Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 5 - Dương Thị Lệ Thủy
Toán
TIẾT 21: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (có nhớ )
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh biết: Đặt tính rồi tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số có nhớ.
2. Kĩ năng:
- Củng cố về giải toán và tìm số bị chia chưa biết, vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học, ham học hỏi.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án. Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
- Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập số 2 và bài tập số 3 tiết trước.
- GV: Nhận xét, đánh giá.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 5 - Dương Thị Lệ Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 5 - Dương Thị Lệ Thủy
bảng: 6 x 2 = 12 - Lấy 12 (chấm tròn) chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 (chấm tròn) thì được mấy nhóm ? - Được 2 nhóm ( 12 chia 6 được 2). - HS đọc 2 phép tính: 6 x 2 = 12 12 : 6 = 2 - GV viết bảng: 12 : 6 = 2 - Các phép chia còn lại làm tương tự như trên. - GV cho HS học thuộc bảng chia 6 - HS đọc thuộc bảng chia 6 theo dãy, nhóm, cá nhân. HĐ3: Thực hành (20 phút) Bài 1: Củng cố cho HS bảng chia 6 vừa học. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tính nhẩm rồi nêu miệng kết quả vừa tính được. - Lớp nhận xét - GV nhận xét 42 : 6 = 7 24 : 6 = 4 54 : 6 = 9 36 : 6 = 6 12 : 6 = 2 6 : 6 = 1 Bài 2: Củng cố về ý nghĩa của phép chia - HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào bảng con - GV gọi HS nêu yêu cầu và cách làm cho HS thực hiện bảng con 6 x 4 = 24 6 x 2 = 12 24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 - GV nhận xét Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép chia. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS phân tích bài toán - 1 HS lên bảng, lớp giải vào vở. - GV gọi HS phân tích bài toán có lời và giải Bài giải: Mỗi đoạn dài số xăng-ti-mét là: 48 : 6 = 8 (cm) Đáp số: 8 cm - GV nhận xét Bài 4: - GV gọi HS phân tích, nêu cách giải - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS phân tích bài toán - 1 HS lên bảng, lớp giải vào vở. Bài giải: Cắt được số đoạn là: 48 : 6 = 8 (đoạn) Đáp số: 8 đoạn 4. Củng cố: (2 phút) - Tổ chức học thuộc bảng chia 6 bằng hình thức chơi trò chơi 5. Dặn dò: (1 phút) - Dặn về nhà học thuộc bảng chia 6 và làm bài tập 4. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Tập đọc TIẾT 10: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. 2. Kĩ năng: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu. - Luyện đọc đúng các từ: Chú lính, tấm tắc, lắc đầu, từ nay. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, thấy được tầm quan trọng của dấu chấm câu. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh ảnh minh họa SGK. Giáo án, SGK. - Bảng phụ viết sẵn những câu luyện đọc. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Kiểm tra 3 HS đọc bài “Người lính dũng cảm” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài. phút) - Giới thiệu chủ điểm và bài học. - Treo tranh để giới thiệu. - Theo dõi giới thiệu bài. HĐ 2: Luyện đọc. (15 phút) - GV đọc mẫu, Hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu, GV theo dõi sửa sai. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV chia đoạn: 4 đoạn - Hướng dẫn đọc đúng ở các kiểu câu trong bài như câu hỏi, câu cảm - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. - Cả lớp đọc đồng thanh bài. - Lớp theo dõi GV đọc mẫu. - Lớp quan sát tranh minh họa. - Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp, luyện đọc các từ: Chú lính. tấm tắc, lắc đầu, từ nay. - Đọc nối tiếp từng đoạn của bài. - Theo dõi GV hướng dẫn để đọc đúng đoạn văn. - Lần lượt đọc từng đoạn trong nhóm. - 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. HĐ 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài. (10 phút) - Yêu cầu lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ? - Gọi 1 HS đọc các đoạn còn lại. + Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng ? - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu 3. - Chia lớp thành các nhóm nhỏ - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng thi đua báo cáo kết quả. - Yêu cầu lớp quan sát nhận xét. - Gọi HS nêu nội dung bài. - Lớp đọc thầm bài văn. + Bàn cách giúp đỡ bạn Hoàng do bạn không biết dùng dấu câu nên câu văn rất kì quặc. - 1 HS đọc các đoạn còn lại. + Giao cho anh dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu. - 1 HS đọc câu hỏi 3 trong SGK. - Các nhóm đọc thầm và thảo luận rồi viết vào tờ giấy câu trả lời. - Các nhóm báo cáo kết quả. Lớp bình chọn nhóm báo cáo hay nhất. - Nói lên tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. HĐ 4: Luyện đọc lại (5 phút) - Đọc mẫu lại một vài đoạn văn. - Hướng dẫn đọc câu khó và ngắt nghỉ đúng cũng như đọc diễn cảm đoạn văn. - Gọi mỗi nhóm 4 em thi đọc phân vai, đọc diễn cảm bài văn. - Nhận xét bình chọn nhóm đọc hay. - Lớp lắng nghe đọc mẫu bài một lần. - 1 HS khá đọc lại bài. - HS phân nhóm các nhóm chia ra từng vai thi đua đọc bài văn. - Lớp lắng nghe để bình chọn nhóm đọc hay nhất. 4. Củng cố: (3 phút) - Gọi 2 HS nêu nội dung bài học. - GV nhận xét đánh giá. 5. Dặn dò: (1 phút) - Về nhà học thuộc nội dung của bài và đọc trước bài sau. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Tiếng Anh GV CHUYÊN DẠY Luyện từ và câu TIẾT 5: SO SÁNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS nắm được một kiểu so sánh mới, so sánh hơn kém, nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở bài tập 2. 2. Kĩ năng: - Biết thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK. Bảng phụ viết sẵn nội dung khổ thơ trong bài tập 3. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Gọi 1 HS lên bảng tìm những từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình. + 2 HS lên bảng làm bài: Bố mẹ, cô dì, chú cháu, ông cha, cha chú, cậu mợ, chú thím, mẹ con. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài. phút) - GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học. - Ghi bảng đầu bài. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. HĐ 2: Thực hành. (28 phút) Bài 1: - Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng bài tập 1, cả lớp theo dõi sách giáo khoa. - Yêu cầu HS làm bài tập vào nháp. - Mời 3 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Giúp HS phân biệt hai loại so sánh : so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém. Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc thành tiếng về yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm. - Cho HS tự tìm các từ so sánh trong mỗi khổ thơ. - Mời 3 em lên bảng làm bài. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - Yêu cầu 1 HS đọc bài. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - GV mời HS làm. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài 4: - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 4. - Các hình ảnh so sánh trong bài tập 3 là so sánh ngang bằng hay so sánh hơn kém ? + Vậy các từ so sánh có thể thay thế dấu gạch (-) phải là từ so sánh ngang bằng. - Nhắc HS có thể tìm nhiều từ so sánh cùng nghĩa thay cho dấu gạch nối. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - 2 HS lên bảng làm bài sau đó đọc kết quả. - GV chốt lại ý đúng. - Hai em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập1 - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Thực hành làm bài tập trao đổi trong nhóm. - 3 HS lên bảng làm bài. (Các từ được so sánh với nhau: a. cháu - ông ; ông - buổi trời chiều ; cháu – ngày rạng sáng. b. trăng - đèn c. những ngôi sao - mẹ đã thức vì con...) - Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - Hai em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm. - HS tự làm bài. - 3 em lên bảng lên bảng thi làm bài. - Cả lớp làm bài vào VBT . a. hơn - là - là ; b. hơn; c. chẳng bằng - là. - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Lớp thực hiện làm vào giấy nháp. - 1 em lên bảng làm BT3 lớp nhận xét. (quả dừa - đàn lợn; tàu dừa - chiếc lược) - 1 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 4 trong sách giáo khoa, cả lớp đọc thầm. - So sánh ngang bằng. - Cả lớp làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng lên bảng chữa bài. Đáp án: như, là, tựa, như là, tựa như, như thế, ... - Lớp theo dõi nhận xét. 4. Củng cố: (3 phút) - 2 HS nhắc lại các kiểu so sánh hơn kém. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: (1 phút) - Về nhà học thuộc bài và xem lại các BT đã làm, ghi nhớ. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Buổi chiều: Âm nhạc GV CHUYÊN DẠY Tiếng Anh GV CHUYÊN DẠY Thể dục GV CHUYÊN DẠY Ngày soạn: 3/10/2016 Ngày giảng: Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2016 Buổi sáng: Toán TIẾT 24: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). Biết xác định của một hình đơn giản. 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK bảng phụ . 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK,Vở, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số- Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 6. Lớp làm bảng con: 6 3 = 6 7 = 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài (1 phút) - GV giới thiệu và ghi bảng - Lớp theo dõi - Vài HS nhắc lại đầu bài. HĐ2: Luyện tập * Bài 1: - GV hướng dẫn HS 1 phép tính mẫu - HS nêu yêu cầu bài tập (30 phút) - GV gọi HS nêu kết quả - HS làm nhẩm , nêu kết quả 6 x 6 = 36 24 : 6 = 4 6 x 7 = 42 36 : 6 = 6 6 x 4 = 24 42 : 6 = 7 18 : 6 = 3 6 x 3 = 18 - Em có nhận xét gì các phép tính ở bài tập 1 - ý a: phép chia là phép tính ngược của phép nhân; lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia. ý b: Lấy thương nhân với số chia được số bị chia. *Bài 2 : - HS nêu yêu cầu bài tập - HS tính nhẩm miệng nối tiếp. 16 : 4 = 4 18: 3 = 6 GV sửa sai cho HS 16 : 2 = 8 15 :5 = 3 * Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến bảng chia 6 . HS nêu yêu cầu bài tập GV hướng dẫn học sinh phân tích và giải. HS phân tích-> giải vào vở, 1 HS lên bảng Giải May mỗi bộ quần áo hết số mét vải là: 18: 6 = 3 (m) Đáp số : 3mét vải * Bài 4. Tô màu và nhận biết được đã tô màu vào của hình nào. -HS nêu yêu cầu bài tập -> nêu miệng - Hình nào đã chia thành 6 phần bằng nhau? - HS nêu. - Vậy đã tô màu hình nào? hình 2 vàhình 3đã·được tô màu. 4. Củng cố: (2 phút) - Thi đọc thuộc bảng chia 6. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: (1 phút) Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Tập viết TIẾT 5: ÔN CHỮ HOA C (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. 2. Kĩ năng: - Rèn HS viết đúng mẫu, giữ vở sạch đẹp. 3. Thái độ: - HS hăng say với môn học. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Mẫu chữ viết hoa Ch, mẫu tên riêng Chu Văn An trên dòng kẻ ô li. 2. Chuẩn bị của học sinh: Bảng con, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. - Yêu cầu 3 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con: Cửu Long, Công... - GV nhận xét. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài. phút) - GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học. - Ghi bảng đầu bài. - Theo dõi giới thiệu HĐ 2: Hướng dẫn viết trên bảng con. (7 phút) * Luyện viết chữ hoa: - Yêu cầu tìm, viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - Yêu cầu HS tập viết vào bảng con. - Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng Chu Văn An. - Giới thiệu về thầy giáo Chu Văn An là nhà giáo nổi tiếng đời Trần,ông có nhiều trò giỏi, nhiều người sau này trở thành nhân tài của đất nước. - Các chữ hoa : Ch, V, A, N. - HS theo dõi GV. - Cả lớp viết trên bảng con: Ch, V, A. - Lớp theo dõi GV và cùng thực hiện viết vào bảng con. - 1 HS đọc từ ứng dụng. - Lắng nghe để hiểu thêm về nhà giáo ưu tú Chu Văn An thời Trần đã có nhiều công lao đối với đất nước ta. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. HĐ 3: Luyện viết câu ứng dụng. (8 phút) - Yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng: “Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe” - Hướng dẫn HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Chúng ta phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự. - Yêu cầu HS luyện viết những tiếng có chữ hoa (Chim, Người ) - 2 em đọc câu ứng dụng. - Lớp thực hành viết trên bảng con chữ: Chim, Người trong câu ứng dụng. HĐ 4: Hướng dẫn viết vào vở. (15 phút) - GV nêu yêu cầu : + Viết chữ Ch một dòng cỡ nhỏ. + Viết tên riêng Chu Văn An hai dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ hai lần. Ch Ch Ch Chu Văn An - GV thu từ 5- 7 bài. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV. - HS nộp vở để GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: (2 phút) - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: (1 phút) - Dặn dò HS về nhà học bài và xem trước bài sau. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Tin học GV CHUYÊN DẠY Chính tả (Tập chép) TIẾT 10: MÙA THU CỦA EM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Chép và trình bày đúng bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó (oam) và en/ eng. 3. Thái độ: - Rèn các em viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ chép bài thơ “ Mùa thu của em “ Bảng lớp viết nội dung bài tập 2. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK,Vở, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Mời 3 HS lên bảng viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai: bông sen, cái xẻng, chen chúc, đèn sáng - Gọi HS đọc 28 chữ và tên chữ đã học. - Nhận xét. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài. phút) - GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học. - Ghi bảng đầu bài. - Lắng nghe GV giới thiệu bài. HĐ 2: Hướng dẫn nghe viết. (18 phút) - Đọc mẫu bài lần 1 bài thơ trên bảng. - Yêu cầu 2 HS đọc lại. - Cả lớp đọc thầm để nắm nội dung đoạn văn và trả lời câu hỏi : + Bài thơ viết theo thể thơ nào ? + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? + Các chữ đầu câu viết như thế nào ? - Yêu cầu HS lấy bảng con và viết các tiếng khó. - GV nhận xét. - Yêu cầu HS nhìn sách chép bài vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho HS. - Thu vở HS nhận xét. - Cả lớp theo dõi GV đọc bài. - 2 HS đọc lại bài. - HS đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. - HS nêu về hình thức bài. + Thể thơ 4 chữ. + Tên bài được viết ở giữa trang vở. + Viết các chữ đầu dòng, tên riêng. + Ta phải viết hoa chữ cái đầu. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con: trời êm, rước đèn, lá sen, xuống xem. - Cả lớp chép bài vào vở. - HS nộp vở lên bàn để GV nhận xét. HĐ 3: Thực hành. (10 phút) Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài tập. - Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2 lên. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Giúp HS hiểu yêu cầu. - Yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - GV cùng cả lớp nhận xét và chốt ý đúng. Bài 3b: -Yêu cầu HS làm bài tập 3B. - Yêu cầu thực hiện vào vở. - Gọi vài em nêu kết quả. - Lớp cùng GV nhận xét chốt ý đúng. - Lớp tiến hành luyện tập. - Một em làm mẫu trên bảng - Tìm vần thích hợp để điền vào chỗ trống - Cả lớp thực hiện vào vở - Một em làm bài trên bảng. - Vần cần tìm là: a/ Sóng vỗ oàm oạp. b/ Mèo ngoạm miếng thịt. - Lớp thực hiện bài 3a. - Cả lớp làm vào vở. - 2 HS nêu kết quả + Giữ chặt trong lòng bàn tay: Nắm. + Rất nhiều: lắm. + Loại gạo thường dùng để thổi xôi, làm bánh: nếp. - HS lắng nghe. 4. Củng cố: (3 phút) - Nhận xét tiết học tuyên dương nhắc nhở. 5. Dặn dò: (1 phút) - Dặn về nhà viết lại các tiếng từ viết sai chính tả và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Buổi chiều: Tự nhiên và xã hội TIẾT 10: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết: 1. Kiến thức: - Kể tên các bộ phận cơ quan bài tiết nước tiểu. - Nêu chức năng các bộ phận đó. 2. Kĩ năng: - Nêu vai trò hoạt động bài tiết nước tiểu đối với cơ thể. 3. Thái độ: - Học sinh yêu thích môn học có ý thức biết giữ gìn và bảo vệ sức khỏe II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Các hình minh họa/22, 23. - Giấy khổ A3, bút dạ quang. - Bảng phụ, phấn màu. - Mô hình/tranh vẽ hình 1/22. 2. Chuẩn bị của học sinh : SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiếm tra bài cũ (4 phút) - Kể tên 1 bệnh về tim mạch em biết? - Với người bị bệnh tim nên và không nên làm ǵ? 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1: Giới thiệu bài. 1 (phút) - GV giới thiệu bài và ghi bài - HS nhắc lại đầu bài và ghi vở. HĐ2: Tìm hiểu các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu (16 phút) Bước 1 : Đưa ra t́ình huống xuất phát. Hôm trước Thầy đă yêu cầu các em về nhà thực hành uống nhiều nước và cảm nhận cơ thể sau khi uống nhiều nước th́ì sẽ như thế nào. Mời một số bạn lên báo cáo sau khi đă thực hành . - GV gọi khoảng 10 em báo cáo và hỏi ai có cùng cảm nhận như các bạn. - Vậy cơ quan nào trong cơ thể chúng ta thực hiện nhiệm vụ đó? - Vậy theo các em cơ quan bài tiết nước tiểu có mấy bộ phận ? Bước 2: Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS - Bây giờ thầy muốn các em vẽ ra giấy những điều em biết về cơ quan bài tiết nước tiểu.Hoạt động này chúng ta làm việc theo nhóm 6 . Các nhóm cử nhóm trưởng sau đó các tổ viên nói những điều ḿình biết về cơ quan bài tiết nước tiểu . Nhóm trưởng t
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_5_duong_thi_le_thuy.doc