Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 35 - Dương Thị Lệ Thủy
Toán
TIẾT 172: LUYỆN TẬP CHUNG ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh đọc, viết các số có đến 5 chữ số.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia; tính giá trị biểu thức.
2. Kĩ năng:
- HS có kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia; tính giá trị biểu thức.
- Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị; xem đồng hồ.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS chăm học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ. Giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: Bảng phụ, SGK, vở.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 35 - Dương Thị Lệ Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 35 - Dương Thị Lệ Thủy
phút) - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét trực tiếp HS. - HS lên bốc thăm và đọc bài. HĐ 3: Viết chính tả ( 15 phút) Bài tập 2: - Đọc mẫu mẫu một lần bài chính tả (Nghệ nhân bát Tràng) - Yêu cầu hai em đọc lại, lớp theo dõi sách giáo khoa. - Mời một em đọc chú giải. - Dưới ngòi bút của nghệ nhân Bát Tràng cảnh đẹp gì đã hiện ra ? - Đọc cho học sinh viết bài. - Thu vở học sinh để nhận xét. - Lắng nghe đọc mẫu bài viết. - Hai em đọc lại lớp đọc thầm theo. - Dưới ngòi bút của nghệ nhân Bát Tràng các cảnh vật hiện ra cánh cò, trái mơ, quả bòng, lất phất hạt mưa, gơn nước Tây Hồ lăn tăn - Thực hiện viết bài thơ vào vở. - Nộp vở lên giáo viên nhận xét. HĐ 4: Đọc thêm bài Ngọn lửa Ô – lim - pích (7 phút) - GV đọc mẫu lần 1. - Đọc nối tiếp câu - Đọc nối tiếp đoạn. + Gọi HS đọc nối tiếp đoạn. + Đọc chú giải. - HS đọc cả bài. - HS lắng nghe. - Cả lớp lần lượt đọc nối tiếp - HS đọc từ khó. - 4 HS đọc bài - 1 HS đọc chú giải. - HS đọc. 4. Củng cố: (2 phút) - Gọi HS nhắc lại nội dung của bài. - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: (1 phút) - Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần. - Học bài và xem trước bài mới Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Buổi chiều: Tiếng việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II ( Tiết 4). ĐỌC THÊM: CON CÒ I. MỤC TIÊU - Kiểm tra đọc lấy điểm. + Nội dung: Các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 34. + Kĩ năng : Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 70 tiếng/phút) trả lời được 1CH về nội dung bài đọc, thuộc được 2 – 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. - Ôn tập về phép nhận hoá, cách nhân hoá. II. CHUẨN BỊ - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34. - Tranh minh hoạ bài thơ Cua càng thổi xôi trong SGK. - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài ( 1 phút) - GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học. - HS chú ý lắng nghe. HĐ 2: Kiểm tra đọc ( 15 phút) - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét trực tiếp HS. - Lần lượt HS bốc thăm bài sau đó về chỗ chuẩn bị (khoảng 2 phút) - HS đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. HĐ 3: Ôn luyện về phép nhân hoá ( 15 phút) Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS quan sát tranh minh họa. - Gọi HS đọc bài thơ. - Phát phiếu học tập cho từng HS. - Gọi 2HS chữa bài. - Chốt lại lời giải đúng. - Thu phiếu để nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Quan sát tranh. - 2 HS đọc. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS chữa bài. Theo dõi vào phiếu của mình. HĐ 4: Đọc thêm bài Con cò (7 phút) - GV đọc mẫu lần 1. - Đọc nối tiếp câu - Đọc nối tiếp đoạn. + Gọi HS đọc nối tiếp đoạn. + Đọc chú giải. - HS đọc cả bài. - HS lắng nghe. - Cả lớp lần lượt đọc nối tiếp - HS đọc từ khó. - 4 HS đọc bài - 1 HS đọc chú giải. - HS đọc. PHIẾU HỌC TẬP Họ và tên: ................................................ a, Điền từ ngữ thích hợp vào ô trống. Những con vật được nhân hoá Từ ngữ nhân hoá con vật Các con vật được gọi Từ ngữ tả các con vật Cua càng thổi xôi, đi hội, cõng nồi Tép Cái đỏ mắt, nhóm lửa, chép miệng. Ốc Cậu vặn mình, pha trà. Tôm Chú lật đật, đi chợ, dắt tay bà còng. Sam Bà dựng nhà Còng Bà Dã Tràng Ông móm mém, rụng hai răng, khen xôi dẻo b, Em thích hình ảnh con cua càng thổi xôi, cõng nồi trên lưng vì hình ảnh đó rất ngộ nghĩnh. 4. Củng cố: (2 phút) - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1 phút) - Về nhà ôn lại các bài học thuộc lòng để giờ sau kiểm tra tiếp. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Tiếng việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II ( Tiết 5). ĐỌC THÊM: MÈ HOA LƯỢN SÓNG. I. MỤC TIÊU - Kiểm tra đọc lấy điểm. + Nội dung: Các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34. + Kĩ năng : Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 70 tiếng/phút) trả lời được 1CH về nội dung bài đọc, thuộc được 2 – 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. - Rèn kĩ năng nói: Nghe kể câu chuyện : Bốn cẳng và sáu cẳng. - Yêu cầu: Nhớ nội dung chuyện, kể tự nhiên, vui, khôi hài. II. CHUẨN BỊ - Phiếu ghi sẵn tên các bài có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34. - Tranh minh hoạ truyện Bốn cẳng và sáu cẳng trong SGK. - 3 câu hỏi gợi ý kể chuyện viết sẵn trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài ( 1 phút) - GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học. - HS chú ý lắng nghe. HĐ 2: Kiểm tra đọc ( 15 phút) * Kiểm tra học thuộc lòng: - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét HS. - Lần lượt HS bốc thăm bài sau đó về chỗ chuẩn bị (khoảng 2 phút) - HS đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. HĐ 3: Luyện tập ( 15 phút) Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và các câu hỏi gợi ý. - GV kể chuyện lần 1. + Chú lính được cấp ngựa để làm gì ? + Chú sử dụng con ngựa như thế nào ? + Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa ? - GV viết nhanh các câu trả lời của HS lên bảng theo ý tóm tắt. - GV kể chuyên lần hai. - Yêu cầu HS tập kể theo nhóm. GV giúp đỡ HS gặp khó khăn. - Gọi HS kể chuyện. Tuyên dương những HS kể tốt. - Truyện này buồn cười ở điểm nào ? - 3 HS đọc, cả lớp theo dõi. - HS theo dõi. + Chú lính được cấp ngựa để đi làm một việc khẩn cấp. + Chú dắt ngựa chạy ra đường nhưng không cưỡi mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo. + Vì chú nghĩ rằng ngựa có bốn cẳng, nếu chú cùng chạy bộ với ngựa thì sẽ thêm được hai cẳng nữa thành sáu cẳng, tốc độ sẽ nhanh hơn. - HS theo dõi. - HS tập kể theo nhóm. - Các nhóm thi kể, mỗi nhóm cử 1 HS thi kể. - Truyện buồn cười vì chú lính ngốc cử tưởng rằng tốc độ chạy nhanh hay chậm phụ thuộc vào số lượng cẳng ngựa và người cùng chạy, số cẳng lớn thì tốc độ chạy càng cao. HĐ 4: Đọc thêm bài Mè hoa lượn sóng (7 phút) - GV đọc mẫu lần 1. - Đọc nối tiếp câu - Đọc nối tiếp đoạn. + Gọi HS đọc nối tiếp đoạn. + Đọc chú giải. - HS đọc cả bài. - HS lắng nghe. - Cả lớp lần lượt đọc nối tiếp - HS đọc từ khó. - 4 HS đọc bài - 1 HS đọc chú giải. - HS đọc. 4. Củng cố: (2 phút) - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1 phút) - HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Toán TIẾT 174: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 3) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết tìm số liền sau của một số; biết so sánh các số; biết sấp xếp một nhóm 4 số; biết cộng, trừ, nhân, chia với các số có đến năm chữ số. 2. Kĩ năng: Biết các tháng nào có 31 ngày. Biết giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4 (a); Bài 5 (tính 1 cách). 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ. Giáo án. 2. Chuẩn bị của học sinh: Bảng con, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng sửa bài tập về nhà. - GV nhận xét, đánh giá . 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài ( 1 phút) - Gv giới thiệu và ghi bảng - Hs lắng nghe và nhắc lại đầu bài HĐ 2: Luyện tập (30 phút) Bài tập 1. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Giáo viên nhận xét và chữa bài. Bài tập 2. + Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính. + Học sinh lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài tập 3. + Yêu cầu học sinh đọc đề bài, sau đó trả lời câu hỏi. Bài tập 4. + Yêu cầu học sinh nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân, tìm số bị chia chưa biết trong phép chia, sau đó yêu cầu HS làm bài. + Giáo viên nhận xét . Bài tập 5. + Gọi 1 học sinh đọc đề theo SGK. Có mấy cách tính diện tích hình chữ nhật? Đó là những cách nào? + Yêu cầu học sinh làm bài. Cách 1 Diện tích của 1 hình vuông là: 9 x 9 = 81 (cm2). Diện tích của hình chữ nhật là: 81 + 81 = 162 (cm2) Đáp số : 162 cm2. + GV nhận xét + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. a). Số liền trước của 92458 là số 92457; Số liền sau của số 69509 là số 69510. b). Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 69134 ; 69314 ; 78507 ; 83507. + 4 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh thực hiện 1 con tính, lớp làm vào vở bài tập. + Học sinh nhận xét cách đặt tính và thực hiện tính. + Các tháng có 31 ngày trong 1 năm là: Tháng Một; tháng ba; tháng năm, tháng bảy; tháng tám; tháng mười; tháng mười hai. + 2 học sinh trả lời trước lớp + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. X x 2 = 9328 ; X : 2 = 436 X = 9328 : 2 X = 436 x 2 X = 4664 X = 872 + Có 2 cách tính diện tích hình chữ nhật: - Cách 1: Tính diện tích hình chữ nhật bằng cách tính tổng diện tích hai hình vuông. - Cách 2: Tính chiều dài hình chữ nhật, sau đó áp dụng công thức tính diện tích để tính. + 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 cách, cả lớp làm vào vở bài tập. Cách 2 Chiều dài của hình chữ nhật là: 9 + 9 = 18 (cm). Diện tích của hình chữ nhật là: 18 x 9 = 162 (cm2) Đáp số : 162 cm2. 4. Củng cố: (2 phút) - Gọi HS nhắc lại nội dung của bài học. - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: (1 phút) - Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Thứ ba ngày 16 tháng 5 năm 2017 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT KHỐI 4 + 5 Thứ tư ngày 17 tháng 5 năm 2017 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT KHỐI 1 + 2 + 3 Ngày soạn: 16/5/2017 Ngày giảng: Thứ năm ngày 18 tháng 5 năm 2017 Buổi sáng: Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập củng cố lại các chuẩn mực đạo đức đã học ở kì II. - Kiểm tra việc nắm những kiến thức và các hành vi đã học trong học kì II. 2. Kĩ năng: - Học sinh hiểu vì sao phải thực hiện đầy đủ các chuẩn đạo đức đó. - Vận dụng vào làm bài nhanh, chính xác với những hành vi đúng. 3. Thái độ: - Có ý thức, thái độ và các hành vi đúng đắn qua các bài học, ... II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Hệ thống câu hỏi ôn tập. Giáo án. 2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. - Nhận xét qua kiểm tra. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài (1 phút) - GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học. - Ghi bảng đầu bài. - Lắng nghe. HĐ 2: Hướng dẫn HS ôn tập (30 phút) 1. Bài: “Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế”. - Yêu cầu các nhóm thảo luận: ? Vì sao phải đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế? - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung và tuyên dương. => Kết luận chung: Thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ, điều kiện sống, ... Song đều là anh em, bạn bè, cùng là chủ nhân tương lai của thế giới. Vì vậy chúng ta cần phải đoàn kết, hữu nghị với Thiếu nhi Thế giới, ... 2. Bài: “Tôn trọng đám tang”. - Yêu cầu các nhóm thảo luận: ? Vì sao cần phải tôn trọng đám tang ? - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. => Kế luận: Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm đến tang lễ. Đó là một biểu hiện của nếp sống văn hoá. 3. Bài: “Tôn trọng thư từ tài sản ...”. - Yêu cầu các nhóm thảo luận: ? Vì sao phải tôn trọng thư từ tài sản của người khác ? - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. => Kết luận: Thư từ, tài sản của mỗi người thuộc về riêng họ, không ai được xâm phạm, tự ý bóc, đọc thư hoặc sử dụng tài sản của người khác là việc không nên làm. 4. Bài: “Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước”. - Yêu cầu các nhóm thảo luận: ? Vì sao phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ? - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. => Kết luận: Nước là tài nguyên quý. Do nguồn nước phải sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. Vì vậy chúng ta cần sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm. 5. Bài: “Chăm sóc và bảo vệ vật nuôi, cây trồng”. - Yêu cầu các nhóm thảo luận: ? Vì sao phải chăm sóc cây trồng vật nuôi ? - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. => Kết luận: Cây trồng, vật nuôi là nguồn thức ăn và lương thực, phục vụ cho cuộc sống của con người. Ngoài ra nó còn mang lại niềm vui cho con người. Vì vậy chúng ta phải biết chăm sóc cây trồng, vật nuôi, ... 1. Bài: “Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế”. - Thảo luận để giải quyết vấn đề: => Vì thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi Thế giới đều là anh em, bạn bè, ... do đó cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau. - Các nhóm đại diện trả lời. - Nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn. - Lắng nghe, ghi nhớ và thực hiện. 2. Bài: “Tôn trọng đám tang”. - Thảo luận để giải quyết vấn đề: => Đám tang là nghi lễ chôn cất người đã mất. Đây là sự kiện đau buồn đối với người thân của họ nên ta phải tôn trọng không được làm gì xúc phạm đến đám tang. - Các nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ và thực hiện. 3. Bài: “Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác”. - Thảo luận để giải quyết vấn đề: => Thư từ tài sản của người khác là của riêng mỗi người nên cần được tôn trọng. Xâm phạm chúng là việc làm sai trái, vi phạm pháp luật. - Các nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ và thực hiện. 4. Bài: “Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước”. - Thảo luận để giải quyết vấn đề: => Vì nước là nhu cầu thiết yếu của con người. Nước là tài nguyên quý và có hạn, nên chúng ta cần phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước và giữ gìn nguồn nước không bị ô nhiễm. - Các nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ và thực hiện. 5. Bài: “Chăm sóc và bảo vệ vật nuôi, cây trồng”. - Thảo luận để giải quyết vấn đề: => Cây trồng vật nuôi phục vụ cho cuộc sống và mang lại niềm vui cho con người. - Các nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ và thực hiện. 4. Củng cố: (2 phút) - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài ? - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1 phút) - Về nhà thực hiện theo các hành vi đã học. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Tiếng việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II ( Tiết 6). ĐỌC THÊM: QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI. I. MỤC TIÊU - Kiểm tra đọc lấy điểm. + Nội dung: Các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34. + Kĩ năng : Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 70 tiếng/phút) trả lời được 1 CH về nội dung bài đọc, thuộc được 2 – 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. - Rèn kĩ năng chính tả: viết chính xác, đẹp bài thơ Sao Mai. II. CHUẨN BỊ - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài ( 1 phút) - GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học. - HS chú ý lắng nghe. HĐ 2: Kiểm tra đọc ( 15 phút) * Kiểm tra học thuộc lòng: - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét trực tiếp HS. - Lần lượt HS bốc thăm bài sau đó về chỗ chuẩn bị (khoảng 2 phút) - HS đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. HĐ 3: Viết chính tả ( 15 phút) * Viết chính tả: a, Tìm hiểu nội dung bài thơ. - GV đọc bài thơ 1 lần. - Giải thích: Sao Mai tức là Sao Kim, có màu sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng sớm nên có tên là Sao Mai. Ngôi sao này mọc vào buổi tối có tên là sao Hôm. + Ngôi sao Mai trong bài thơ chăm chỉ như thế nào ? b, Hướng dẫn trình bày. - Bài thơ có mấy khổ thơ, ta nên trình bày như thế nào cho đẹp ? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? c, Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết từ vừa tìm được. - GV chỉnh sửa lỗi cho HS. d, Viết chính tả. - GV đọc bài HS viết vào vở. e, Soát lỗi. g, Chấm bài. - Thu hết bài để nhận xét. - Theo dõi sau đó hai HS đọc lại. + Khi bé ngủ dậy thì thấy Sao Mai đã mọc, gà gáy canh tư, mẹ xay lúa, sao nhòm qua cửa sổ, mặt trời dậy, bạn bè đi chơi hết mà sao vẫn làm bài mải miết. - Bài thơ có 4 khổ thơ, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòngvà chữ đầu dòng lùi vào 3 ô. - Những chữ đầu dòng thơ và tên riêng Sao Mai. - Các từ: chăm chỉ, choàng trở dậy, ngoài cửa, ửng hồng. - 1 HS đọc 3 HS viết bảng lớp. - HS viết bài vào vở. - HS lấy bút chì soát lỗi và ghi số lỗi ra lề vở. HĐ 4: Đọc thêm bài Quà của đồng nội (7 phút) - GV đọc mẫu lần 1. - Đọc nối tiếp câu - Đọc nối tiếp đoạn. + Gọi HS đọc nối tiếp đoạn. + Đọc chú giải. - HS đọc cả bài. - HS lắng nghe. - Cả lớp lần lượt đọc nối tiếp - HS đọc từ khó. - 4 HS đọc bài - 1 HS đọc chú giải. - HS đọc. 4. Củng cố: (2 phút) - Gọi HS nhắc lại nội dung giờ học. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1 phút) - Về nhà học thuộc bài thơ Sao Mai và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .........
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_35_duong_thi_le_thuy.doc