Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 33 - Dương Thị Lệ Thủy
Buổi sáng:
Toán
TIẾT 162: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Học sinh củng cố : - Đọc viết các số trong phạm vi 100 000.
2. Kĩ năng: - Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
3. Thái độ: - Giáo dục HS chăm học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ. Giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: Bảng con, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Gọi hai em lên bảng sửa bài tập 4 về nhà.
- GV nhận xét đánh giá.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 33 - Dương Thị Lệ Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 33 - Dương Thị Lệ Thủy
h hợp - Một em lên bảng làm. 27 469 < 27 470 vì hai số đều có 5 chữ số, các chữ số hàng chục nghìn đều là 2 hàng nghìn đều là 7 hàng trăm đều là 4 nhưng hàng chục có 6 < 7 nên 27 469 < 27 470. 27 469 < 27 470 85 100 > 85 099 30 000 = 29000 + 1000 70000 + 30000 > 99 000 80000 + 10000 < 99 000 90000 + 9000 = 99 000 Bài 2: - Mời 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - Nhận xét đánh giá bài làm HS - Hai em đọc đề bài tập 2. - Cả lớp thực hiện vào vở. - 1 HS nêu miệng kết quả : a. số lớn nhất là 42360 ( vì có hàng trăm 200 lớn nhất ) b. Số lớn nhất là 27 998 - Lớp lắng nghe và nhận xét bài bạn Bài 3: - Mời HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời 2 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - Nhận xét đánh giá bài làm HS. - 1 em đọc đề bài. - Lớp thực hiện làm vào vở. - 2 HS lên bảng xếp dãy số. - Lớn dần: 59825, 67925, 69725, 70100. Bài 4: - Mời HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời 2HS lên bảng làm bài. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - 1 em đọc đề bài. - Lớp thực hiện làm vào vở. - 2 HS lên bảng xếp dãy số. - Bé dần : 96400, 94600, 64900, 46 900. - Hai em khác nhận xét bài bạn. Bài 5: - Mời HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Gọi HS khác nhận xét. - Nhận xét đánh giá bài. - 1 HS đọc đế bài. - Lớp thực hiện làm vào vở. - HS lên bảng khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: C. 8763 ; 8843 ; 8853. 4. Củng cố: (2 phút) - Gọi HS nhắc lại nội dung của bài. - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: (1 phút) - Về nhà xem lại các bài tập đã làm và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Tập viết TIẾT 33: ÔN CHỮ HOA Y I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố về cách viết đúng tương đối nhanh chữ hoa Y thông qua bài tập ứng dụng : 2. Kĩ năng: - Viết tên riêng (Phú Yên ) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng Yêu trẻ , trẻ hay đến nhà / Yêu già, già để tuổi cho bằng cỡ chữ nhỏ 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Mẫu chữ hoa Y mẫu chữ viết hoa về tên riêng Phú Yên và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Chuẩn bị của học sinh: Vở tập viết, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Yêu cầu nêu nghĩa về từ câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài (1 phút) - GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học. - Ghi bảng đầu bài. - Lắng nghe. HĐ 2: Hướng dẫn viết trên bảng con (10 phút) - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài: P, Y , K - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ - Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu. * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng - Yêu cầu đọc từ ứng dụng Phú Yên - Giới thiệu Phú Yên là tên một tỉnh nằm ở ven biển miền Trung * Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một học sinh đọc câu. - Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà. Trọng già, già để tuổi cho. - Hướng dẫn hiểu nội dung câu ứng dụng - Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa là danh từ riêng. - Tìm ra các chữ hoa có trong tên riêng Phú Yên và các chữ hoa có trong bài : P,Y,K - Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng con. - Một học sinh đọc từ ứng dụng. - Lắng nghe để hiểu thêm về tên một tỉnh ở miền Trung của nước ta. - Một em đọc lại từ ứng dụng. - Câu tục ngữ khuyên mọi người sống phải yêu mến trẻ em thì được trẻ yêu mến và kính trọng người già thì được sống thọ, sống lâu. - Luyện viết từ ứng dụng bảng con (Yêu, Kính ) - Lớp thực hành viết chữ hoa tiếng trong câu ứng dụng HĐ 3: Hướng dẫn viết vào vở (20 phút) - Nêu yêu cầu viết chữ Y một dòng cỡ nhỏ. - Âm : P, Y , K : 1 dòng. - Viết tên riêng Phú Yên, 2 dòng cỡ nhỏ - Viết câu ứng dụng 2 lần. P Y K Phú Yên - Nhắc nhớ tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu - Giáo viên thu từ 5- 7 bài học sinh - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên - Nộp vở từ 5 - 7 em để nhận xét - Nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa và danh từ riêng 4. Củng cố: (2 phút) - Yêu cầu lần lượt nhắc lại cách viết chữ hoa và câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét đánh giá 5. Dặn dò: (1 phút) - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Tin học GV CHUYÊN DẠY Chính tả (Nghe – viết) TIẾT 65: CÓC KIỆN TRỜI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài “ Cóc kiện trời” 2. Kĩ năng: - Đọc và Viết đúng tên 5 nước láng giềng Đông Nam Á. - Làm đúng bài tập 3. 3. Thái độ: - Giáo dục HS rèn chữ viết đúng nhanh, đẹp. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: 2 tờ giấy A4 ghi nội dung trong bài tập 2. Bảng phụ viết các từ ngữ bài tập 3. 2. Chuẩn bị của học sinh: Bảng con, SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Yêu cầu cả lớp viết vào nháp một số từ mà HS ở tiết trước thường viết sai. - GV nhận xét đánh giá chung về phần kiểm tra. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài (1 phút) - GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học. - Lắng nghe. HĐ 2: Hướng dẫn HS nghe viết (20 phút) - Đọc mẫu bài viết (Cóc kiện Trời ) - Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo. - Những từ nào trong bài được viết hoa ? Vì sao ? - Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Đọc cho HS viết vào vở - Đọc lại để HS soát bài, tự soát lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề vở. - Thu vở HS nhận xét. - Lớp lắng nghe GV đọc. - 3 HS đọc lại bài - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài - Các tiếng viết hoa là các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và các danh từ riêng như Cóc, Trời, Cua gấu, Cáo, - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con. - Lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để GV nhận xét. HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập (10 phút) Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài tập 2. - Gọi 2 em đại diện lên bảng thi viết đúng các tiếng nước ngoài trên bảng. - Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn. - Lưu ý HS nắm lại cách viết tên nước ngoài. - Yêu cầu lớp viết vào giấy nháp. - GV đọc cho HS viết vào vở. Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 2 em đọc lại các câu văn đã được điền hoàn chỉnh trước lớp. - Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn. - HS nêu lại yêu cầu bài tập 2. - Hai em lên bảng thi đua viết nhanh viết đúng - Bru – nây. - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét. - Lớp thực hành viết nháp vào giấy nháp. - Thực hành viết tên 5 nước Đông Nam Á theo GV đọc. - Một em nêu bài tập 3 sách giáo khoa. - HS làm vào vở : cây sào – xào nấu – lịch sự – đối xử. 3b/ chín mọng – mơ mộng – hoạt động – ứ đọng - Hai em đọc lại hai câu văn vừa đặt. - Em khác nhận xét bài làm của bạn. 4. Củng cố: (2 phút) - GV nhận xét đánh giá tiết học - Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. 5. Dặn dò: (1 phút) - Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Buổi chiều: Tự nhiên và xã hội TIẾT 65: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nêu được tên 3 đối khí hậu trên Trái Đất: nhiệt độ, ôn đới, hàn đới. 2. Kĩ năng: Nêu được đặc điểm chính của 3 đới khí hậu. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác. * MT: Giúp học sinh bước đầu biết có các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật (liên hệ). II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh ảnh trong sách trang 124, 125, Quả địa cầu, tranh ảnh về thiên nhiên và các đới khí hậu khác nhau. Giáo án. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Kiểm tra các kiến thức qua bài : “Năm tháng và mùa” - Gọi 2 HS trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài ( 1 phút) - Gv giới thiệu và ghi bảng - Lớp theo dõi vài em nhắc lại đầu bài. HĐ 2: Yêu cầu quan sát tranh theo cặp (10 phút) - Yêu cầu quan sát hình 1 trang 124 sách giáo khoa. - Hãy chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu ? - Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu ? - Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực ? - Yêu cầu một số em trả lời trước lớp. - Lắng nghe nhận xét đánh giá ý kiến của HS. - Rút kết luận : Mỗi bán cầu có ba đới khí hâu. Từ xích đạo đến Bắc cực hay đến Nam cực có các đới sau: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới - Lớp mở sách giáo khoa quan sát hình 1 trang 124 và một số em lên bảng chỉ và nêu trước lớp. - Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu. - Từ xích đạo đến Bắc cực hay đến Nam cực có các đới : nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. - Lần lượt một số em nêu kết quả quan sát. - Hai em nhắc lại nội dung hoạt động 1. HĐ 3: Hoạt động theo nhóm (10 phút) - Yêu cầu các nhóm thực hành chỉ trên quả địa cầu về các đới khí hậu như yêu cầu trong sách giáo viên. - Mời lần lượt các đại diện từng nhóm lên làm thực hành trước lớp. - Lắng nghe và nhận xét đánh giá. - GV rút ra kết luận: Trên Trái Đất, những nơi càng gần xích đạo càng nóng, càng ở xa xích đạo càng lạnh. Nhiết đới: thường nóng quanh năm; ôn đoíư: ôn hoà, có đủ bốn mùa; hàn đới: rất lạnh. Ở hai cực của Trái Đất quanh năm nước đóng băng. - Các nhóm tiến hành trao đổi thảo luận và cử đại diện lên làm thực hành chỉ về các đới khí hậu có trên quả địa cầu trước lớp. HĐ 4: Trò chơi tìm vị trí các đới khí hậu (8 phút) - GV chia lớp thành các nhóm. - Phát cho mỗi nhóm hình vẽ tương tự như hình 1 sách giáo khoa và 6 dải màu. - Phát lệnh bắt đầu, yêu cầu các nhóm tiến hành dán các dải màu vào hình vẽ. - Theo dõi nhận xét bình chọn nhóm làm đúng, đẹp và xong trước. - Trưng bày tranh ảnh sưu tầm về các đới khí hậu. - Lớp quan sát và nhận xét đánh giá phần thực hành của nhóm bạn. - Lớp tiến hành chia ra các nhóm theo yêu cầu GV. - Trao đổi lựa chọn để dán đúng các dải màu vào từng hình vẽ. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn trả lời đúng nhất. 4. Củng cố: (2 phút) - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1 phút) - Liên hệ với cuộc sống hàng ngày. Xem trước bài mới. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Chính tả ( Nghe – viết) TIẾT 66: QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Rèn kĩ năng viết chính tả, Nghe viết lại chính xác một đoạn trong bài “Quà của đồng nội”. 2. Kĩ năng: - Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2. 3.Thái độ: - Giáo dục HS rèn chữ viết đúng đẹp. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ viết 2 lần nội dung bài tập 2; 4 tờ giấy A4 để HS làm bài tập 3. Giáo án. 2. Chuẩn bị của học sinh: Bảng con, SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Kiểm tra bài cũ mời 3 em lên bảng viết các từ tên 5 nước Đông Nam Á. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài (1 phút) - GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học. - Ghi bảng đầu bài. - Lắng nghe. HĐ 2: Hướng dẫn HS nghe viết (20 phút) - Đọc mẫu đoạn viết trong bài “Quà của đồng nội ” - Yêu cầu 3 HS đọc lại bài thơ. - Nhắc nhớ cách viết hoa danh từ riêng trong bài. - Yêu cầu HS viết bảng con một số từ dễ sai. - Đọc cho HS chép bài. - Theo dõi uốn nắn cho HS. - Thu vở HS nhận xét. - Lắng nghe GV đọc mẫu bài viết - Ba em đọc lại bài thơ. - Cả lớp theo dõi đọc thầm theo. - Lớp thực hiện viết vào bảng con các từ dễ nhầm lẫn. - Nghe GV đọc để chép vào vở. - Nghe đọc lại để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì - Nộp bài để GV nhận xét. HĐ 3: Hướng dẫn HS làm BT (10 phút) Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2 - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - Mời hai em lên bảng thi làm bài. * Chốt lại lời giải đúng, mời hai em đọc lại. Bài 3: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 3. - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - Phát cho 4 em 4 tờ giấy A4 yêu cầu giải bài vào tờ giấy. - Mời bốn em lên bảng dán kết quả bài làm của mình. * Chốt lại lời giải đúng, mời hai em đọc lại. - Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2. - Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài. - 2 em lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. 2a/ nhà xanh – đố xanh (cái bánh chung. b/ ở trong – rộng mênh mông – cánh đồng ( thung lũng ) - Lớp nhận xét bài bạn. - Một em đọc yêu cầu bài tập 3. - Lớp làm bài cá nhân vào vở. - 4 em làm vào tờ giấy A4 do GV phát. - Bốn em lên dán kết quả lên bảng: - Lời giải đúng: sao – xa – sen - Hai em khác nhận xét bài của bạn. - Một hoặc 2 HS đọc lại. 4. Củng cố: (2 phút) - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết và trình bày sách vở sạch đẹp. 5. Dặn dò: (1 phút) - Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Toán TIẾT 164: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố về thực hiện các phép tính : cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000. 2. Kĩ năng: - Giải bài toán bằng các cách khác nhau. 3. Thái độ: - Giáo dục HS chăm học. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ viết tóm tắt bài tập 3. Giáo án. 2. Chuẩn bị của học sinh: Bảng con, SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập về nhà. - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài ( 1 phút) - Gv giới thiệu và ghi bảng - Hs lắng nghe và nhắc lại đầu bài HĐ 2: Luyện tập (30 phút) Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1. - Gọi 1 em nêu miệng kết quả nhẩm và giải thích về cách nhẩm chẳng hạn : 20 000 x 3 - Hai chục nghìn nhân 3 bằng sáu chục nghìn. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Mời 1HS khác nhận xét. - GV nhận xét đánh giá. - Một em đọc đề bài 1. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - 1 em nêu miệng kết quả nhẩm: a. 50 000 + 20 000 = 70 000 b. 80 000 – 40 000 = 40 00 c. 20 000 x 3 = 60 000 d. 36 000 : 6 = 6 000 - 1HS khác nhận xét bài bạn. Bài 2: - Gọi HS nêu bài tập 2. - Yêu cầu nêu lại cách đặt tính và tính ở từng phép tính. - Mời hai em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - GV nhận xét đánh giá - Một em đọc đề bài 2. - Yêu cầu nêu lại cách đặt tính và tính. - Hai em lên bảng đặt tính và tính. Bài 3: - Gọi HS nêu bài tập trong sách. - Hướng dẫn HS giải theo hai bước. - Mời một em lên bảng giải bài. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - GV nhận xét đánh giá. - Một em nêu đề bài tập 3. - Một em giải bài trên bảng, ở lớp làm vào vở. Giải : Số bóng đèn đã chuyển đi tất cả là: 8 000 + 26 000 = 64 000 (bóng đèn) Số bóng đèn còn lại trong kho là : 80 000 – 64 000 = 16 000 (bóng đèn) Đáp số:16 000 bóng đèn - HS khác nhận xét bài bạn. 4. Củng cố: (2 phút) - Gọi HS nhắc lại nội dung của bài học. - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: (1 phút) - Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Ngày soạn: 3/5/2017 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 5 tháng 5 năm 2017 Buổi sáng: Toán TIẾT 165: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố về thực hiện các phép tính : cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000, củng cố về tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số chưa biết trong phép nhân. 2. Kĩ năng: - Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 3. Thái độ: - Giáo dục HS chăm học. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ viết tóm tắt bài tập 3. Giáo án. 2. Chuẩn bị của học sinh: Bảng con, SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập về nhà. - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài ( 1 phút) - Gv giới thiệu và ghi bảng - Hs lắng nghe và nhắc lại đầu bài HĐ 2: Luyện tập (30 phút) Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1. - Gọi 1 em nêu miệng kết quả nhẩm và giải thích về cách nhẩm chẳng hạn : 80000 – ( 20000 + 30000) - 8 chục nghìn – ( 2 chục nghìn + 3 chục nghìn) = 8 chúc nghìn – 5 chục nghìn = 3 chục nghìn. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Mời 1HS khác nhận xét. - GV nhận xét đánh giá. - Một em đọc đề bài 1. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - 1 em nêu miệng kết quả nhẩm: a. 30000 + 40000 – 50000 = 20000 80000 – (20000 + 30000) = 30000 80000 – 20000 - 30000 = 30000 b. 3000 x 2 : 3 = 2000 4800 : 8 x 4 = 2400 4000 : 5 : 2 = 400 - 1HS khác nhận xét bài bạn. Bài 2: - Gọi HS nêu bài tập 2. - Yêu cầu nêu lại cách đặt tính và tính ở từng phép tính. - Mời hai em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - GV nhận xét đánh giá - Một em đọc đề bài 2. - Yêu cầu nêu lại cách đặt tính và tính. - Hai em lên bảng đặt tính và tính. Bài 3: - Gọi HS nêu bài tập trong sách. - Mời hai em lên bảng làm bài. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - GV nhận xét đánh giá. - Một em
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_33_duong_thi_le_thuy.doc