Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 6 - Vũ Thị Hường
Tập đọc - kể chuyện
Tiết 16 + 17: BÀI TẬP LÀM VĂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” với lời người mẹ.
- Hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài (khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn)
- Từ câu chuyện, hiểu lời khuyên: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nói: Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự câu chuyện. Kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình.
- Rèn kĩ năng nghe.
3. Thái độ:
- Thực hiện lời nói đi đôi với việc làm.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 6 - Vũ Thị Hường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 6 - Vũ Thị Hường
u: (3lần) - Kết hợp sửa lỗi phát âm Lần 1: Sửa trực tiếp Lần 2: Ghi bảng từ HS phát âm sai Lần 3: Sửa đọc - Đọc câu nối tiếp đến hết bài - HS đọc nối câu và sửa sai: hằng năm, nao nức, tựu trường, nảy nở. - HS đọc nối câu. - Đọc nối tiếp đoạn:( 3lần) GV chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn: - Đoạn 1: Từ đầu đến trời quang đãng. - Đoạn 2: Buổi mai ... tôi đi học. - Đoạn 3: Phần còn lại. - Lần 1: Kết hợp đọc câu dài. - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - HS nêu cách ngắt nghỉ - “ Hằng năm, cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều, lòng tôi lại nao nức/ những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường. Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy/ nảy nở trong lòng tôi/ như mấy cánh hoa tươi/ mỉm cười giữa bầu trời quang đãng. - 2, 3 HS đọc lại - Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ (SGK) + Em hiểu nghĩa thế nào là náo nức, đặt câu với từ này? + Mơn man có nghĩa là gì? + Bầu trời thế nào gọi là bầu trời quang đãng? - 3 hs đọc nối tiếp 3 đoạn - Náo nức: Hăm hở, phấn khởi. + Cứ mỗi độ thu về chúng em náo nức đón ngày tựu trường. - Mơn man: Nhẹ, dễ chịu. - Là bầu trời sáng sủa, ít mây. - Lần 3 - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn - HS khác nhận xét - Đọc đoạn trong nhóm - Nhóm bàn - Gọi 1 học sinh đọc toàn bài - GV nhận xét, tuyên dương - HS khác nhận xét 3. Tìm hiểu bài: (10') - Gọi học sinh đọc thầm đoạn 1: + Điều gì khiến tác giả nhớ lại kỷ niệm của buổi tựu trường? + Tác giả đã so sánh những cảm giác của mình được nảy nở trong lòng với cái gì? - Vào cuối thu, khi lá ngoài đường rụng nhiều làm tác giả nhớ lại buổi tựu trường. - Tác giả miêu tả những cảm giác về buổi tựu trường của mình giống như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng. + Trong ngày tựu trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật xung quanh có sự thay đổi lớn? + Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường? - Vì tác giả đã trở thành học sinh nên thấy bỡ ngỡ, thấy mọi điều đổi khác./ - Mấy học trò mới bỡ ngỡ, đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ như những con chim nhìn tầng trời rộng muốn bay nhưng còn ngập ngừng e sợ thèm và ao ước được như những học trò cũ quen thầy, quen bạn để khỏi bỡ ngỡ. + Điều gì làm em nhớ nhất trong buổi tựu trường đầu tiên? + Dưới mái trường tiểu học này em phải làm gì để cho ngôi trường thêm đẹp? - Học sinh tự liên hệ - Luôn giữ vệ sinh chung, không bẻ cành hái lá... 4. Luyện đọc lại: (7') - Yêu cầu học sinh khá đọc diễn cảm đoạn văn. - 1 HS đọc. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, đầy cảm xúc, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả gợi cảm. - “ Hằng năm, cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều, lòng tôi lại nao nức/ những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường. Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy/ nảy nở trong lòng tôi/ như mấy cánh hoa tươi/ mỉm cười giữa bầu trời quang đãng. - HS đọc diễn cảm đoạn văn - HS khác nhận xét - Tuyên dương những học sinh đọc diễn cảm. - Yêu cầu học sinh đọc nhẩm để thuộc một đoạn trong bài. - GV nhận xét, - HS nhẩm 1 đoạn thuộc lòng - HS đọc thuộc đoạn văn mình thuộc, mình thích. D. Củng cố - Dặn dò: (2') + Hãy tìm những câu văn có sử dụng hình ảnh so sánh trong bài? - Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy......như mấy cánh hoa.... - Cũng như tôi, mấy học trò mới bỡ ngỡ... + Bài văn nói lên điều gì? - Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau: Trận bóng dưới lòng đường. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................. Toán Tiết 28: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở các lượt chia). 2. Kĩ năng: - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức và cẩn thận trong khi làm bài. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Ổn định tổ chức lớp: (1’) Sĩ số: 35 vắng:....... Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. Kiểm tra bài cũ: (5') - Gọi 2 HS lên bảng làm bài: Đặt tính rồi tính: 48 : 4 84 : 2 + Nêu cách thực hiện? - Nhận xét Đặt tính rồi tính: 48 : 4 84 : 2 48 4 84 2 4 12 8 42 08 04 8 4 0 0 - HS nêu cách thực hiện. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: (9') + Bài yêu cầu gì? - Yêu cầu học sinh suy nghĩ, thực hiện. - Gọi HS đọc bài + Nêu cách đặt tính và tính? 1. Đặt tính rồi tính a, Đặt tính rồi tính: 48 2 84 4 55 5 4 24 8 21 5 11 08 04 05 8 4 5 0 0 0 - Cột dọc biểu thị cho dấu chia, dấu gạch ngang biểu thị cho dấu bằng, tính từ hàng chục rồi đến hàng đơn vị.... - Gọi HS đọc yêu cầu phần b b) Đặt tính rồi tính (theo mẫu ): - GV HD mẫu: 42 6 54 6 48 6 35 5 42 7 54 9 48 8 35 7 0 0 0 0 + Các phép tính ở phần a có gì khác với các phép tính ở phần b? - Các phép tính ở phần a được thực hiện qua hai lần chia. Các phép tính ở phần b thực hiện qua 1 lần chia và đều là các phép chia trong bảng. Bài 2: (9') 2. Tìm + Bài yêu cầu gì? - Tìm của: 20cm là: 20 : 4 = 5 (cm) - GV gọi 1 hs làm mẫu 40 km là: 40 : 4 = 10(km) - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS nêu kết quả 80 kg là: 80 : 4 = 20 (kg) + Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm thế nào? - Lấy số đó chia cho số phần Bài 3: (8') - Gọi học sinh đọc bài toán. 3. Giải toán Tóm tắt: + Bài toán cho biết gì? Có : 84 trang Đã đọc: số trang + Bài toán hỏi gì? Đã đọc: ... trang ? + Em hiểu đã đọc số trang có nghĩa như thế nào? - Chia số trang sách có thành 2 phần bằng nhau, mỗi một phần là số trang. + Muốn biết My đã đọc được bao nhiêu - Lấy số trang chia cho số phần trang ta làm thế nào? Bài giải Số trang My đã đọc là: 84 : 2 = 42 (trang) Đáp số: 42 trang + Tìm câu lời giải khác? - My đã đọc được số trang là. + Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số. D. Củng cố - Dặn dò: (2') + Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Phép chi hết và phép chia có dư. - Lấy số đó chia cho số phần Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tự nhiên xã hội Bài 11: VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. 2. Kĩ năng: - Kể tên được mọt số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn sức khỏe. II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. III. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh, phiếu học tập IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Ổn định tổ chức lớp: (1’) Sĩ số: 35 vắng:....... Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò B. Kiểm tra bài cũ: (5') + Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm những bộ phận nào? nêu chức năng của từng bộ phận? - Nhận xét - đánh giá. - Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái - 2 quả thận làm nhiệm vụ lọc máu,... C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1') 2. Hoạt động 1: (13') Thảo luận cả lớp. - Bước 1: Yêu cầu từng cặp thảo luận theo câu hỏi: + Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? - Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan bài tiếu nước tiểu sạch sẽ, không bị nhiễm trùng. - Bước 2: Yêu cầu một số cặp học sinh lên bảng trình bày kết quả thảo luận => Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng. 3. Hoạt động 2: (13') Quan sát và thảo luận. - Bước 1: làm việc theo cặp + Nói xem các bạn trong hình đang làm gì, việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu? - Học sinh đọc các lời hỏi và đáp của từng nhân vật trong các hình. - Các bạn trong hình đang tắm rửa sạch sẽ, thay quần áo, uống đủ nước... - Bước 2: Làm việc cả lớp. - Cho học sinh lên trình bày trước lớp, giáo viên hỏi thêm: + Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu? - Phải tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo. Hằng ngày thay quần áo, đặc biệt là quần áo lót. + Tại sao hằng ngày chúng ta phải uống đủ nước? - Để bù nước trong quá trình mất nước do thải nước tiểu ra ngoài hàng ngày, tránh sỏi thận. => Kết luận: - Phải tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo. Hằng ngày thay quần áo, đặc biệt là quần áo lót. - Để bù nước trong quá trình mất nước do thải nước tiểu ra ngoài hàng ngày, tránh sỏi thận. D. Củng cố - Dặn dò: (2') + Để bảo vệ và giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu chúng ta cần làm gì? - Phải tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo. Hằng ngày thay quần áo, đặc biệt là quần áo lót. Hằng ngày cần uống đủ nước và không nhịn đi tiểu. - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài: Cơ quan thần kinh. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 10/ 10/ 2016 Ngày giảng: Thứ năm 13/ 10/ 2016 Luyện từ và câu Tiết 6: TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC. DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ. 2. Kĩ năng: - Biết điền đúng dấu vào chỗ thích hợp trong câu văn. 3. Thái độ: - Có ý thức học II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Ổn định tổ chức lớp: (1’) Sĩ số: 35 vắng:....... Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò B. Kiểm tra bài cũ: (5') - Gọi 2 HS lên bảng làm bài + Đặt 2 câu có hình ảnh so sánh? - Nhận xét - Tàu dừa tựa như chiếc lược chải vào mây xanh. - Bạn An trắng như tuyết. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1') 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: (20') - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. 1. Giải ô chữ - Giải ô chữ. Biết rằng các từ ở cột dọc được in màu có nghĩa là mở đầu năm học mới. L Ê N L Ớ P D I Ê U H À N H S Á C H G I Á O K H O A T H Ờ I K H Ó A B I Ể U C H A M Ẹ R A C H Ơ I H Ọ C G I Ỏ I L Ư Ờ I H Ọ C G I Ả N G B À I T H Ô N G M I N H C Ô G I Á O - GV giới thiệu ô chữ trên bảng, ô chữ theo chủ đề trường học. Mỗi hàng ngang là một từ liên quan đến trường học và có nghĩa tương ứng đã được giới thiệu trong sách giáo khoa. Từ hàng dọc có nghĩa là mở đầu cho năm học mới. - Chia lớp thành 4 đội chơi: Đọc lần lượt nghĩa của các từ hàng hai đến hàng 11, sau khi giáo viên đọc xong các đội chơi giơ cờ giành quyền trả lời. - Nếu trả lời đúng 10 điểm, nếu sau không được điểm. Các đội còn lại giành quyền trả lời. đội nào giải được từ hàng dọc được 20 điểm. - GV tổng kết điểm sau trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc + Các từ ở hàng ngang và hàng dọc thuộc chủ đề gì? - Các đội thi nhau trả lời - Nhà trường - Từ mới xuất hiện ở hàng dọc là từ gì? - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Từ KHAI GIẢNG - Học sinh làm bài vào vở. Bài 2: (6') 2. Chép các câu sau vào vở, thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp: + Bài yêu cầu gì? - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh làm bài. - Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ. - Các bạn mới được kết nạp vào Đội, đều là con ngoan trò giỏi. - Yêu cầu 1 HS làm bảng phụ - Nêu kết quả - Nhiệm vụ của Đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo điều lệ - Nhận xét Đội và giữ gìn danh dự đội. + Dấu phẩy có tác dụng gì? - Dùng để tách các bộ phận giữ cùng 1chức vụ trong câu. D. Củng cố - Dặn dò: (2') + Các từ ngữ vừa học thuộc chủ đề gì? + Nêu tác dụng của dấu phẩy? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh. - Nhà trường - Ngăn cách các bộ phận cùng giữ 1 chức vụ trong câu Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ..................................................................................................................................... Toán Tiết 29: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết phép chia hết - phép chia có dư. Nhận biết số chia phải lớn hơn số dư. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng chia nhẩm. 3. Thái độ: - Thích học Toán. II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Ổn định tổ chức lớp: (1’) Sĩ số: 35 vắng:....... Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò B. Kiểm tra bài cũ: (4') - Yêu cầu học sinh làm bài tập sau: + Tìm của 20cm, 40 km, 80kg - Nhận xét + Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm thế nào? - Học sinh lên bảng làm bài: + của 20cm là: 20 : 4 = 5cm + của 40km là: 40 : 4 = 10km + của 80kg là: 80 : 4 = 20kg - Ta lấy số đó chia cho số phần C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1') 2. Nội dung: Phép chia hết: (7') Bài toán: Có 8 chấm tròn chia đều thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy chấm tròn? - HS đọc lại + Muốn biết mỗi nhóm có mấy chấm tròn ta làm phép tính gì? Nêu phép tính? - Phép chia - Phép chia 8 : 2 = 4 8 2 - Có 8 chấm tròn chia đều thành 2 nhóm thì mỗi nhóm được 4 chấm tròn không thừa ra chấm tròn nào. Vậy 8 chia 2 không thừa, ta nói: 8 : 2 là phép chia hết và viết: 8 : 2 = 4. Đọc là: tám chia hai bằng bốn. 8 4 0 - Hướng dẫn HS đặt tính và tính ( viết số bị chia trước, kẻ cột dọc tượng trưng cho dấu chia, vạch ngang tượng trưng cho dấu bằng, viết số chia) 8 2 . 8 chia 2 bằng 4, viết 4 8 4 . 4 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8 0 bằng 0 + Khi thực hiện chia ta nhẩm qua mấy bước nhẩm? Đó là bước nhẩm nào? - 3 bước nhẩm: chia nhẩm, nhân nhẩm, trừ nhẩm. + Vậy 8 : 2 = ? 8 : 2 = 4 Phép chia có dư: (7') Bài toán: Có 9 chấm tròn chia thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy chấm tròn, thừa ra mấy chấm tròn? - Hướng dẫn học sinh thực hiện trên đồ dùng. - Thực hành chia 9 chấm tròn thành 2 nhóm được nhiều nhất mỗi nhóm 4 chấm tròn, thừa ra 1 chấm tròn. - Nêu phép tính tương ứng 9 : 2 = 4 thừa 1 - GV hướng dẫn HS đặt tính và tính 9 2 . 9 chia 2 bằng 4, viết 4 9 4 . 4 nhân 2 bằng 8, 9 trừ 8 1 bằng 1 + 9 chấm tròn chia thành 2 nhóm đều nhau thì mỗi nhóm được 4 chấm tròn. Thừa 1 chấm tròn, ta nói: 9 : 2 là phép chia có dư, 1 là số dư - Ta viết : 9 : 2 = 4 (dư 1) - Đọc là: chín chia 2 bằng 4, dư 1 9 : 2 = 4 (dư 1) - Gọi HS đọc kết quả 2 phép chia vừa lập 8 : 2 = 4 9 : 2 = 4 ( dư 1) + Qua 2 phép tính trên em có nhận xét gì? + Em có nhận xét gì về số chia và số dư? =>Trong phép chia có dư số dư luôn bé hơn số chia. - Ở phép chia 8 : 2 = 4 là phép chia hết, còn ở phép chia 9 : 2 = 4 (dư 1) là phép chia có dư - Số dư luôn luôn bé hơn số chia. 3. Luyện tập Bài 1: (7') + Nêu yêu cầu bài? 1.Tính rồi viết theo mẫu: - Em có nhận xét gì về các phép tính a, 12 6 20 5 - Yêu cầu học sinh thực hiện. 12 2 20 4 0 0 - Gọi 4 HS lên bảng làm bài Viết: 12 : 6 = 2 Viết: 20 : 5 = 4 - Gọi HS đọc bài làm b) - Nêu các bước thực hiện phép tính 19 3 29 6 - Nhận xét 18 6 24 4 1 5 Viết: 19 : 3 = 6 (dư 1); Viết: 29 : 6 = 4 (dư 5) c) 20 3 46 5 18 6 45 9 2 1 Viết: 20 : 3 = 8(dư 2); Viết: 46 : 5 = 9 (dư 1) + Qua bài 1 em có nhận xét gì? - Ở phần a là các phép chia hết, ở phần b, c là phép chia có dư. + Trong phép chia có dư ta cần lưu ý gì? - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. Bài 2: (3') 3. Điền Đ, S? + Bài yêu cầu gì? + Muốn biết đúng hay sai ta làm thế nào? - Ta phải thực hiện các phép tính S Đ 32 4 30 6 32 8 24 4 0 6 48 6 20 3 S Đ 48 8 15 5 0 5 + Vì sao phép chia 30 : 6 = 4 (dư 6) là sai? - Sai vì số dư bằng số chia -+Trong phép chia có dư cần lưu ý gì? - Số dư luôn luôn bé hơn số chia Bài 3: (3') 3. Đã khoanh tròn vào số ô tô trong hình nào? - Gọi HS nêu yêu cầu? - HS đọc yêu cầu + Muốn biết đã khoanh tròn vào số ô tô trong hình nào con làm như thế nào? - Yêu cầu học sinh làm bài. - Quan sát hình và đếm xem có bao nhiêu ô tô sau đó lấy tổng số ô tô chia cho 2. - Hình a đã khoanh vào số ô tô. + Vì sao hình a đã khoanh vào số ô tô? - Vì ở hình a có tất cả 8 ô tô, chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần là số ô tô. D. Củng cố - Dặn dò: (2') + Trong phép chia có dư cần lưu ý gì? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Số dư bao giờ cũng phải bé hơn số chia. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ............................................................................................................................................... Chính tả Tiết 12: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nghe viết trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Kĩ năng: - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/ oeo. 3. Thái độ: - Có ý thức viết đúng chính tả. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Ổn định tổ chức lớp: (1’) Sĩ số: 35 vắng:....... Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò B. Kiểm tra bài cũ: (5') - Nhận xét bài viết tiết trước - GV đọc cho học sinh lên bảng viết: khoeo chân, giếng sâu. - Nhận xét - Học sinh viết bài: khoeo chân, giếng sâu. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1') 2. Hướng dẫn viết chính tả: (20') - GV đọc đoạn viết: + Đoạn văn có mấy câu? + Trong đoạn văn có những từ nào cần phải viết hoa? - 2 HS đọc lại - Đoạn văn có 3 câu - Chữ đầu câu - Hướng dẫn viết từ khó: + GV đọc cho học sinh viết bảng con: nép, quãng, rụt rè ... - Viết chính tả, soát lỗi. + GV đọc cho HS viết bài - Nhận xét bài: - GV thu 5, 7 bài. Nhận xét chung. - Nép, quãng, rụt rè ... - HS viết bài. Tự soát lỗi 3. HD HS làm bài tập: Bài 1: (3') - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh làm bài - Gọi 1 HS làm bảng phụ - Yêu cầu HS đọc bài - Nhận xét Bài 2: (3') + Bài yêu cầu gì? 1. Điền vào chỗ trống eo hay oeo: Nhà nghèo; Đường ngoằn ngoèo; Cười ngặt nghẽo; Ngoẹo đầu 2.Tìm các từ: - Yêu cầu học sinh làm bài - Gọi HS đọc đúng chính tả a. Tiếng bắt đầu bằng s / x có nghĩa như sau: - Cùng nghĩa với chăm chỉ: Siêng năng - GV chốt lại lời giải đúng - Trái nghĩa với gần: Xa. - Nước chảy rất mạnh và nhanh: Xiết. D. Củng cố - Dặn dò: (2') + Khi nào điền eo, khi nào điền oeo? + Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài: Trận bóng dưới lòng đường. - Điền eo khi viết với ngh, điền oeo khi viết với ng. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ............................................................................................................................................... Ngày soạn: 11/ 10/ 2016 Ngày giảng: Thứ sáu 14/ 10/ 2016 Toán Tiết 30: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Xác định được phép chia hết và phép chia có dư. Vận dụng phép chia hết trong giải toán. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng chia. 3. Thái độ: - Thích học Toán. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Ổn định tổ chức lớp: (1’) Sĩ số: 35 vắng:....... Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò B. Kiểm tra bài cũ: (4') - Yêu cầu 2 học sinh lên bảng thực hiện. + Em có nhận xét gì về kết quả của hai phép tính trên? + Lưu ý số dư như thế nào so với số chia? - Nhận xét - 2 HS làm bảng Đặt tính và tính: 21 : 3 32 : 4 21 3 33 4 21 7 32 8 0 1 - Phép tính thứ nhất là phép chia hết, phép tính thứ hai là phép tính có dư. - Số dư luôn bé hơn số chia C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1') 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: (7') + Nêu yêu cầu bài? - Yêu cầu học sinh tự làm - Nêu kết quả - nhận xét 1. Tính. - HS nêu yêu cầu. 17 2 35 4 16 8 32 8 1 3 + Qua bài tập 1 em có nhận xét gì? + Số dư như thế nào so với số chia? - Đều là các phép chia có dư - Số dư luôn bé hơn số chia Bài 2: (8') + Bài có mấy yêu cầu, là yêu cầu nào? - Yêu cầu học sinh tự làm 2. Đặt tính rồi tính: a,
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_6_vu_thi_huong.doc