Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 4 - Phạm Mai Chi
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
Tiết 10; 11:
NGƯỜI MẸ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu từ ngữ trong chuyện, đặc biệt các từ được chú giải: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã.
- Hiểu nội dung câu chuyện: người mẹ rất yêu con, vì con người mẹ sẽ làm tất cả.
- Kể chuyện: HS biết phân vai, dựng lại câu chuyện.
2. Kĩ năng:
a. Tập đọc:
- Rèn cho HS kĩ năng đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các tiếng khó:hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ, bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến câu chuyện.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật ( bà mẹ, Thần Đêm Tối, hồ nước, Thần Chết). Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.
b. Kể chuyện:
Rèn kỹ năng nói:
- Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp với từng nhân vật.
Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn kể tiếp đượcc lời kể của bạn.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 4 - Phạm Mai Chi
NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ. - Xác định giá trị. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Tranh minh họa sách giáo khoa. Bảng phụ viết những câu văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1' 4' 1' 12' 12' 7' 3' A. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số. B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể lại câu chuyện: Người mẹ + Nêu nội dung câu chuyện? - GV nhận xét. C. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi đầu bài. 2. Luyện đọc: a. Đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài Nêu giọng đọc cả bài: giọng chậm rãi, dịu dàng. b. Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ: Đọc câu: + Lần 1: GV sửa miệng. + Lần 2: GV ghi bảng và sửa sai cho HS (chú ý phát âm đúng các từ ngữ: cơn nóng, luồng khí , lặng lẽ, vắng lặng... Đọc từng đoạn trước lớp: - GV chia đoạn: 4 đoạn. Đoạn 1: Từ đầu ... ngọn cây hè phố. Đoạn 2: Năm nay ...xem trường thế nào. Đoạn 3: Ông chậm rãi ... sau này. Đoạn 4: Còn lại. - Gọi HS đọc đoạn lần 1 và hướng dẫn ngắt câu dài: - GV hướng dẫn ngắt câu dài: + GV đọc mẫu. + Gọi HS nêu cách ngắt nghỉ. + Gọi HS đọc đúng trên bảng phụ và trong SGK. - Gọi HS đọc đoạn lần 2 và kết hợp giải nghĩa các từ ngữ. Đoạn 3 + Giải nghĩa từ: loang lổ. + Đặt câu với từ loang lổ ? + Giải nghĩa thêm : Âm vang, ngưỡng cửa. Đọc đoạn trong nhóm: - GV chia nhóm 4. - GV theo dõi hướng dẫn các nhóm luyện đọc. + Gọi HS nhận xét các bạn đọc trong nhóm. Đọc cả bài: 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Đoạn 1, 2: - Đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi: + Thành phố sắp vào thu có gì đẹp? -> Thành phố sắp vào thu thật đẹp và yên bình. Mùa thu đến cũng là lúc HS bước vào năm học mới. + Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào? + Hằng ngày, trước khi đi học ai là người chuẩn bị đồ dùng sách vở cho em? Chuẩn bị những gì? * Nội dung đoạn 1 và 2 cho em biết gì? -> Ngoài việc giúp bạn nhỏ chuẩn bị sách vở đi học, ông còn đưa bạn nhỏ đi đâu, chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 3,4. Đoạn 3, 4: - Đọc đoạn 3, 4 và trả lời câu hỏi: + Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến trường? * Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là “người thầy đầu tiên”? * Đoạn 3,4 ý nói gì? + Qua bài này, em thấy tình cảm của hai ông cháu thế nào? - Tiểu kết: Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, ông là người đầu tiên dẫn bạn đến trường... 4. Luyện đọc lại: - GV đọc lại đoạn 3. + Nêu lại giọng đọc? + Tìm những từ ngữ cần nhấn giọng? - Gọi HS đọc diễn cảm đoạn 3. - Thi đọc theo nhóm. - GV nhận xét. D. Củng cố dặn dò : + Bạn nhỏ trong bài có tình cảm gì đối với ông? * Em hãy kể lại một kỉ niệm đẹp của em với ông (bà)? - Dặn HS về nhà ôn bài. Chuẩn bị bài sau: Người lính dũng cảm. - Nhận xét giờ học. - Lớp trưởng báo cáo - 2 HS nối tiếp nhau kể lại. - Lớp nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. - HS theo dõi, lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc bài (2lần). - HS sửa sai. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn - Theo dõi. - 1HS nêu cách đọc ngắt nghỉ. - 2HS đọc câu trên bảng phụ và đọc trong SGK. + Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ / giữa những ngọn cây hè phố. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc chú giải SGK. VD: Chiếc áo của Nam loang lổ những vết mực. + Âm vang : Âm thanh vang và ngân xa. Âm thanh lưu giữ trong tâm trí như còn vọng lại. Ngưỡng cửa: Thanh dưới của khung cửa Lúc bước vào một giai đoạn mới, quá trình mới của cuộc đời. - Theo dõi. - HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn theo nhóm. - 1 HS đọc cả bài. - Lớp đọc thầm. 1. Ông ngoại chuẩn bị cho cháu đi học. - Lớp đọc thầm. + Không khí mát dịu buổi sáng, trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố. + Ông dẫn bạn nhỏ đi mua sách vở, chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu tiên. - HS kể. - HS nêu. 2. Ông ngoại là người thầy đầu tiên. - Lớp đọc thầm. + Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo bạn nhỏ đến trường. + Ông dẫn bạn nhỏ lang thang khắp các lớp trống trong cái vắng lặng của ngôi trường cuối hè. + Ông nhấc bạn nhỏ trên tay, cho gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống trường. + Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, ông là người đầu tiên dẫn bạn đến trường, và nhấc bổng bạn trên tay, cho bạn gõ thử vào chiếc trống trường . + Tình cảm thật sâu nặng. Ông hết lòng yêu thương, chăm chút cho cháu, là người thầy đầu tiên của cháu. Cháu luôn nhớ và biết ơn ông. + giọng chậm rãi, dịu dàng +Vắng lặng, nhấc bổng, loang lổ, trong trẻo, âm vang mãi,.. - 2-3 HS đọc lại đoạn 3. - Đại diện HS thi đọc trước lớp. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. + ... yêu thương, biết ơn, luôn nhớ về ông. - HS kể, nhận xét. {Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... ........ .................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 4: TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH. ÔN TẬP CÂU: AI - LÀ GÌ? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS : - Mở rộng vốn từ về gia đình. - Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai( cái gì, con gì) - là gì? 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS kĩ năng tìm từ, đặt câu hỏi thành thạo, lưu loát. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức chịu khó, say mê tìm hiểu về vốn từ và ngôn ngữ Việt Nam đồng thời các em luôn yêu quý và tự hào về gia đình của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng nhóm. - HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1' 3' 1' 12' 10' 10' 2' A. Ổn định tổ chức: - Hát chuyển tiết. B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng: + Gạch chân dưới các hình ảnh so sánh trong khổ thơ sau: Thế rồi cơn bão qua Bầu trời xanh trở lại Mẹ về như nắng mới Sáng ấm cả gian nhà + Nêu từ chỉ sự so sánh trong hình ảnh so sánh em vừa tìm được? - GV nhận xét. C. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trong giờ luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ được học Mở rộng vốn từ về gia đình, qua đó sẽ giúp các em mở rộng vốn từ về người trong gia đình và tình cảm gia đình; ôn kiểu câu : Ai ( cái gì, con gì ) – là gì ?. Ghi bảng. 2. Hướng dẫn làm bài tập: (Sgk-28) Bài tập 1: + Bài yêu cầu gì? - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn mẫu: + Em hiểu thế nào là “ông bà, chú cháu” ? - GV chốt: Mỗi từ được gọi là từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình đều chỉ từ hai người trở lên. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Tổ chức nhận xét. - GV nhận xét, chốt từ ngữ đúng. + Bài 1 cung cấp cho các em từ ngữ về chủ đề nào? Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. + Các câu thành ngữ, tục ngữ trong bài xếp vào những nhóm nào? - GV giúp HS hiểu các câu thành ngữ, tục ngữ: * “Con hiền cháu thảo” nghĩa là gì? + Vậy ta xếp câu này vào cột nào? - HD: Vậy để xếp đúng các câu thành ngữ, tục ngữ này vào cột thì ta phải tìm hiểu nội dung ý nghĩa từng câu thành ngữ, tục ngữ đó. - GV giúp HS hiểu các câu thành ngữ, tục ngữ: b) Con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ. c) Con có cha như nhà có nóc. d) Con có mẹ như măng ấp bẹ. e) Chị ngã, em nâng. g) “Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần”. - Cho HS trao đổi thảo luận theo nhóm bàn. - Gọi HS lên nhận xét bài. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: * Bài 2 giúp em hiểu điều gì? Bài tập 3: - Đọc yêu cầu của bài. + Khi đặt câu em cần chú ý điều gì? - HD: Các em dựa vào cấu trúc câu kiểu đã học để đặt câu cho trọn nghĩa. + Dựa theo nội dung câu chuyện “Chiếc áo len” em hãy đặt một câu theo mẫu Ai là gì để nói về bạn Tuấn? + Khi viết câu em cần lưu ý điều gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Bài giúp em củng cố về kiểu câu gì? D. Củng cố dặn dò : + Kể thêm các câu thành ngữ, tục ngữ nói về gia đình? - Về nhà học và hoàn thành (VBT-16). - Về nhà học thuộc các thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2. - Chuẩn bị bài sau: So sánh. - GV nhận xét tiết học. - 1 HS lên bảng làm. Lớp nhận xét. + Mẹ về như nắng mới + Như 1. Tìm các từ chỉ gộp những người trong gia đình: - 1HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc mẫu. M: ông bà, chú cháu, ... + Ông bà: chỉ cả ông và bà. + Chú cháu: chỉ cả chú và cháu. - HS suy nghĩ và tìm từ viết vào bài 1 (VBT-16). - 2 HS đọc bài làm, lớp nhận xét. + Ông bà, ông cha, cha ông, cha chú, chú bác, cha anh, chú dì, cô chú, cậu mợ, bác cháu, chú cháu, dì cháu, cô cháu, cha mẹ, thầy u, cha con, mẹ con, anh em, chị em ... + Cung cấp vốn từ về gia đình. 2. Xếp các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp: - 2 HS đọc. Cha mẹ đối với con cái Con cháu đối với ông bà, cha mẹ Anh chị em đối với nhau + Con cháu ngoan ngoãn, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. + Xếp vào cột 2: Con cháu đối với ông bà, cha mẹ. + Con cái ngoan ngoãn thì cha mẹ vui vẻ, phấn khởi hãnh diện với mọi người. + Người cha trong gia đình rất quan trọng đối với con cái. + Người mẹ luôn chăm sóc, che chở con cái. + Nói lên tình đoàn kết thân tình giữa chị với em, giữa người này với người khác. + Anh em cùng một nhà phải yêu thương giúp đỡ lẫn nhau. - HS thảo luận nhóm đôi kết hợp làm bài 2 (VBT-16). - 1; 2 HS đọc bài làm. - Lớp nhận xét, bổ sung (nếu có). Cha mẹ đối với con cái Con cháu đối với ông bà, cha mẹ Anh chị em đối với nhau Câu: c, d Câu: a, b Câu: e, g + Các thành ngữ tục ngữ nói về gia đình. 3. Dựa theo nội dung các bài tập đọc đã học ở tuần 3; 4, hãy đặt câu theo mẫu Ai - là gì? để nói về: - 2HS đọc và xác định yêu cầu. + Câu đó phải thuộc câu kiểu Ai - là gì? - 1 HS làm mẫu: a)Bạn Tuấn trong truyện: Chiếc áo len. - Tuấn là anh của Lan. Tuấn là người anh biết nhường nhịn em. Tuấn là người con ngoan, hiếu thảo. + Chữ cái đầu câu viết hoa, khi viết hết câu phải ghi dấu chấm. - HS trao đổi cặp đôi hoàn thành bài 3 (VBT - 17). - 2 HS làm bài bảng lớp. - 2HS đọc bài làm. Lớp nhận xét. a) Tuấn là người con ngoan. Tuấn là đứa con hiếu thảo. Tuấn là người anh biết nhường nhịn em. b) Bạn nhỏ là cô bé rất hiếu thảo với bà. Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan. c) Bà mẹ là người có thể hi sinh tất cả vì con. Bà mẹ là người rất yêu thương con. d) Sẻ non là người bạn tốt. Sẻ non là người bạn rất đáng yêu. + Củng cố câu kiểu: Ai - là gì? + Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ./ ... Rút kinh nghiệm: TOÁN Tiết 18: BẢNG NHÂN 6 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS : - Tự lập được và học thuộc bảng nhân 6. 2. Kĩ năng: - Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức tự giác làm bài, chính xác. II. ĐỒ DÙNG GIẢNG DẠY: - GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. Bảng phụ. - HS: SGK, VBT, Bộ đồ dùng học Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAỴ HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1' 4' 1' 12' 5' 9' 5' 3' A. Ổn định tổ chức: - Hát chuyển tiết. B. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài kiểm tra. - Gọi HS dọc lại các bảng nhân 3;5 - GV nhận xét. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học. 2. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 6: - Gắn 1 tấm bìa có 6 chấm tròn lên bảng, hỏi: + Có mấy chấm tròn? + 6 chấm tròn được lấy mấy lần? + 6 được lấy mấy lần? - GV: 6 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 6 × 1 = 6 Đọc: sáu nhân một bằng sáu - Gắn 2 tấm bìa có 6 chấm tròn lên bảng, hỏi: + Có mấy chấm tròn? + 6 chấm tròn được lấy mấy lần? + 6 được lấy mấy lần? + Hãy lập phép tính tương ứng với 6 được lấy 2 lần? + Vậy 6 × 2 bằng bao nhiêu? Vì sao? - GV kết hợp ghi bảng: Vậy: 6 ×2 = 12 Đọc: sáu nhân hai bằng mười hai - Gắn 3 tấm bìa có 6 chấm tròn lên bảng, nêu vấn đề: Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. +Vậy 6 chấm tròn được lấy mấy lần? + 6 được lấy mấy lần? + Hãy lập phép tính với 6 được lấy 3 lần? + Hãy chuyển phép nhân 6×3 thành phép cộng tương ứng rồi tìm kết quả? - GV kết hợp ghi bảng: 6 × 3 = 18 Đọc: sáu nhân ba bằng mười tám Tương tự với các phép nhân còn lại. - GV chia nhóm hoàn thành bảng nhân 6. - GV kết hợp ghi bảng. Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 6 × 4 = .... 6 × 5 = .... 6 × 6 = ..... 6 × 7 = ..... 6 × 8 = ..... 6 × 9 = ..... 6 × 10 = ... - Gọi HS đọc các phép - GV kết luận : Đây là bảng nhân 6. + Em có nhận xét gì về các thừa số trong bảng nhân 6? + Nhận xét về các tích trong bảng nhân 6? - GV: Các phép nhân trong bảng đều có 1 thừa số là 6, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3,...,10. - Yêu cầu học thuộc lòng bảng nhân 6: GV thực hiện xóa dần bảng. 3. Thực hành: (SGK- 19) Bài 1: - Đọc yêu cầu đề bài. - Xác định yêu cầu bài tập. + Em có nhận xét gì về các phép tính trong bài tập 1? + Dựa vào đâu để hoàn thành bài tập? - Yêu cầu HS làm bài. - Tổ chức nhận xét. + Em có nhận xét gì về 2 phép tính: 6 × 0 và 0 × 6? - GV chốt: Củng cố bảng nhân 6. Bài 2: - Gọi HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - GV ghi nhanh tóm tắt lên bảng. - Yêu cầu HS đọc lại bài toán dựa vào tóm tắt. - Yêu cầu cả lớp làm bài. - Tổ chức nhận xét. - GV nhận xét, chốt bài giải đúng Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu + Bài yêu cầu gì? - Xác định yêu cầu. + Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? + Tiếp sau số 6 là số nào? + 6 cộng thêm mấy thì bằng 12? + Số 18 hơn số 12 bao nhiêu đơn vị? + Em hiểu “Đếm thêm 6” nghĩa là thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét. + Muốn tìm số liền kề sau nó ta làm thế nào? Kết luận: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 6; Hoặc bằng số đứng ngay sau nó trừ 6. + Đọc xuôi dãy số vừa tìm được. + Đọc ngược dãy số vừa tìm được. D. Củng cố - dặn dò: + Đọc bảng nhân 6? - Dặn HS về nhà học thuộc bảng nhân 6, làm bài tập: (VBT- 24). Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. - 2HS đọc, lớp nhận xét. - HS thực hành trên bộ đồ dùng. + 6 chấm tròn. + 6 chấm tròn được lấy 1 lần. + 6 được lấy 1 lần. - 3 HS đọc. - HS thực hành trên bộ đồ dùng. + 6 chấm tròn. + 6 chấm tròn được lấy 2 lần. + 6 được lấy 2 lần. + Phép tính: 6 × 2 + 6 × 2 = 12 vì: 6 × 2 = 6 + 6 = 12 - 3HS đọc. - HS thực hành trên bộ đồ dùng. + 6 chấm tròn được lấy 3 lần. + 6 được lấy 3 lần. + Phép tính: 6 ×3 + 6 × 3 = 6 + 6 + 6 = 18 - HS đọc - HS trao đổi cặp đôi tìm kết quả. - Đại diện các nhóm nêu kết quả. 6 × 4 = 24 6 × 7 = 42 6 × 10 = 60 6 × 5 = 30 6 × 8 = 48 6 × 6 = 36 6 × 9 = 54 - 2HS sinh đọc + Đều có thừa số thứ nhất là 6; thừa số thứ 2 hơn kém nhau 1 đơn vị; + Tích hơn kém nhau 6 đơn vị. - 2HS đọc bảng nhân 6. Cá nhân học thuộc lòng. - Lớp đọc đồng thanh (2, 3 lần). 1. Tính nhẩm. - 2HS đọc và xác định yêu cầu. + Đều là các phép tính trong bảng nhân 6. + Dựa vào bảng nhân 6. - 1 HS lên bảng.Cả lớp làm bài vở ôly. - 3 HS đọc nối tiếp bài. Nhận xét. 6 × 4 = 24 6 × 1 = 6 6 × 6 = 36 6 × 3 = 18 6 × 8 = 48 6 × 5 = 30 6 × 9 = 54 6 ×10 = 60 6 × 2 = 12 0 × 6 = 0 6 × 7 = 42 6 × 0 = 0 + Các thừa số 0 và 6 đổi chỗ cho nhau nhưng kết quả vẫn bằng 0. 2. - 2 HS đọc bài. Tóm tắt: Mỗi thùng : 6 l dầu 5 thùng : lít dầu? - 2HS đọc. Lớp nhận xét. - 1 HS lên bảng giải. Lớp làm vở ôli. - 2 HS đọc bài. Lớp nhận xét. Bài giải : 5 thùng có số lít dầu là: 6 × 5 = 30 ( l ) Đáp số: 30l dầu. 3. Đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - 2 HS đọc và xác định yêu cầu. + Số đầu tiên trong dãy số này là số 6. + Tiếp sau số 6 là số 12. + 6 cộng 6 bằng 12. + Số 18 hơn số 12 là 6 đơn vị. + Lấy số đứng liền trước cộng với 6 để được số liền sau nó. - 2 HS lên bảng. - Cả lớp làm bài vở ôly. 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60 + Lấy số đứng trước thêm 6 đơn vị. - 2 HS đọc. - 1 HS đọc. {Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... ........ .................... THỦ CÔNG Tiết 4: GẤP CON ẾCH (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết gấp con ếch. 2. Kĩ năng: - Thực hành gấp được con ếch theo quy trình kĩ thuật, sản phẩm đẹp . 3. Thái độ: - Yêu thích gấp hình , ý thức tự phục vụ đồ chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Con ếch đã gấp sẵn. Tranh quy trình gấp con ếch. - HS: Giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1’ A. Ổn định tổ chức: - Hát chuyển tiết. 2’ B. Kiểm tra bài cũ: + Trình bày các bước gấp con ếch? - Giáo viên nhận xét. - 1 HS lên bảng. Lớp nhận xét. +Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông. +Bước 2: Gấp tạo hai chân trước con ếch. +Bước 3: Gấp tạo 2 chân sau và thân con ếch. 1’ C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Bài học hôm nay chúng ta sẽ luyện tập về cách gấp con ếch (Tiết 2 ). - GV ghi bảng tên bài. - Lớp theo dõi giới thiệu bài . - 2HS nhắc lại tên bài. 2. Hoạt động 3: Thực hành gấp con ếch. 5’ a. Nhắc lại quy trình gấp con ếch. - Yêu cầu HS lên bảng nhắc lại và thực hiện thao tác gấp con ếch đã học ở tiết 1 - Nhận xét. - GV treo tranh quy trình và nhắc lại các bước gấp con ếch: Hướng dẫn: HS sau khi gấp được con ếch, các em có thể dùng bút màu trang trí cho đẹp. - 2 HS lên bảng và nhắc lại quy trình gấp con ếch. +Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông. +Bước 2: Gấp tạo hai chân trước con ếch. +Bước 3: Gấp tạo 2 chân sau và thân con ếch. - HS lắng nghe - HS lắng nghe để nắm được cách gấp và trang trí cho con ếch thật đẹp. 15’ b. Thực hành gấp con ếch GV tổ chức cho HS thực hành gấp con ếch theo nhóm. GV chú ý cho HS: Để hình gấp đẹp thì ở bước 1, các em cần gấp và cắt sao cho bốn cạnh hình vuông thẳng và bằng nhau thì hình gấp mới đẹp. Sau mỗi lần gấp, cần miết kĩ các đường gấp cho phẳng. - GV quan sát, uốn nắn cho những HS gấp chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. - Lớp tiến hành thực hiện gấp theo yêu cầu của GV. 6’ c. Trưng bày sản phẩm. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Lớp trình bày sản phẩm của mình. - GV nêu tiêu chuẩn đánh sản phẩm: - HS lắng nghe. + Sản phẩm gấp đúng mẫu, đúng quy trình. + Mẫu gấp chắc chắn,các nếp gấp phẳng. + Con ếch nhảy được khi dùng tay miết nhẹ phần cuối thân về phía sau và buông tay. - Yêu cầu HS tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. - GV nhận xét chung kết quả học tập của HS. - GV có thể giới thiệu cho HS thêm một số mẫu con ếch được gấp bằng các vật liệu khác : giấy có hoa văn, ... - Lớp quan sát và nhận xét, bình chọn con ếch đẹp nhất, nhảy cao và xa nhất để tuyên dương. 3’ D. Củng cố - Dặn dò: + Để gấp con ếch ta cần tiến hành qua những bước nào? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại và xem trước bài mới: Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng ( tiết 1) - 2 em nhắc lại quy trình gấp con ếch. + Bước 1: Gấp cắt tờ giấy hình vuông. + Bước 2: Gấp tạo 2 chân trước con ếch. + Bước 3: Gấp tạo 2 chân sau và thân con ếch. {Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... ........ .................... --------------------------- { ------------------------------ Ngày soạn: 21/ 09/ 2015 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 24/ 09/ 2015 Sĩ số: 37 ; Vắng: ................................... THỂ DỤC Bài 8: ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT. TRÒ CHƠI: “THI XẾP HÀNG” I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Tiếp tục ôn các tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi theo vạch kẻ thẳng. - Học đi vượt chướng ngại vật (thấp). - Chơi trò chơi : “ Thi xếp hàng” . 2. Kĩ năng - Yêu cầu tập các động tác đội hình đội ngũ ở mức tương đối chính xác. - Yêu cầu biết cách thực hiện và thực hiện động tác đi vượt chướng ngại vật (thấp) ở mức cơ bản đúng. - Yêu cầu biết cách chơi và chơi có chủ động. 3. Thái độ - HS tích cực rèn luyện. II. ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN: - Giáo viên: + Sân bãi chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ. Sân tập đảm bảo an toàn luyện tập. + Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung bài học TG Phương pháp A.Phần mở đầu - Cán sự tập hợp và báo cáo. - GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Khởi động: + Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông. + Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. + Chạy nhẹ nhàng một vòng quanh sân từ 80m – 100 m. - Trở về chơi trò chơi: “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau.”. 5-7 ’ 1- 2’ 1lần 1-2’ 1-2’ 1lần - GV điều khiển. - Cán sự điều
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_4_pham_mai_chi.doc