Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 34 - Vũ Thị Hường
Tập đọc kể chuyện
Tiết 100 + 101: SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG
I. MỤC TIÊU
Tập đọc:
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cụm từ.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Bài cho thấy tấm lòng nhân nghĩa, thủy chung của chú cuội, giải thích vì sao mỗi khi nhìn lên mặt trăng chúng ta lại thấy hình người ngồi dưới gốc cây, thể hiện ước mơ muốn lên mặt trăng của loài người.
Kể chuyện:
- Dựa vào nội dung truyện và gợi ý kể lại được câu chuyện. Kể tự nhiên, đúng nội dung truyện, biết phối hợp cử chỉ, nét mặt khi kể.
- Biết tập trung theo dõi lời kể và nhận xét được lời kể của bạn.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 34 - Vũ Thị Hường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 34 - Vũ Thị Hường
uanh cứ 5m trồng 1 cây. - Tính chu vi cái sân - Ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi tất cả nhân 2 Bài giải Chu vi của sân trường đó là: ( 20+ 15 ) x 2 = 70 (m) Xung quanh sân trường trồng số cây là: 70 : 5 = 14 (cây) Đáp số : 14 cây. - Chu vi hình vuông bằng cạnh nhân 4 RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thủ công TIẾT 34: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ ĐAN NAN VÀ LÀM ĐỒ CHƠI ĐƠN GIẢN I. MỤC TIÊU: Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng đan nan và làm đồ chơi đơn giản. Làm được 1 sản phẩm đã học. - Với hs khéo tay: Làm được ít nhất 1 sản phẩm đã học. Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo. I. CHUẨN BỊ: Các mẫu sản phẩm đã học trong HK II. Thủ công, kéo, hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức lớp : Sĩ số 35em, vắng....... HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Kiểm tra dụng cụ môn học của học sinh - GV nhận xét. B.Bài mới (30’) Nội dung kiểm tra. Đề bài: “ Em hãy làm một trong những sản phẩm thủ công đã học”. - Nêu yêu cầu của bài kiểm tra. - Giáo viên cho học sinh quan sát. - Trong quá trình hs làm bài kiểm tra. Gv đến quan sát, hướng dẫn những hs còn lúng túng để các em hoàn thành bài kiểm tra. Đánh giá . - Nhận xét hoàn thành tốt: Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật và làm được sản phẩm hoàn chỉnh, cân đối, nếp gấp đều, đường cắt thẳng. Những sản phẩm hoàn thành, trang trí đẹp, có nhiều sáng tạo được đánh giá hoàn thành tốt . - Hoàn thành Thực hiện đúng nhưng các nếp gấp chưa đẹp, chưa chuẩn C. Củng cố - Dặn dò: (2’) - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ làm bài kiểm tra, kĩ năng thực hành và sản phẩm của hs. - Nhận xét chung về kiến thức, kĩ năng và thái độ học tập của học sinh. - Hs làm được một sản phẩm thủ công theo đúng quy trình kĩ thuật. - Học sinh quan sát lại một số mẫu sản phẩm thủ công đã học. Rút kinh nghiệm: Thực hành Tiếng Việt ÔN CHÍNH TẢ BÀI: THÌ THẦM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nghe, viết, trình bày đúng bài: Thì thầm - Điền đúng các âm ch/tr 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, rèn chữ viết. 3.Thái độ: - Có ý thức học. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ. - HS: Vở THTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:: Ổn định tổ chức lớp: Sĩ số 35 vắng..... Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV nhận xét bài viết tiết trước. - Viết bảng con: - 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng - GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn học sinh viết chính tả: (20') - Giáo viên đọc một lần đoạn văn. + Gió thì thầm với gì? + Lá thì thầm với gì? - Một học sinh đọc lại. - Gió thì thầm với lá. - Lá thì thầm với cây, hoa, ong bướm + Khổ 1 có mấy dòng thơ? - Có 4 dòng thơ + Những chữ đầu dòng thơ viết như thế nào? - Các chữ đầu dòng thơ viết hoa. - Viết từ khó: - thì thầm, ong bướm, điều chi - Học sinh viết bài: - GV đọc từng câu cho học sinh viết. - GV theo dõi và nhắc nhở tư thế ngồi. - Học sinh nghe - viết vào vở. - GV thu 5 – 7 bài nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: (7’) - Gọi học sinh nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài vào vở THTV - GV tổ chức thi tiếp sức. 2. Điền vào chỗ trống: ch hay tr? Tiếng suối trong như tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ Trưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. C. Củng cố - Dặn dò: (2’) - Giáo viên khen những học sinh viết bài và làm bài tập tốt. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Dòng suối thức RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 15/5/2017 Ngày giảng: Thứ tư ngày 18/5/2017 Tập đọc Tiết 102: MƯA I. MỤC TIÊU : + Kiến thức: - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cụm từ. - Hiểu được nội dung bài: bài cho thấy cảnh trời mưa và cảnh sinh hoạt đầm ấm của gia đình khi trời mưa. Qua đó thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình, yêu người lao động của tác giả. + Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc - hiểu + Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ , III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Ổn định tổ chức lớp : Sĩ số 35 vắng....... HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ : (4’) - Gọi 2 HS đọc bài : Sự tích chú cuội cung trăng + Chú cuội dùng cây thuốc vào việc gì - Để cứu sống người + Vì sao chú cuội bay lên cung trăng ? - GV nhận xét tiết học 2. Bài mới : a. Giới thiệu : (1’) - Vợ cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây thuốc b. Luyện đọc : (10’) - GV đọc mẫu - Luyện đọc + Giảng từ - Đọc câu : + Đọc nối tiếp lần 1,2 - Mỗi HS đọc 2 câu thơ đến hết bài + Luyện phát âm - lũ lượt, lật đật, nặng hạt, cây lá, nước mát - Đọc đoạn : GV chia đoạn - 5 đoạn + Đọc nối tiếp lần 1 - 5 HS + Nêu cách đọc câu khó ? + Đọc nối tiếp lần 2 + Giảng từ - 5 HS + Đọc chú giải sgk - Đọc nhóm - Gọi 1 HS đọc toàn bài c. Tìm hiểu bài : (10’) - Đọc thầm toàn bài. + Khổ thơ đầu tả cảnh gì ? - Tả cảnh bầu trời trước cơn mưa, mây đen lũ lượt kéo về, mặt trời lật đật chui vào trong mây. + Khổ thơ 2,3 tả cảnh gì ? - Khổ thơ 2,3 tả cảnh trong cơn mưa : có chớp giật, mưa nặng hạt, cây lá xòe tàu hứng làn gió mát, gió hát giọng trầm, giọng cao, sấm rền, chớp chạy trong mưa rào. + Cảnh sinh hoạt gia đình khi trời mưa - Trong cơn mưa, cả nhà ngồi bên bếp ấm cúng như thế nào ? lửa, bà xâu kim, chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoai. + GV giảng từ phất cờ : ý nói mưa đầu mùa làm cho lúa nhanh phát triển. Người nông dân có kinh nghiệm : Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên. + Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến ai? (Gợi ý: Ai là người thường phải - Hình ảnh bác ếch gợi ta nghĩ đến những bác nông dân, tròi mưa vẫn lặn lặn lội ngoài đồng cả những lúc trời mưa?). + Hãy nêu nội dung chính của bài thơ ? lội làm việc ngoài đồng. - Bài thơ cho thấy cảnh trời mưa và sinh hoạt gia đình đầm ấm trong ngày mưa d. Học thuộc lòng bài thơ: (8’) - GV đọc mẫu cả bài - GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng bài thơ như các đã hướng dẫn ở các giờ học thuộc lòng trước. - Yêu cầu HS nhẩm thuộc lòng - Đại diện đọc cá nhân - GV theo dõi - nhận xét . - Lớp bình chọn bạn đọc hay và diễn cảm nhất . 4. Củng cố kiến thức: (2’) + Bài thơ nói lên điều gì ? - GV nhận xét tiết học - VN rèn đọc thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau - Tác giả rất yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình và rất thương những người lao động vất vả RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Toán TIẾT 168 : ÔN TẬP HÌNH HỌC ( tiếp theo ) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Biết tính diện tích các hình chữ nhật, hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình chữ nhật, hình vuông. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích của một hình. - Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Ổn định tổ chức lớp: Sĩ số 35 vắng........ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Kiểm tra bài cũ: (4’) - GV kiểm tra VBTTH, - GV nhận xét 2. Bài mới : a. Giới thiệu: (1’) b. HD làm bài tập Bài 1: ( 9’) 1.Mỗi hình dưới đây có diện tích là - Nêu yêu cầu bao nhiêu cm + Muốn biết mỗi hình có diện tích là bao nhiêu cmta cần phải làm gì ? - đếm số ô vuông 1cm2 để tính diện tích các hình A, B, C, D - YCHS thực hành làm – 1HS làm trên bảng phụ + Diện tích hình A là 8 cm2. + Diện tích hình B là 10 cm2. + Diện tích hình C là 18 cm2. + Diện tích hình D là 8 cm2. + Hình nào có diện bằng nhau? - hình A và hình D có diện tích bằng nhau - GV: Có thể thấy hình A và D tuy có hình dạng khác nhau nhưng diện tích bằng nhau. Bài 2: (10’) 2.Bài toán - Đọc đề Tóm tắt : + Bài toán cho biết gì? Chiều dài : 12cm Chiều rộng : 6cm Cạnh hình vuông : 8cm + Bài toán hỏi gì? a. Chu vi mỗi hình ? so sánh chu vi hai hình b. Diện tích mỗi hình ? so sánh diện tích hai hình. - Yêu cầu HS làm – 2 HS làm trên bảng - GV nhận xét a, Bài giải Chu vi hình chữ nhật là: ( 12 + 6) 2 = 36 (m) Chu vi hình vuông là. 9 4 = 36 (cm) Hình vuông và HCN có chu vi bằng nhau. Đáp số : 36cm, 36cm ; chu vi bằng nhau b. Bài giải Diện tích HCN là. 12 6 = 72 (cm2) Diện tích hình vuông là. 9 9 = 81 (cm2) Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích HCN. Đáp số : 72cm2 ; 81 cm2 + Nêu cách tính chu vi , diện tích hình vuông ? - Diện tích = cạnh nhân cạnh - chu vi = Cạnh nhân 4 Bài 3: (9’) 3.Em tìm cách tính diện tích hình H - nêu yêu cầu + Để tính diện tích của hình H ta phải - Tìm cách tính diện tích hình H có kích thước như sau : - Chia hình H thành 2 hình vuông rồi làm thế nào ? tín h diện tích của từng hình A 6cm B 6cm K 3cm G E H + Diện tích của hình H là bao nhiêu ? Diện tích của hình ABEG + diện tích hình CKHE : 6 6 + 3 3 = 45 ( cm) * Ai có cách chia khác ? - Chia thành hai hình chữ nhật A 6cm B D C 3cm K - Gọi 1 HS lên bảng làm 3cm G 9cm H - Diện tích hình ABCD + diện tích hình DKHG là : 6 3 + 9 3 = 45 ( cm) 4. Củng cố kiến thức: (2’) + Nêu các bước giải bài toán có lời văn? - GV nhận xét tiết học - chuẩn bị bài sau - VN làm VBT - chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tự nhiên và xã hội Tiết 67 : BỀ MẶT LỤC ĐỊA I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng : - Mô tả bề mặt lục địa. - Nhận biết được suối, sông, hồ. II. GDKNS: +Kĩ năng tìm kiếm v xử lí thơng tin: Biết xử lí cc thơng tin để có biểu tượng về suối, sông, hồ, núi, đồi, đồng bằng... +Quan sát, so sánh để nhận ra điểm giống nhau và khác nhau giữa đồi và núi; giữa đồng bằng và cao nguyên. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình trong SGK trang 128, 129. - Tranh ảnh suối, sông, hồ do GV và HS sưu tầm.. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Ổn định tổ chức Sĩ số 35 vắng............ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A.Kiểm tra bài cũ (4') - GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 3 / 91 (VBT) - GV nhận xét, - HS thực hiện B. Bài mới 1.Phần đầu: Khám phá (1') -Giới thiệu bài, ghi tựa. 2.Phần hoạt động: Kết nối Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp(10') a/Mục tiêu : Biết mô tả bề mặt lục địa. GDKNS: KN Quan sát, so sánh. b/Cách tiến hành : Bước 1 : - GV hướng dẫn HS quan sát hình 1 trong SGK trang 128 và trả lời theo các gợi ý sau : - HS quan sát và trả lời. + Chỉ trên hình 1 chỗ nào mặt đất nhô cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước. + Mô tả bề mặt lục địa. Bước 2 : GV gọi một số HS trả lời trước lớp. - HS trả lời trước lớp. - GV hoặc HS bổ sung, hoàn thiện câu trả lời. =>KL: Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao (đồi, núi), có chỗ bằng phẳng (đồng bằng, cao nguyên), có chỗ dòng nước chảy (sông, suối) và những nơi chứa nước. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm (10') a/Mục tiêu : Nhận biết được suối, sông, hồ. GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. b/Cách tiến hành : Bước 1 : -GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, quan sát hình 1 tranh 128 trong SGK và trả lời theo các gợi ý sau: - HS làm việc theo nhóm và trả lời theo các gợi ý. + Chỉ con suối, con sông trên sơ đồ. + Con suối thường bắt nguồn từ đâu ? + Chỉ trên sơ đồ dòng chảy của các con suối, con sông (dựa vào mũi tên trên sơ đồ) + Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu ? Bước 2 : -GV hỏi: Trong 3 hình (h.2, 3, 4), hình nào thể hiện suối, hình nào thể hiện sông, hình nào thể hiện hồ ? - HS dựa vào vốn hiểu biết, trả lời câu hỏi. Kết luận : Nước theo những khe chảy ra thành suối, thành sông rồi chảy ra biển hoặc đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ. Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp (7') a/Mục tiêu : Củng cố các biểu tượng suối, sông, hồ. b/Cách tiến hành : - Bước 1 : GV khai thác vốn hiểu biết của HS hoặc yêu cầu HS liên hệ với thực tế ở địa phương để nêu tên một số con suối, sông, hồ. - HS nêu tên một số con suối, sông, hồ ở địa phương. - Bước 2 : GV yêu cầu HS trả lời (bằng lời hoặc tranh ảnh). -Vài HS trả lời kết hợp tranh ảnh. - Bước 3 : GV có thể giới thiệu thêm (bằng lời và tranh ảnh) cho HS biết một vài con sông, hồ,nổi tiếng ở nước ta. -HS lắng nghe. D.Nhận xét – Dặn dò: (3') - Mô tả lại bề mặt lục địa? -GV nhận xét tiết học - Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao (đồi, núi), có chỗ bằng phẳng (đồng bằng, cao nguyên), có chỗ dòng nước chảy (sông, suối) và những nơi chứa nước. -HS tiếp thu. -Dặn HS chuẩn bị bài 68: Bề mặt lục địa tiếp theo. -HS tiếp thu. Ngày soạn; 16/5/2017 Ngày giảng: Thứ năm ngày 19 tháng 5 năm 2017 Luyện từ và câu TIẾT 34 : TỪ NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU: + Kiến thức: - Nêu được 1 số từ ngữ nói về ích lợi của thiên nhiên đối với con người và vai trò của con người đối với thiên nhiên - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. + Kĩ năng: - Rèn kĩ năng điền dấu câu + Thái độ: - Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên II. CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Ổn định tổ chức lớp : Sĩ số 35 vắng....... HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Kiểm tra bài cũ : (4’) - Gọi 2 HS đọc đoạn văn có sử dụng phép nhân hoá để tả về bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây - Tìm 1 hình ảnh nhân hoá trong khổ thơ 1 , 2 của bài Mưa: -Mây lũ lượt kéo về,/ Mặt trời lật đặt chui vào trong mây ./ cây lá xoè tay hứng làn nước mát - GV nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu : (1’) b. HD làm bài tập Bài 1 : (10’) 1.Theo em thiên nhiên đem lại cho + Bài yêu cầu gì? con người những gì ? - Gọi HS đọc các mục a, b - GV HD mẫu a. Trên mặt đất b. Trong lòng đất + Trên mặt đất thiên nhiên đem lại cho con người những gì ? - cây cối, biển cả + Trong lòng đất thì sao ? - mỏ than, mỏ dầu - Hoạt động nhóm bàn - Các nhóm thảo luận thi kể nhanh, nhiều những gì về thiên nhiên trên mặt đất và trong lòng đất đã đem lại cho con người . - Đại diện trình bày - Nhận xét Trên mặt đất Trong lòng đất Hoa lá, rừng, núi, muông thú, sông ngòi, ao, hồ, thực phẩm nuôi sống con người ( gạo, lạc, rau, quả, cá tôm .. ) mỏ than, mỏ dầu, mỏ vàng, mỏ sắt, mỏ đồng, kim cương, đá quý + Các từ ở bài 1 thuộc chủ điểm nào ? - Chủ điểm thiên nhiên Bài 2: (10’) 2.Con người làm gì để thiên nhiên + Bài yêu cầu gì? thêm đẹp , thêm giàu ? - HĐN đôi thảo luận - các bạn trong nhóm nói cho nhau nghe về con người làm gì để thiên nhiên thêm đẹp , thêm giàu - Đại diện nhóm trình bày + Con người làm gì để thiên nhiên thêm đẹp , thêm giàu ? - Xây nhà cửa, đền thờ lâu đài, cung điẹn, những công trình kiến trúc lộng lẫy, làm thơ, sáng tác âm nhạc. - Xây dựng nhà máy, xí nghiệp, công trường, sáng tạo ra máy bay, tàu thuỷ.. - XD trường học , xây bệnh viện, - Gieo trồng , gặt hái, nuôi gia súc, - GV nhận xét - chốt ý đúng - Bảo vệ môi trường, trồng cây xanh, bảo vệ động vật quý hiếm, giữ sạch bầu trời Bài 3 : (8’) 3.Chọn dấu chấm hay dấu phẩy để - Nêu yêu cầu điền vào chỗ trống ? - YCHS làm việc cá nhân đọc thầm và điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô thích hợp : - Gọi 1 HS làm bảng phụ - nêu kết quả - Ô 1,2 : dấu chấm - Ô 3 ,4 : dấu phẩy + Dấu chấm có tác dụng gì ? - Báo hiệu đã diễn đạt 1 ý trọn vẹn (hết 1 câu) + Khi đọc gặp dấu chấm ta phải làm gì? - đọc gặp dấu chấm ta nghỉ hơi 4. Củng cố kiến thức: (2’) - Nêu tác dụng của dấu phẩy ? - GV hệ thống lại kiến thức - GV nhận xét tiết học - VN làm VBT và chuẩn bị bài sau - dấu phẩy để ngăn cách giữa các bộ phận giữ cùng một chức vụ,... RÚT KINH NGHIỆM : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Toán TIẾT 169 : ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Biết giải bài toán bằng hai phép tính. - Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải bài toán bằng 2 cách tính. - Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Ổn định tổ chức lớp: Sĩ số 35 vắng....... HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi 1 HS đọc bài giải bài 3 ( VBT) - Kiểm tra VBT - Nhận xét 2. Bài mới Bài giải Diện tích của hình vuông là: 3 3 = 9 ( cm) Diện tích của hình chũ nhật là: 9 3 = 27 ( cm) Diện tích hình ABCDEG là: 9 + 27 = 36 ( cm) Đáp số: 36 cm a. Giới thiệu: (1’) b. HD làm bài tập: Bài 1: ( 10’) 1.Bài toán - Đọc đề - 2 HS Tóm tắt + Bài toán cho biết gì? Năm trước: 5236 người Năm ngoái thêm: 87 người Năm nay tăng thêm: 75 người + Bài toán hỏi gì? Năm nay: người ? + Muốn biết số dân năm nay ta cần biết gì? - Số dân tăng sau hai năm - Yêu cầu HS làm – 1 HS làm trên bảng - Nêu bài giải Cách 1: Bài giải Số dân tăng sau hai năm là. 87 + 75 = 162 (người) Số dân năm nay là. 5236 + 162 = 5398 ( người) Đáp số : 5398 người. - bài toán giải bằng hai phép tính * Ai có cách làm khác ? Cách 2: Bài giải Số dân năm ngoái là: 5236 + 87 = 5323 ( người ) Số dân năm nay là: 5323 + 75 = 5398 ( người ) Đáp số: 5398 người. + Đây là bài toán nào? - Bài toán giải 2 phép tính Bài 2: (9’) 2. Bài toán - Đọc đề - 2 HS Tóm tắt + Bài toán cho biết gì? Có : 1245 cái áo Đã bán : số áo + Bài toán hỏi gì? Còn lại : cái áo ? + Để tìm số áo còn lại ta cần biết gì ? - Số cái áo cửa hàng đã bán - HS làm – 1 HS làm trên bảng - Nêu bài giải Bài giải: Số cái áo cửa hàng đã bán là. 1245 : 3 = 415 (cái) Số cái áo cửa hàng còn lại là. 1245 - 415 = 830 (cái) Đáp số : 830 cái. + Để tìm số cái áo cửa hàng đã bán vận dụng kiến thức nào ? - Bài toán tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số Bài 3: (9’) 3.Bài toán - Đọc đề - 2 HS Tóm tắt + Bài toán cho biết gì? Phải trồng : 20500 cây Đã trồng : số cây + Bài toán hỏi gì? Còn trồng : . Cây ? + Muốn biết đội còn phải trồng bao - biết Số cây đã trồng nhiêu cây nữa ta cần biết gì ? - Yêu cầu HS làm – 1 HS làm trên bảng - Nêu bài giải Bài giải Số cây đã trồng là: 20 500 : 5 = 4 100 (cây) Số cây còn phải trồng là. 20 500 - 4 100 = 16 400 (cây) Đáp số: 16 400 cây. 4. Củng cố kiến thức: (2’) + Nêu các bước giải bài toán bằng hai phép tính? - GV hệ thống lại nội dung bài - nhận xét tiết học - VN làm bài tập và chuẩn bị bài sau - 3 bước : - Đọc đề và phân tích đề ; tìm cách giải ; trình bày bài giải RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Chính tả TIẾT 68 : DÒNG SUỐI THỨC I. MỤC TIÊU: + Kiến thức: - Nghe – viết đúng chính tả bài thơ: “Dòng suối thức”. - Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn: ch/tr, dấu hỏi/dấu ngã. + Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nghe - viết + Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: - GV : Bảng phụ III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Ổn định tổ chức lớp: Sĩ số 35 vắng....... HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Kiểm tra bài cũ: (4’) - 3 học sinh viết bảng lớp tên 5 nước Đông Nam Á. - GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu: (1’) -Ma – lai- xi –a, Mi-an-ma,Phi-líp- pin, Xin-ga-po. b. HD viết chính tả: (20’) - GV đọc đoạn viết - 2 HS đọc
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_34_vu_thi_huong.doc