Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 34 - Dương Thị Lệ Thủy
Toán
TIẾT 166: ÔN TẬP 4 PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Tiếp tục củng cố về thực hiện các phép tính : cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) trong đó có trường hợp cộng nhiều số.
2. Kĩ năng: - Luyện giải bài toán có hai phép tính.
3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích hợp.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ viết bài tập 4. Giáo án, SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh: Bảng phụ, SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Gọi 1HS lên bảng sửa bài tập về nhà
- GV nhận xét đánh giá phần kiểm tra.
3. Bài mới:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 34 - Dương Thị Lệ Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 34 - Dương Thị Lệ Thủy
nội dung bài học. - Ghi bảng đầu bài. - Lắng nghe. HĐ 2: Luyện đọc (10 phút) - Đọc mẫu bài chú ý đọc đúng diễn cảm bài thơ (giọng gấp gáp nhấn giọng các từ gợi tả sự dữ dội của cơn mưa) - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - Mời HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Lắng nghe GV đọc mẫu. - Theo dõi hướng dẫn để đọc đúng và ngắt nghỉ hơi hợp lí theo hướng dẫn GV. - Đọc tiếp nối mỗi em 2 dòng. - Nối tiếp nhau đọc. - Lần lượt đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. HĐ 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài (15 phút) - Yêu cầu cả lớp đọc thầm 3 khổ thơ đầu bài thơ. - Tìm những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài thơ ? - Đọc thầm khổ thơ 4 của bài. - Cảnh sinh hoạt gia đình ngày mưa ấm cúng như thế nào? - Đọc thầm khổ thơ còn lại. - Vì sao mọi người lại thương bác ếch ? - Hình ảnh của bác ếch gợi cho em nhớ tới ai ? - Lớp đọc thầm 3 khổ đầu của bài thơ. + Mây đen lũ lượt kéo về, mặt trời chui vào trong mây; chớp, mưa nặng hạt, lá xòe tay hứng làn gió mát, gió hát giọng trầm giọng cao, sấm rền chạy trong mưa rào. - Lớp đọc thầm khổ thơ 4. + Cả nhà ngồi bên bếp lửa, bà xâu kim, chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoai - Đọc thầm khổ thơ 5. + Vì bác lặn lội trong mưa gió để xem từng cụm lúa đã phất cờ chưa. + Đến các bác nông dân đang lặn lội làm việc ngoài đồng trong gió mưa. HĐ 4: Luyện đọc lại (7 phút) - Mời một em đọc lại cả bài thơ. - Hướng dẫn đọc thuộc lòng khổ thơ và cả bài thơ. - Lớp thi đọc thuộc lòng. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. - Một em khá đọc lại cả bài thơ - Ba em nối tiếp thi đọc từng khổ của bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. 4. Củng cố: (2 phút) - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: (1 phút) - Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Tiếng Anh GV CHUYÊN DẠY Luyện từ và câu TIẾT 34: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ THIÊN NHIÊN. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu đựoc một số từ ngữ nói về lợi ích của thiên nhiên đối với con người và vai trò của con người đối với thiên nhiên (BT1, BT2). 2. Kĩ năng: - Điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ trống cho thích hợp trong đoạn văn (BT3). 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1 và 2. Tranh ảnh về thiên nhiên và những sáng tạo của con người tô điểm cho thiên nhiên. Bút dạ + 3 tờ phiếu khổ to viết truyện vui bài tập 3. Giáo án. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Yêu cầu 2 em đọc lại đoạn văn có dùng phép nhân hóa tả về bầu trời buổi sáng hoặc tả vườn cây đã học ở tiết TLV tuần 35. - GV nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài (1 phút) - GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học. - Ghi bảng đầu bài. - Lắng nghe. HĐ 2: Luyện tập (28 phút) Bài 1: - Yêu cầu hai em nối tiếp đọc bài tập 1. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm trao đổi thảo luận theo nhóm. - Phát cho mỗi nhóm một tờ phiếu. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên dán bài của nhóm mình lên bảng lớp - Mời hai em đọc lại kết quả. - Lớp dõi nhận xét từng nhóm. - GV chốt lời giải đúng. - Hai em đọc yêu cầu bài tập 1 trong sách. - Cả lớp đọc thầm bài tập. Lớp trao đổi theo nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu. - Các nhóm cử đại diện dán bài làm lên bảng - Trên mặt đất : cây cối, hoa lá, rừng núi, muông thú, sông suối, con người - Dưới lòng đất : - mỏ than, mỏ vàng, mỏ dầu, kim cưong, đá quý , - Nhóm khác quan sát nhận xét. Bài 2: - Mời một em đọc nội dung bài tập 2 lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu lớp làm việc theo nhóm. - Mời các nhóm cử đại diện thi làm bài trên bảng. - Gọi một số em đọc lại kết quả. - Nhận xét đánh giá bình chọn em có đoạn văn sử dụng hình ảnh nhân hóa đúng và hay. - Chốt lại lời giải đúng. - Một em đọc bài tập 2. Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Đại diện các nhóm lên thi làm bài . + Con người làm cho trái đất thêm giàu đẹp như: Xây dựng nhà cửa, lâu đài, đền thờ, gieo hạt, bảo vệ rừng, trồng cây, - Hai em đọc lại kết quả. - Lớp nhận xét bình chọn nhóm làm đúng nhất Bài 3: - Mời một em đọc nội dung bài tập 3 lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu lớp làm việc cá nhân. - Mời 3 tốp mỗi tốp 4 bạn lên thi tiếp sức làm bài. - Gọi 2 em đọc lại đoạn văn sau khi đã điền các dấu. - Nhận xét bình chọn nhóm xong trước và đúng nhất. - Một em đọc bài 3 lớp đọc thầm bài tập. - Lớp làm việc cá nhân thực hiện vào nháp. - 3 tốp lên thi tiếp sức điền dấu thích hợp vào chỗ trống. + dấu chấm, dấu chấm, dấu phẩy, dấu phẩy. - Lớp bình chọn nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố: (2 phút) - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: (1 phút) - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Buổi chiều: Âm nhạc GV CHUYÊN DẠY Tiếng Anh GV CHUYÊN DẠY Thể dục GV CHUYÊN DẠY Ngày soạn: 9/5/2017 Ngày giảng: Thứ năm ngày 11 tháng 5 năm 2017 Buổi sáng: Toán TIẾT 169: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết tính diện tích các hình chữ nhật, hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình chữ nhật, hình vuông. 2. Kĩ năng: Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ. Giáo án. 2. Chuẩn bị của học sinh: Bảng con, SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Gọi HS lên bảng sửa bài tập về nhà. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài ( 1 phút) - Gv giới thiệu và ghi bảng - Hs lắng nghe và nhắc lại đầu bài HĐ 2: Luyện tập (30 phút) Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập trong sách. - Yêu cầu HS tự làm và chữa bài - Gọi 4 em lên bảng giải bài toán. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - GV nhận xét đánh giá. - HS nêu yêu cầu. - Quan sát đếm số ô vuông mỗi hình và trả lời. - Bốn em mỗi em nêu một mục a, b, c, d a/ Diện tích hình A là 8 cm2 b/ Diện tích hình B là 10 cm2 c/ Diện tích hình C là 18 cm2 d/ Diện tích hình D là 8 cm2 - Em khác nhận xét bài làm của bạn. Bài 2: - Mời 2 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi tam giác. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - Nhận xét đánh giá bài làm HS. - Hai em đọc đề bài tập 2. - HS nêu cách tính chu vi hình tam giác. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Hai em lên bảng giải bài. a/ Giải : Chu vi hình chữ nhật là : (12 + 6 ) x 2 = 36 ( cm) Chu vi hình vuông là : 9 x 4 = 36 ( cm) Đáp số: 36 cm b/ Giải: Diện tích hình chữ nhật là : 12 x 6 = 72 ( cm2) Diện tích hình vuông là: 9 x 9 = 81 ( cm2) Đáp số: 72cm2, 81cm2 * Lớp nhận xét kết quả bài bạn Bài 3: - Mời 1HS đọc đề bài. - Hỏi HS về nội dung đề bài toán . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời 1HS lên bảng giải bài. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - Nhận xét đánh giá bài làm HS. - Một em đọc đề bài sách giáo khoa. - Lớp thực hiện làm vào vở. - 1HS lên bảng giải bài. Giải: Diện tích ABEG + diện tích CKHE là: 6 x 6 + 3 x 3 = 45 (cm2) Đáp số: 45cm2 Bài 4: - Mời 1HS đọc đề bài. - Hỏi HS về nội dung đề bài toán. - Mời 1HS lên bảng xếp hình. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - Nhận xét đánh giá bài làm HS. - Một em đọc yêu cầu đề bài. - Xác định yêu cầu đề bài. - Một em lên bảng xếp hình. - Em khác nhận xét bài của bạn 4. Củng cố: (2 phút) - Gọi HS nhắc lại nội dung của bài học. - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: (1 phút) - Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Tập viết TIẾT 34: ÔN CHỮ HOA A , M , N , V ( Kiểu 2 ) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Viết đúng và tương đối nhanh các chữ hoa (kiểu 2) : A , M (1dòng), N, V (1dòng); 2. Kĩ năng: viết đúng tên riêng An Dương Vương (1 dòng) và câu ứng dụng: Tháp Mười đẹp nhất bông sen /Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ. 3. Thái độ: - Giáo dục HS chăm chỉ luyện viết chữ. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Mẫu chữ hoa mẫu chữ viết hoa A , M , N , V về tên riêng An Dương Vương và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. Giáo án. 2. Chuẩn bị của học sinh: Vở tập viết, bảng con, phấn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Hai HS lên bảng viết tiếng (Phú Yên; Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà / Yêu già, già để tuổi cho ). Lớp viết vào bảng con Phú Yên - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài (1 phút) - GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học. - Ghi bảng đầu bài. - Lớp theo dõi GV giới thiệu. HĐ 2: Hướng dẫn viết trên bảng con (10 phút) *Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài : A , D, V, T, M, N, B, H - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu. * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng - Yêu cầu đọc từ ứng dụng An Dương Vương - Giới thiệu An Dương Vương là tên hiệu thục phán vua nước Âu Lạc cách đây 2000 năm. * Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu 1HS đọc câu. - Tháp Mười đẹp nhất bông sen / Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ. - Hướng dẫn hiểu nội dung câu ứng dụng. - Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa là danh từ riêng. - Tìm ra các chữ hoa có trong tên riêng An Dương Vương và các chữ hoa có trong bài: A, D, V, T, M, N, B, H . - Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng con. - 1 HS đọc từ ứng dụng . - Lắng nghe để hiểu thêm về tên hiệu của nước ta cách đây 2000 năm. - Một em đọc lại câu ứng dụng. - Câu thơ ca ngợi Bác Hồ là người Việt Nam đẹp nhất. - Luyện viết từ ứng dụng bảng con (Tháp Mười , Việt Nam ) - Lớp thực hành viết chữ hoa tiếng trong câu ứng dụng. HĐ 3: Hướng dẫn viết vào vở (20 phút) - Nêu yêu cầu viết các chữ A , M một dòng cỡ nhỏ. - Âm : N , V: 1 dòng. - Viết tên riêng An Dương Vương, 2 dòng cỡ nhỏ - Viết câu ứng dụng 2 lần. - Nhắc nhớ tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu - GV nhận xét từ 5- 7 bài HS. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV. - Nộp vở từ 5- 7 em để nhận xét. 4. Củng cố: (2 phút) -Yêu cầu lần lượt nhắc lại cách viết chữ hoa và câu ứng dụng. - GV nhận xét đánh giá. 5. Dặn dò: (1 phút) - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Tin học GV CHUYÊN DẠY Chính tả (Nhớ – viết) TIẾT 68: DÒNG SUỐI THỨC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Rèn kĩ năng viết chính tả, Nghe viết lại chính xác bài “ Dòng suối thức ” 2. Kĩ năng: - Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm đầu l / n hoặc v / d. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2. Giáo án. 2. chuẩn bị của học sinh: Bảng con, SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Kiểm tra bài cũ mời 3 em lên bảng viết các từ HS thường hay viết sai. - GV nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài (1 phút) - GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học. - Lắng nghe. HĐ 2: Hướng dẫn HS nghe viết (20 phút) - Đọc mẫu bài “ Dòng suối thức” - Yêu cầu 3 HS đọc lại bài thơ. - Những câu nào nói lên dòng suối thức ? - Nhắc nhớ cách viết hoa danh từ riêng trong bài. - Yêu cầu HS viết bảng con một số từ dễ sai. - Đọc cho HS chép bài. - Theo dõi uốn nắn cho HS. - Đọc bài HS soát lỗi. - Thu vở HS nhận xét. - Lắng nghe đọc mẫu bài viết - Ba em đọc lại bài thơ. - Cả lớp theo dõi đọc thầm theo. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Lớp thực hiện viết vào bảng con các từ dễ nhầm lẫn. - Nghe GV đọc để chép vào vở. - Nghe đọc lại để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì - Nộp bài lên để GV nhận xét. HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập (10 phút) Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2. - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - Mời hai em lên bảng thi làm bài. * Chốt lại lời giải đúng, mời hai em đọc lại. Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài tập 3. - Yêu cầu HS đọc thầm bài tập. - HS làm bài cá nhân. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2. - Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài. - Cử 2 đại diện lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. + Vũ trụ ; chân trời. + Vũ trụ ; tên lửa. - Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất. - Một hoặc 2 HS đọc lại. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS đọc thầm bài tập. - HS làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng chữa bài. Lời giải: trời – trong – trong - chớ - chân – trăng – trăng. Cũng – cũng cả - điểm - cả - điểm - thể - điểm. 4. Củng cố: (2 phút) - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết và trình bày sách vở sạch đẹp. 5. Dặn dò: (1 phút) - Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Buổi chiều: Tự nhiên và xã hội TIẾT 67: BỀ MẶT LỤC ĐỊA ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh nêu được đặc điểm bề mặt lục địa. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được suối , sông , hồ . 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh ảnh trang 128, 129, Tranh ảnh về sông , suối , hồ. Giáo án. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Kiểm tra các kiến thức bài : “Bề mặt Trái Đất” và trả lời nội dung bài. - Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1: Giới thiệu bài ( 1 phút) - Gv giới thiệu và ghi bảng - Hs lắng nghe và nhắc lại đầu bài HĐ2: Thảo luận cả lớp (10 phút) - Bước 1 : - Hướng dẫn quan sát hình 1 trang 128 sách giáo khoa . - Hãy chỉ ra chỗ nào mặt đất nhô lên , chỗ nào bằng phẳng , chỗ nào có nước có trong hình vẽ ? - Hãy mô tả bề mặt của lục địa ? -Bước 2 : - Yêu cầu một số em trả lời trước lớp . - Bổ sung để hoàn thiện câu trả lời của HS - Rút kết luận: Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao (đồi, núi), có chỗ bằng phẳng (đồng bằng, cao nguyên), có những dòng nước chảy (sông, suối) và những nơi chứa nước (ao, hồ, ...) - Lớp quan sát hình 1 trang 128 sách giáo khoa và chỉ vào hình để nói về những phần vẽ Đất nhô cao vào chỗ có Nước thông qua màu sắc và chú giải. - Lớp quan sát để nhận biết ( Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao là đồi núi , có chỗ bằng phẳng là đồng bằng và có những chỗ có nước đó là sông suối. - Hai em nhắc lại nội dung hoạt động 1. HĐ3: Làm việc theo nhóm (10 phút) - Bước 1 : - Yêu cầu lớp phân nhóm quan sát tranh trang 129 và thảo luận theo các câu hỏi gợi ý . - Chỉ con suối , con sông trên sơ đồ ? - Chỉ trên sơ đồ các dòng chảy của các con suối , con sông ? - Cho biết nước suối và nước sông thường chảy đi đâu ? - Bước 2 : -Yêu cầu đại diện các nhóm lên trả lời trước lớp - Theo dõi và hoàn chỉnh phần trả lời của HS. * GV rút ra kết luận: Nước theo những khe chảy ra thành từng suối, thành sông rồi chảy ra biển hoặc đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ. - Lớp phân thành các nhóm quan sát tranh và thảo luận theo câu hỏi của GV đưa ra. - Các nhóm cử đại diện lên chỉ vào các hình 1, 2, 3 để nói về con suối , con sông trong hình , nước suối , nước sông chảy ra biến hoặc có khi đọng lại tạo thành hồ - Lần lượt các nhóm cử đại diện báo cáo. - Lớp lắng nghe và nhận xét. - Hai em nhắc lại. HĐ4: Làm việc cả lớp (10 phút) - Yêu cầu HS nêu tên một số con suối , con sông , hồ có ở địa phương em. - Mời một số em trình bày trước lớp. - Treo tranh chỉ cho HS biết thêm một số con sông và các hồ lớn ở nước ta. - HS làm việc cá nhân . - Bằng vốn hiểu biết của mình Lần lượt một số em kể tên một số con sông , hồ có ở địa phương - Quan sát để biết thêm một số con sông và hồ lớn của nước ta 4. Củng cố:(2 phút) - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò:(1 phút) - Liên hệ với cuộc sống hàng ngày. Xem trước bài mới. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Tự nhiên và Xã hội TIẾT 68: BỀ MẶT LỤC ĐỊA ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa. 2. Kĩ năng: Biết so sánh một số dạng địa hình: giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng, giữa sông và suối. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh ảnh trong sách trang 130, 131. Giáo án. Tranh ảnh về núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên , 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Kiểm tra các kiến thức bài : “Bề mặt lục địa tiết 1” - Gọi 2 em trả lời nội dung. - Nhận xét, đánh giá về sự chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1:
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_34_duong_thi_le_thuy.doc