câu thơ, GV sửa chữa.
- Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp, nhắc nhở ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài đồng chí, nhân gian , bồi. Đặt câu với từ đồng chí. 
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 
- HS lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu thơ, luyện đọc các từ ở mục A.
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp, kết hợp tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của GV.
- Các nhóm luyện đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
HĐ 3:
Hướng dẫn tìm hiểu bài
(10 phút)
- Mời đọc thành tiếng khổ thơ 1, cả lớp đọc thầm theo rồi trả lời câu hỏi:
+ Con cá, con ong, con Chim yêu gì? Vì sao ?
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2: 
+ Nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2? 
- Yêu cầu 1 em đọc khổ thơ 3, cả lớp đọc thầm: 
+ Vì sao núi không chê đất thấp. biển không chê sông nhỏ? 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm khổ thơ 1.
+ Câu thơ lục bát nào trong khổ thơ 1 nói lên ý chính của cả bài thơ? 
* Kết luận: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. 
- Một em đọc khổ 1, cả lớp đọc thầm theo. 
+ Con ong yêu hoa vì hoa có mật. Con cá yêu nước vì có nước mới sống được. Con chim yêu trời vì thả sức bay lượn ...
- Đọc thầm khổ thơ 2 và nêu cách hiểu của mình về từng câu thơ (1 thân lúa chín không làm nên mùa màng, nhiều thân lúa chín mới...; 1 người không phải cả loài người...).
- Một em đọc khổ 3, cả lớp đọc thầm theo.
+ Vì núi nhờ có đất bồi mới cao, biển nhờ nước của những con sông mà đầy. ca
- Cả lớp đọc thầm khổ thơ 1.
+ Là câu: Con người muốn sống con ơi / Phải yêu đồng chí yêu người anh em .
- HS nghe.
HĐ 4: 
Học 
thuộc lòng bài thơ
(5 phút)
- Đọc diễn cảm bài thơ.
- Hướng dẫn đọc khổ thơ 1với giọng nhẹ nhàng tha thiết 
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ tại lớp.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
- GV cùng cả lớp bình chọn em đọc tốt nhất. 
- Học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo hướng dẫn của giáo viên.
- HS xung phong thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. 
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. 
4. Củng cố: (3 phút)
- Bài thơ muốn nói với em điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà học thuộc bài. Xem trước bài “Những chiếc chuông reo”.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tiếng Anh
GV CHUYÊN DẠY
Luyện từ và câu
TIẾT 8: TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG. ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ?
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng (BT 1).
- Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi:Ai (cái gì, con gì) ? Làm gì?(BT3)
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định( BT4).
2. Kĩ năng: 
- HS tìm được các từ ngữ về cộng đồng, biết đặt câu hỏi phù hợp.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ 
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ viết bài tập 1; bảng lớp viết bài tập 3 và 4.
2. Chuẩn bị của học sinh: VBT, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- KT miệng bài tập 2 tiết trước (2 HS lên bảng).
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1: Giới thiệu bài.
(1 phút)
- Hôm nay chúng ta sẽ mở rộng vốn từ cộng đồng và ôn lại kiểu câu Ai làm gì?
- Cả lớp theo dõi giới thiệu bài.
HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập.
(28 phút)
Bài 1: 
- Gọi 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm.
- Mời 1 HS làm mẫu (xếp 2 từ cộng đồng, cộng tác vào bảng phân loại).
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 1 em lên bảng làm bài, đọc kết quả.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: 
- Yêu cầu 2 HS đọc nội dung BT, cả lớp đọc thầm.
- Giáo viên giải thích từ “cật” trong câu "Chung lưng đấu cật”: lưng, phần lưng ở chỗ ngang bụng (Bụng đói cật rét) - ý nói sự đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc.
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm. 
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng (câu a và c đúng: câu b sai).
+ Em hiểu câu b nói gì?
+ Câu c ý nói gì?
- Cho HS học thuộc lòng 3 câu thành ngữ, TN.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc nội dung BT. 
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Mời 2 HS lên bảng làm bài: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì?
- Nhận xét vở 1 số em.
Bài 4: 
- Gọi 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp theo dõi trong SGK, trả lời câu hỏi:
+ 3 câu văn được viết theo mẫu câu nào? 
- Y/cầu HS tự làm vào VBT.
- Gọi 1 HS nêu miệng kết quả.
- GV ghi nhanh lên bảng, sau đó cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Một em đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm.
- Một em lên làm mẫu.
- Tiến hành làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung.
Người trong cộng đồng
Cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương.
Thái độ hoạt động trong cộng đồng
Cộng tác, đồng tâm , đồng tình.
- Hai em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2. 
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Cả lớp trao đổi và làm bài vào vở.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.
* Tán thành các câu TN:
+ Chung lưng đấu cật (sự đoàn kết )
+ Ăn ở như bát nước đầy (Có tình có nghĩa)
* Không đồng tình: Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại (ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết mình).
- 1 HS đọc yêu cầu BT. 
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi bổ sung.
 Đàn sếu đang sải cánh trên cao.
Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ 
ra về.
 Các em tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi.
- 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm và trả lời:
+ 3 câu văn được viết theo mẫu câu Ai làm gì?
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài:
+ Câu a: Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân?
+ Câu b: Ông ngoại làm gì?
+ Câu c: Mẹ bận làm gì? 
 4. Củng cố: (3 phút) 
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Dặn học sinh về nhà học, xem trước bài mới.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà học bài và xem lại các bài tập đã làm.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Buổi chiều:
Âm nhạc
GV CHUYÊN DẠY
Tiếng Anh
GV CHUYÊN DẠY
Thể dục
GV CHUYÊN DẠY
Ngày soạn: 24/10/2016
Ngày giảng: Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2016
Buổi sáng:
Toán
TIẾT 39: TÌM SỐ CHIA
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Học sinh biết tìm số chia chưa biết.
 2. Kĩ năng: Củng cố về tên gọi và quan hệ của các thành phần trong phép chia.
 3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận trong giải toán.
 II. CHUẨN BỊ 
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK bảng phụ, 6 ô vuông bằng bìa hoặc bằng nhựa.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK,Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: ( 1 phút) Hát.
2. Kiểm tra bài cũ : ( 3 phút)
- Gọi 2 em lên bảng làm bài tập sau.
 + 7 gấp 6 lần bằng 42.
 + 25 giảm 5 lần bằng 5.
- GV nhận xét, đánh giá.
3 .Bài mới: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1: Giới thiệu bài.
(1 phút)
- GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học.
- Ghi bảng đầu bài. 
- Lắng nghe.
HĐ 2: Hướng dẫn HS cách tìm số chia.
(15 phút)
- Yêu cầu HS lấy 6 hình vuông, xếp như hình vẽ trong SGK.
+ Có 6 hình vuông được xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông? 
+ Làm thế nào để biết được? Hãy viết phép tính tương ứng.
+ Hãy nêu tên gọi từng thành phần của phép tính trên.
- GV ghi bảng:
 6 : 2 = 3
Số bị chia Số chia Thương
- Dùng bìa che số 2 và hỏi:
+ Muốn tìm số chia ta làm như thế nào?
- Ghi bảng: 2 = 6 : 3
+ Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta làm thế nào?
- Cho HS nhắc lại cách tìm số chia, ghi nhớ. 
- GV nêu : Tìm x, biết 30 : x = 5 
+ Bài này ta phải tìm gì ? 
+ Muốn tìm số chia x ta làm thế nào ? 
- Cho HS làm trên bảng con.
- Mời 1 HS trình bày trên bảng lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
- HS theo dõi hướng dẫn. 
+ Mỗi hàng có 3 hình vuông.
+ Lấy 6 chia cho 2 được 3
 6 : 2 = 3 
+ 6 là số bị chia ; 2 là số chia và 3 là thương.
+ Ta lấy số bị chia (6) chia cho thương (3).
+ Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia, chia cho thương.
- 1 số HS nhắc lại.
+ Tìm số chia x.
+ Ta lấy số bị chia, chia cho thương.
- Lớp thực hiện làm bài:
- 1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
 30 : x = 5
 x = 30 : 5 
 x = 6
HĐ 3: Luyện tập.
(15 phút)
Bài 1:
- Gọi HS nêu bài tập.
- Yêu cầu tự nhẩm và ghi ra kết quả. 
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại câu đúng.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi đổi chéo tập để kiểm tra.
- Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
x : 5 = 4 X x 7 = 70 
x = 5 x 4 x = 70 : 7 
x = 20 x = 10
- Nhận xét chung về bài làm của HS.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài.
- Cho HS trao đổi theo cặp về cách làm và làm bài.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá. 
- Một em nêu yêu cầu bài tập 1.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung.
35 : 7 = 5 28 : 7 = 4 
35 : 5 = 7 28 : 4 = 7 
21 : 7 = 3 
21 : 3 = 7
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT rồi tự làm bài.
- 3 HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung:
 12 : x = 2 42 : x = 6
 x = 12 : 2 x = 42 : 6
 x = 6 x = 7
27 : x = 3 36 : x = 4 
 x = 27 : 3 x = 36 : 4 
 x = 9 x = 9 
- Từng cặp trao đổi rồi làm vào vở.
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa.
- Một em lên bảng giải bài. 
- Trong phép chia hết, 7 chia cho mấy để được: 
a/ thương lớn nhất : 7 : 1 = 7
b/ thương nhỏ nhất : 7 : 7 = 1
4. Củng cố: ( 3 phút)
- Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào ? 
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: ( 1 phút)
- Dặn về nhà học, ghi nhớ quy tắc và xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị trước bài sau “ Luyện tập”.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tập viết
TIẾT 8: ÔN CHỮ HOA G
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Viết đúng chữ hoa G (1 dòng).
- Viết đúng tên riêng: Gò Công (1 dòng) và câu ứng dụng “Khôn ngoan đối đáp người ngoài - Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau” (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kĩ năng: Rèn HS viết đúng mẫu, biết giữ vở sạch đẹp.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ 
1. Chuẩn bị của giáo viên: Mẫu chữ viết hoa G; mẫu tên riêng Gò Công và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li.
2. Chuẩn bị của học sinh: Vở tập viết, bảng con, phấn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
- Yêu cầu HS viết vào bảng con: E, Ê, Ê- đê
- Lớp viết vào bảng con các từ GV yêu cầu.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
 3. Bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1: Giới thiệu bài.
phút)
- GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học.
- Ghi bảng đầu bài. 
- Lớp theo dõi giới thiệu. 
HĐ 2: Hướng dẫn viết trên bảng con.
(7 phút)
* Luyện viết chữ hoa:
- Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu. 
* Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): 
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng: Gò Công.
- Giới thiệu: Gò Công là một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang trước đây của nước ta.
- Cho HS tập viết trên bảng con.
- Các chữ hoa có trong bài: G, C, Kh.
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng con.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng.
- Lắng nghe để hiểu thêm về một địa danh của đất nước ta.
- Cả lớp luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
HĐ 3: Luyện viết câu ứng dụng.
(8 phút)
* Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu học sinh đọc câu.
“Khôn ngoan đối đáp người ngoài 
 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau”. 
+ Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
- Yêu cầu viết tập viết trên bảng con: Khôn, Gà.
- 2 HS đọc câu ứng dụng.
+ Câu tục ngữ khuyên: Anh em trong nhà phải thương yêu nhau, sống thuận hòa đoàn kết với nhau. 
- Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng Khôn và Gà trong câu ứng dụng. 
HĐ4: Hướng dẫn viết vào vở.
(15 phút)
- Nêu yêu cầu viết chữ G một dòng cỡ nhỏ.
- Viết tên riêng Gò Công 1dòng cỡ nhỏ.
- Viết câu tục ngữ 1 lần.
G G G 
 Gò Công 
- Thu từ 5 - 7 bài học sinh 
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Nộp vở từ 5- 7 em để GV nhận xét.
- Lắng nghe.
4. Củng cố: (2 phút)
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước bài mới: “Ôn các chữ hoa đã học từ đầu năm đến nay”.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tin học
GV CHUYÊN DẠY
Chính tả (Nhớ – viết)
TIẾT 16: TIẾNG RU 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát.
2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập 2 a/b
3. Thái độ: HS yêu thích môn học; Rèn tính cẩn thận, kiên trì.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK bảng lớp viết sẵn 2 lần nội dung bài tập 2b.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- 2 học sinh lên bảng viết các từ: Giặt - rát - dọc. Cả lớp viết vào bảng con.
- Nhận xét đánh giá.
 3. Bài mới: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1: Giới thiệu bài.
phút)
- Giới thiệu mục tiêu bài học.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
HĐ 2: Hướng dẫn nhớ - viết.
(20 phút)
- Đọc khổ thơ 1 và 2 của bài thơ Tiếng ru 
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. Sau đó mở sách, TLCH:
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào? 
+ Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì cần chú ý? 
- Cho HS nhìn sách, viết ra nháp những chữ ghi tiếng khó, nhẩm học thuộc lòng lại 2 khổ thơ.
- Yêu cầu HS gấp sách lại, nhớ viết 2 khổ thơ. GV theo dõi nhắc nhở.
- Nhận xét, chữa bài.
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
+ Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát. 
+ Nêu cách trình bày bài thơ lục bát trong vở. 
 - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào nháp.
- HS nhớ lại hai khổ thơ 1 và 2 của bài thơ và viết bài vào vở. 
- Tự soát và sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên nhận xét.
HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập.
(10 phút)
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời 3 HS lên bảng viết lời giải.
- GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại ý đúng.
- Gọi 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng. Cả lớp sửa bài (nếu sai).
- 1 HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm.
- Lớp tiến hành làm bài vào vở.
- 3 em thực hiện làm trên bảng.
- Cả lớp nhận xét bổ sung. 
- 3 em đọc lại kết quả. Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng: cuồn cuộn, chuồng, luống
4. Củng cố: (2 phút)
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà học bài và xem lại bài tập trong sách giáo khoa.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Buổi chiều:
Tự nhiên và xã hội
TIẾT 16: VỆ SINH THẦN KINH (tiếp theo)
 I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh biết: Vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe.
 2. Kĩ năng: Lập được thời gian biểu hằng ngày một cách hợp lí.
 3. Thái độ: Giáo dục HS có thói quen học tập, vui chơi...điều độ để bảo vệ cơ quan thần kinh.
 II. CHUẨN BỊ 
1. Chuẩn bị của giáo viên: Các hình trang 34 và 35 sách giáo khoa, SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK Tự nhiên và xã hội 3, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: ( 1 phút) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút)
- Nêu ví dụ về một số thức ăn đồ uống gây hại cho cơ quan thần kinh ? 
- GV nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1: Giới thiệu bài.
phút)
- GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học.
- Ghi bảng đầu bài.
- Lắng nghe.
HĐ 2:
Thảo luận
( 15 phút)
Bước 1: - Làm việc theo cặp 
- Yêu c

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_8_duong_thi_le_thuy.doc