Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 6 (Bản 2 cột)
Tiếng Việt (TC)
LUYỆN ĐỌC: BÀI TẬP LÀM VĂN
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rõ ràng, rành mạch ngắt nghỉ hơi đúng, trả lời đúng các câu hỏi.
* Học sinh trên chuẩn: Đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sách HDH TV 3 tập 1
- Vở bài tập thực hành TV 3 tập 1
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 6 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 6 (Bản 2 cột)
bảng và y/c hs thực hiện bước 2+3. - Y/c ban học tập chia sẻ mục tiêu. A. Hoạt động cơ bản 5. Quan sát và trả lời: - Y/C học thực hiện theo cặp đôi. - Gọi học sinh trình bày. - Nhận xét, chốt lại: Để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu, chúng ta cần thường xuyên tắm rửa, thay quần áo, uống đủ nước, không nhịn đi tiểu 6. Đọc và trả lời: - Y/C học sinh thực hiện. - Gọi học sinh báo cáo. - Nhận xét, chốt lại. + Bệnh phổ biến như viêm đường tiết niệu, sỏi thận, suy thận, lao thận, viêm. - Hỏi HS trên chuẩn: Em hãy nêu cách phòng bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu? 7. Thử tưởng tượng và trả lời câu hỏi. - Gọi một số học sinh trình bày trước lớp. - Nhận xét, chốt lại: a) Khi nước ở trong cơ thể được đưa xuống bàng quang tích tụ một thời gian, nước trong bàng quang đầy thì cơ thể sẽ tự động đào thải ra ngoài. Nếu đến thời kỳ buồn đi tiểu mà vẫn cố nhịn và tái diễn như vậy nhiều lần thì bàng quang của bạn sẽ bị sưng. Khi nhịn tiểu trong thời gian dài thì có thể gây ra đau ở bụng, đặc biệt là đến khi đi tiểu thì cảm giác đau, buốt, khó chịu b) Viêm đường tiết niệu do các loại vi khuẩn gây ra, cơ thể bị nhiễm khuẩn, ngứa rát cơ quan sinh dục, nước tiểu đổi màu, cảm giác đau buốt hoặc đau nhói khi đi tiểu, khó đi tiểu *CTH ĐTQ điều khiển. - Cả lớp chơi. - Ghi đầu bài và đọc mục tiêu. Chia sẻ mục tiêu Cặp đôi - Quan sát đọc mục ghi chú dưới các hình 4, 5, 6, 7 thảo luận trả lời câu hỏi. - Báo cáo kết quả. Cặp đôi - Đọc đoạn văn trang 23, thay nhau hỏi và trả lời. - Báo cáo kết quả. - Lắng nghe. - Trả lời: xây dựng thói quen ăn uống và sinh hoạt khoa học, hợp lý. Hạn chế ăn quá mặn, quá cay hoặc quá chua. Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất đọc hại. Uống đủ nước. Thường xuyên giữ vệ sinh cho cơ thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu. Cá nhân - Đọc và trả lời câu hỏi. - Chia sẻ với các bạn trong nhóm, lớp. - Lắng nghe Tiết 3 * Khởi động -Trò chơi: - Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng và y/c hs thực hiện bước 2+3. - Y/c ban học tập chia sẻ mục tiêu. B. Hoạt động Thực hành 1. Làm việc với phiếu bài tập: - Quan sát, hỗ trợ học sinh - Gọi HS báo cáo kết quả. 2. Ghép ô chữ phù hợp: - Y/C học sinh thực hiện. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, chốt lại. 3. Đọc và trả lời: - Y/C học sinh quan sát và trả lời - Gọi trả lời các câu hỏi. - Nhận xét, chốt lại. * Chia sẻ bài học - Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh hoàn thành bài nhanh. *CTH ĐTQ điều khiển. - Cả lớp chơi. - Ghi đầu bài và đọc mục tiêu. Chia sẻ mục tiêu Cặp đôi - Thực hiện vào phiếu trang 33 - Báo cáo kết quả. Nhóm - Thảo luận thực hiện nối. - Báo cáo kết quả. - Lắng nghe. Cả lớp - Quan sát hình, đọc và trả lời các câu hỏi - Lắng nghe. - Ban học tập chia sẻ - Gọi một bạn đọc mục bạn cần biết - Nêu cách phòng một số bệnh cơ quan bài tiết nước tiểu Tiết 6 Toán (TC) ÔN: BÀI 15. TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ I. MỤC TIÊU: Em biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng để giải toán * HS trên chuẩn: vận dụng vào giải toán nhanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở thực hành Toán tập 1A. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS * Khởi động - Trò chơi - Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng và y/c hs thực hiện bước 2+3. - Y/c ban học tập chia sẻ mục tiêu. A. Hoạt động cơ bản - Y/C hs thực hiện hoạt động 1, 2, 3, 4 vào vở thực hành. - Quan sát giúp đỡ học sinh. - Gọi HS báo cáo kết quả. - Nhận xét, chốt lại. *Chia sẻ bài học - Gọi HS nêu cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Nhận xét tiết học. *CTH ĐTQ điều khiển. - Cả lớp chơi. - Ghi đầu bài và đọc mục tiêu. Chia sẻ mục tiêu Cá nhân - Làm vào vở thực hành - Báo cáo kết quả các hoạt động 1. a.5 kg b. 9 m c. 6 giờ 2. a. 6 cm b. 4 l c. 8 ngày 3. Giải bài toán: Bài giải Hải có số bút chì màu xanh là : 16 : 2 = 8 (bút) Đáp số: 8 bút chì 4. Giải bài toán: Cửa hàng đã bán được số mét vải xanh là: 30 : 5 = 6 (m) Đáp số: 6 mét. * Bài 5 vở BTTH dành cho hs trên chuẩn: - Ban học tập chia sẻ - Trả lời - Lắng nghe. Tiết 8 Luyện viết BÀI 6 I. MỤC TIÊU: - Viết các chữ hoa đúng mẫu chữ, viết đúng độ cao, khoảng cách giữa các chữ, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở luyện viết chữ đẹp lớp 3 tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS * Khởi động - Chơi trò chơi - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. A. Hoạt động thực hành 1. Hướng dẫn viết bài: - Hướng dẫn học sinh viết chữ hoa Đ - Hỏi học sinh cách trình bày bài. - Nhắc nhở học sinh viết đúng độ cao, khoảng cách giữa các chữ 2. Viết bài vào vở - Y/c học sinh viết bài vào vở. - Quan sát, sửa lỗi chính tả cho học sinh. 3. Đổi vở để soát lỗi: - Y/c học sinh đổi vở để soát lỗi. - Gọi học sinh báo cáo. 4. Đánh giá, nhận xét: - Y/c học sinh nhận xét bài viết của bạn trong nhóm. - Nhận xét chữ viết, cách trình bày bài của học sinh. - Y/c học sinh viết sai sửa lỗi - Nhận xét tuyên dương học sinh viết đẹp. C. Hoạt động ứng dụng - Y/C học sinh về nhà luyện viết thêm các chữ hoa. *CTH ĐTQ điều khiển - Cả lớp chơi - Ghi đầu bài. Cả lớp - Lắng nghe Cá nhân: - Viết bài vào vở luyện viết. Cặp đôi - Đổi vở cho bạn để soát và sửa lỗi cho nhau. - Báo cáo kết quả. Cả lớp - Nhận xét bài viết của các bạn trong nhóm. - Lắng nghe thầy, cô nhận xét. - Sửa lỗi bài viết của mình nếu có. - Viết lại các chữ hoa Đ cho đẹp hơn. Ngày soạn: 02/10/2018 Ngày giảng: Thứ tư, 03/10/2018 Tiết 1 Tiếng Việt BÀI 6B. EM LÀ CON NGOAN, TRÒ GIỎI (tiết 3) (Đã soạn ở thứ 3) Tiết 2 Tiếng Việt BÀI 6C. BUỔI ĐẦU ĐI HỌC CỦA EM (3 tiết) I. MỤC TIÊU: - Đọc và hiểu bài Nhớ lại buổi đầu đi học - Viết đúng những từ ngữ có vần eo/oeo có vần ươn/ ương hoặc từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng s/x. Viết đoạn văn nói về buổi đầu đi học. - Luyện tập dùng dấu phẩy. * HS trên chuẩn: nêu được nội dung bài Nhớ lại buổi đầu đi học; II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách HDH TV tập 1A. - Vở thực hànhTV tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS Tiết 1 * Khởi động - Giới thiệu bài y/c hs thực hiện bước 2+3, ghi đầu bài và đọc mục tiêu. - Y/C ban học tập chia sẻ mục tiêu. A. Hoạt động cơ bản 1. Hỏi đáp: - Y/C học sinh thực hiện. - Gọi các cặp báo cáo kết quả - Nhận xét, chốt lại. 2. Nghe thầy, cô đọc bài: - Y/C học sinh quan sát tranh và nêu nội dung tranh (trang 48) - Đọc bài cho học sinh nghe - Hướng dẫn học sinh chia đoạn và giọng đọc của bài: chậm rãi, tình cảm, nhẹ nhàng 3. Chọn lời giải nghĩa ở cột B phù hợp từ ngữ ở cột A. - Gọi HS báo cáo kết quả. - Nhận xét, chốt lại: 1 – b; 2 – d; 3 – a; 4 – e; 5 – c 4. Nghe thầy cô hướng dẫn đọc: - Hướng dẫn đọc từ ngữ và câu văn dài. - Y/C HS đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân. - Nhận xét, sửa lỗi phát âm cho học sinh. 5. Đọc trong nhóm: - Quan sát, sửa lỗi cho học sinh. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả. *Chia sẻ bài học - Qua bài em học được kiến thức nào? *CTH ĐTQ điều khiển - Ghi đầu bài và đọc mục tiêu. - Ban học tập chia sẻ. Cặp đôi - Hỏi đáp theo câu hỏi gợi ý. - Báo báo kết quả. Cả lớp - Quan sát, trả lời - Lắng nghe. Cặp đôi - Thảo luận ghi kết quả vào vở. - Báo cáo kết quả. 1 – b; 2 – d; 3 – a; 4 – e; 5 – c Cả lớp - Lắng nghe. - Đọc Nhóm - Đọc nối tiếp theo đoạn - Báo cáo kết quả. Ban học tập chia sẻ - Đọc hiểu bài Nhớ lại buổi đầu đi học Tiết 2: *Khởi động - Trò chơi - Giới thiệu bài y/c hs thực hiện bước 2+3, ghi đầu bài và đọc mục tiêu. - Y/C ban học tập chia sẻ mục tiêu. A. Hoạt động cơ bản 6. Thảo luận trả lời câu hỏi: - Y/C học sinh thực hiện. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, chốt lại - Hỏi HS trên chuẩn: Nội dung của bài nói về điều gì? ND: Bài văn tả về buổi đầu tiên tới trường và những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh. B. Hoạt động thực hành 1. Chọn tiếng thích hợp ở bên phải ghép với tiếng ở bên trái tạo thành từ viết đúng: - Y/C học sinh làm vào vở. - Gọi HS báo cáo kết quả. - Nhận xét, chốt lại: a) Nhà nghèo; (đường) ngoằn ngoèo b) (cười) ngặt nghẽo; ngoẹo đầu 2. Trò chơi Thi tìm từ nhanh: - Y/C HS thực hiện ý a. * HS trên chuẩn thực hiện cả ý a, b - Gọi các nhóm báo cáo. - Nhận xét, chốt lại *Chia sẻ bài học - Qua bài em đã học được những kiến thức nào ? *CTH ĐTQ điều khiển - Cả lớp chơi. - Ghi đầu bài và đọc mục tiêu. - Ban học tập chia sẻ Nhóm - NT điều khiển cho các bạn thực hiện - Báo cáo kết quả. a. lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu làm tác giả nao nức nhớ những kỷ niệm của buổi tựu trường b.lần đầu trở thành học trò đượ mẹ đưa đến trường cậu rất bỡ ngỡ ,thấy cảnh quen thuộc hàng như cũng thay đổi c. bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ, như con chim..e sợquen lớp , quen thầy - Trả lời - HS ghi nội dung vào vở Cặp đôi - Viết vào vở. - Báo cáo kết quả. a) Nhà nghèo; (đường) ngoằn ngoèo b) (cười) ngặt nghẽo; ngoẹo đầu Nhóm - Thảo luận ghi kết quả vào vở thực hành. - Báo cáo kết quả. a) siêng năng; xa; xiết b) mướn; thưởng; nướng Ban học tập chia sẻ - Trả lời Tiết 3 *Khởi động - Trò chơi - Giới thiệu bài y/c hs thực hiện bước 2+3, ghi đầu bài và đọc mục tiêu. - Y/C ban học tập chia sẻ mục tiêu. B. Hoạt động thực hành 3. Chép các câu sau vào vở, thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp: - Y/C HS viết vào vở - Nhận xét, sửa lỗi cho hs a) Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ. b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi. c) Nhiệm vụ của Đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội. 4. Kể cho bạn nghe về buổi đầu đi học của em: - Y/C HS thực hiện - Gọi một số học sinh kể trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương học sinh kể tốt 5. Viết đoạn văn khoảng 5 câu nói về buổi đầu đi học của em dựa vào gợi ý ở hoạt động 4: - Y/C HS thực hiện và đổi vở để sửa lỗi cho nhau 6. Đọc đoạn văn cho các bạn trong nhóm nghe. - Y/C HS đọc đoạn văn cho các bạn trong nhóm nghe. - Gọi đại diện các nhóm đọc đoạn văn cho cả lớp nghe. - Nhận xét, tuyên dương học sinh viết được đoạn văn hay. *Chia sẻ bài học - Qua bài em đã học được những kiến thức nào ? C. Hoạt động ứng dụng *CTH ĐTQ điều khiển - Cả lớp chơi. - Ghi đầu bài và đọc mục tiêu. - Ban học tập chia sẻ Cá nhân - Viết vào vở - Đổi vở để sửa lỗi. Cặp đôi - Dựa vào gợi ý kể cho bạn nghe về buổi đầu đi học. - Báo cáo kết quả. - Lắng nghe Cá nhân - Viết vào vở - Đổi vở để sửa lỗi. Cả lớp - Đọc trong nhóm - Bình chọn bạn viết hay. - Đọc trước lớp Ban học tập hia sẻ - Trả lời - Thực hiện cùng người thân Tiết 4 Toán BÀI 16. CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiết 2) (Đã soạn ở thứ ba) Tiết 5 Tiếng Việt (TC) ÔN: BÀI 6B. EM LÀ CON NGOAN, TRÒ GIỎI I. MỤC TIÊU: - Viết đúng từ có vần eo/ oeo, từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x hoặc từ có dấu hỏi/dấu ngã. - Mở rộng vốn từ về trường học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở thực hành TV tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS * Khởi động - Trò chơi - Giới thiệu bài y/c hs thực hiện bước 2+3, ghi đầu bài và đọc mục tiêu. - Y/C ban học tập chia sẻ mục tiêu. A. Hoạt động cơ bản 1. Giải ô chữ bằng cách điền vào các ô trống theo gợi ý. - Y/C HS thực hiện vào vở thực hành. 2. Viết tiếp tên các tổ chức, đoàn thể có trong trường học a) Tổ chức của HS: lớp, tổ, khối, b) Tổ chức của GV: hội đồng sư phạm, công đoàn, tổ chuyên môn B. Hoạt động thực hành 3. Khoanh tròn chữ cái trước từ ngữ viết đúng 4. Điền chữ hoặc dấu thanh theo yêu cầu. - Nhận xét tuyên dương học sinh làm bài đúng. *Chia sẻ bài học - Qua bài em đã học được những kiến thức nào ? *CTH ĐTQ điều khiển - Cả lớp chơi. - Ghi đầu bài và đọc mục tiêu. - Ban học tập chia sẻ. Cá nhân - Ghi kết quả vào vở thực hành. 1- lên lớp 2- diễu hành 3- sách giáo khoa 4- thời khóa biểu 5- cha mẹ 6- ra chơi 7- học giỏi 8- lười học 9- giảng bài 10- thông minh 11- cô giáo - HS làm bài tập vào vở thực hành a) Tổ chức của HS: lớp, tổ, khối, b) Tổ chức của GV: hội đồng sư phạm, công đoàn, tổ chuyên môn - HS khoanh vào vở thực hành các từ viết đúng chính tả: khoeo chân; người lẻo khoẻo; ngoéo tay - HS làm bài tập vào vở thực hành a) sáng-sách-xòe-xếp b) ở-hỏi-vẫn-chỉ-chỉ-giỏi-điểm-đỏ Ban học tập chia sẻ - Trả lời. Ngày soạn: 03/10/2018 Ngày giảng: Thứ năm 04 /10/2018 Tiết 1 Toán BÀI 17. PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ (2 tiết) I. MỤC TIÊU: - Em nhận biết phép chia hết và phép chia có dư; biết số dư bé hơn số chia. - Em biết vận dụng phép chia vào giải toán. * HS trên chuẩn: vận dụng phép chia vào giải toán nhanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách HDH Toán 3 tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS Tiết 1 * Khởi động - Trò chơi - Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng và y/c hs thực hiện bước 2+3. - Y/c ban học tập chia sẻ mục tiêu. A. Hoạt động cơ bản 1. Thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - Y/C học sinh thảo luận trong nhóm. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét 2. Em đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy cô giáo hướng dẫn: - Hướng dẫn học sinh thực hiện - Chú ý cho học sinh: Số dư bé hơn số chia. 3. Em đố bạn kiểm tra các phép chia sau rồi đọc theo mẫu: - Quan sát hỗ trợ học sinh gặp khó khăn. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét *Chia sẻ bài học - Qua bài em đã học được những kiến thức gì ? - Gọi HS nêu lại cách đặt tính và tính chia - Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh hoàn thành bài nhanh. *CTH ĐTQ điều khiển. - Cả lớp chơi. - Ghi đầu bài và đọc mục tiêu. - Chia sẻ mục tiêu Nhóm - NT điều khiển cho các bạn trong thực hiện. - Báo cáo kết quả. Cả lớp - Quan sát và nghe thầy cô hướng dẫn cách tính. Cặp đôi - Kiểm tra các phép chia. - Đọc cho bạn nghe. - Trả lời - Trả lời - Lắng nghe. Tiết 2 * Khởi động - Trò chơi - Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng và y/c hs thực hiện bước 2+3. - Y/c ban học tập chia sẻ mục tiêu. B. Hoạt động thực hành Y/C HS thực hiện hoạt động 1, 2, 3, 4 vào vở: - Quan sát giúp đỡ học sinh - Gọi HS báo cáo kết quả các hoạt động. - Nhận xét chốt lại kết quả đúng. *Chia sẻ bài học - Qua bài em đã học được những kiến thức nào ? - Gọi HS nêu cách tìm một phần mấy của một số - Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh hoàn thành bài nhanh. *CTH ĐTQ điều khiển. - Cả lớp chơi. - Ghi đầu bài và đọc mục tiêu. Chia sẻ mục tiêu Cá nhân - Thực hiện vào vở. - Báo cáo. 1. Tính theo mẫu : a. 16 : 4 = 4 18 : 3 = 6 54 : 6 = 9 b. 23 : 5 = 4 (dư 3) 29 : 6 = 4 (dư 5) 19 : 4 = 4 ( dư 3) 2. Đặt tính rồi tính : 48 : 6 = 8 26 : 4 = 6 (dư 2) 19 : 3 = 6 (dư 1) 54 : 6 = 9 40 : 5 = 8 43 : 5 = 8 (dư 3) 3. Giải bài toán: Lớp học đó có số HS tham gia biểu diễn văn nghệ là: 20 : 4 = 5 (học sinh) Đáp số: 5 học sinh. 4. Trong các phép chia có dư với số chia là 3, số dư lớn nhất của các phép chia đó là: B. 2 Ban học tập chia sẻ - Trả lời - Trả lời - Lắng nghe Tiết 2 Tiếng Việt BÀI 6C. BUỔI ĐẦU ĐI HỌC CỦA EM (tiết 2) (Đã soạn ở thứ tư) Tiết 4 TN&XH BÀI 5. CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU (tiết 3) (Đã soạn ở thứ hai) Tiết 6 Toán(TC) ÔN: BÀI 16. CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Em ôn tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Em luyện tập tìm một trong các phần bằng nhau của một số * HS trên chuẩn: vận dụng phép chia vào giải toán nhanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở thực hành Toán tập 1A. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS * Khởi động - Trò chơi - Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng và y/c hs thực hiện bước 2+3. - Y/c ban học tập chia sẻ mục tiêu. B. Hoạt động thực hành Y/C HS thực hiện hoạt động 1, 2, 3, 4 vào vở thực hành: - Quan sát giúp đỡ học sinh - Gọi HS báo cáo kết quả các hoạt động. - Nhận xét chốt lại kết quả đúng. *Chia sẻ bài học - Qua bài em đã học được những kiến thức nào ? - Gọi HS nêu cách tìm một phần mấy của một số - Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh hoàn thành bài nhanh. *CTH ĐTQ điều khiển. - Cả lớp chơi. - Ghi đầu bài và đọc mục tiêu. Chia sẻ mục tiêu Cá nhân - Thực hiện vào vở thực hành. - Báo cáo. 1. a. Tính : 64 : 2 = 32 39 : 3 = 13 55 : 5 = 11 48 : 4 = 12 b. Đặt tính rồi tính 28 : 2 = 14 93 : 3 = 31 66 : 6 = 11 88 : 4 = 22 2. Đặt tính rồi tính (theo mẫu) 54 : 6 = 9 35 : 5 = 5 48 : 6 = 8 27 : 3 = 9 3. a. của 69kg là 23 kg của 36m là 12m b. của 80cm là 20cm của 40l là 10l 4. Giải bài toán Bài giải Số trang An đã đọc được là: 84 : 4 = 21 (trang) Đáp số: 21 trang. - Trả lời - Trả lời - Lắng nghe Tiết 7 Tiết đọc thư viện BÀI 1: HƯỚNG DẪN CÁC EM ĐỌC TRUYỆN CÓ NHÂN VẬT LÀ THIẾU NHI I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh (HS) nhận diện ra chính đặc điểm ở lứa tuổi của mình qua những tính cách nhân vật trong sách. - Giúp HS biết trong sách có những người bạn cũng có những đặc điểm giống mình. - Giúp HS biết cách khắc phục những đặc điểm chưa tốt và phát huy những đặc điểm tốt nên có. II/ CHUẨN BỊ: * Địa điểm : Thư viện trường * Giáo viên và thủ thư chuẩn bị chọn một số truyện: - Cô bé quàng khăn đỏ. - Cuộc đời lưu lạc của Tam Mao. - Chú bé chăn cừu. - Vác đá đập chum. - Mỗi ngày 10 phút – Bài học làm người. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1:Trò chơi “Ghép từ” - Phát mỗi nhóm một số thẻ từ được cắt rời về chủ đề “Những đức tính tốt của thiếu nhi”. - Nhận xét chung. * Hoạt động 2: Giới thiệu sách + Chủ điểm môn Tiếng Việt tháng này là gì? +Giới thiệu một số truyện thuộc chủ đề “Mái ấm” có nhân vật là thiếu nhi. - Yêu cầu chọn truyện * Hoạt động 3: Đọc sách +Đính câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận trả lời sau khi đọc. +Đến từng nhóm theo dõi tốc độ đọc và trò chuyện với HS về sách của nhóm đang đọc * Hoạt động 4: Chia sẻ - Yêu cầu HS chia sẻ sách của nhóm mình với nhóm khác. - Qua câu chuyện em thích nhất điều gì? *Củng cố- Dặn dò: - Qua tiết học hôm nay các em học được những tính tốt nào? - GDHS: Mỗi người chúng ta ai cũng có những đức tính tốt, tài năng vượt trội, chúng ta phải biết ưu điểm của mình và phát huy hơn nữa những ưu điểm vượt trội đó để trở thành người có ích. - Giới thiệu một số truyện đọc ở tiết sau. Nhóm - Thảo luận, ghép hoàn chỉnh thành các từ như:Trung thực, ngoan ngoãn, lễ phép, nhân ái,.. - Thi đua nhóm nào ghép xong trước sẽ thắng. à Nhận xét Cá nhân, lớp - HS: Chủ điểm Mái ấm - Quan sát, nêu thêm một số truyện có nhân vật là thiếu nhi thuộc chủ đề “ Mái ấm”. - Nhận xét bổ sung. -Mỗi nhóm chọn một truyện (thích nhất) - Nêu truyện của nhóm chọn. Nhóm, cả lớp - Đọc câu hỏi, nêu những gì cần chú ý khi đọc ở các câu hỏi: + Truyện có tên là gì? Của tác giả nào? + Trong truyện có những nhân vật nào? Nhân vật nào là nhân vật chính? + Theo em nhân vật chính có những đức tính gì đáng quý? + Đại diện nhóm lên thực hiện nói câu nói mà em thích nhất của nhân vật chính. - Đọc truyện. -Cá nhân trong nhóm cùng tham gia và trao đổi với GV và bạn - Đọc theo nhóm. - Thảo luận nhóm ghi câu trả lời vào phiếu câu hỏi và thực hiện nói câu nói thích nhất. - Đại diện nhóm trình bày lại kết quả của nhóm mình. - Nêu cảm nghĩ của mình sau khi đọc truyện. - Đại diện trong nhóm chia sẻ về nội dung chính của sách cho bạn. - Nhận xét tuyên dương bạn học tốt, - ( Nêu theo cảm nhận của mình) - Biết ngoan ngoãn, trung thực, thương người,.. - Lắng nghe tích cực - Tìm đọc thêm một số tuyện khác nói về chủ điểm Măng non. - Kế lại truyện vừa đọc cho người thân nghe. - Ghi vào sổ nhật ký đọc. Ngày soạn: 04/10/2018 Ngày giảng:thứ sáu 05/10/2018 Tiết 1 Toán BÀI 17. PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ ( tiết 2) (Đã soạn ở thứ năm) Tiết 2 Tiếng Việt BÀI 6C. BUỔI ĐẦU ĐI HỌC CỦA EM (tiết 3) (Đã soạn ở thứ tư) Tiết 3 Tiếng Việt (TC) ÔN: BÀI 6C. BUỔI ĐẦU ĐI HỌC CỦA EM I. MỤC TIÊU: - Viết đúng những từ ngữ có vần eo/oeo có vần ươn/ ương hoặc từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng s/x. Viết đoạn văn nói về buổi đầu đi học. - Luyện tập dùng dấu phẩy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở thực hành TV tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS *Khởi động - Trò chơi - Giới thiệu bài y/c hs thực hiện bước 2+3, ghi đầu bài và đọc mục tiêu. - Y/C ban học tập chia sẻ mục tiêu. B. Hoạt động thực hành 1
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_6_ban_2_cot.doc