Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 32 - Vũ Thị Hường
Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 91 + 92: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN.
I. MỤC TIÊU:
Tập đọc :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Giết hại thú rừng là tội ác; cần có ý thức bảo vệ môi trường.
Kể chuyện:
- Kê lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh hoạ.
*GDBVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy tình nghĩa ( vượn mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con) trong môi trường thiên nhiên.(khai thác trực tiếp nội dung bài).
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 32 - Vũ Thị Hường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 32 - Vũ Thị Hường
biết? + Nêu cách tìm thừa số chưa biết? D. Củng cố – Dặn dò.(2’) + Nêu lại cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số? - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập chung - Thực hiên 2 bước + Bước 1: Tìm giá trị của một phần trong các phần bằng nhau ( phép chia ) + Bước 2: Tìm số phần bằng nhau của một giá trị ( phép chia ) Bài 1: Tóm tắt: 56 học sinh:7 hàng 32 học sinh : .... hàng? Bài Giải Mỗi hàng có số học sinh là: 56 :7 = 8 ( học sinh) 32 học sinh thì xếp đều vào số hàng là: 32: 8 = 4(hàng) Đáp số: 4 hàng Bài 2. Giải toán - HS làm cá nhân. - 1 HS lên bảng. Bài giải Mỗi hộp có số bút chì là: 54 : 9 = 6( Bút chì) 162 bút chì xếp vào số hộp như thế là: 162: 6 = 27( hộp) Đáp số: 27 hộp. Bài 3: Tìm x x 3 :2 = 147 x 3 = 147 2 x 3 = 294 x = 294 : 3 x = 98 - Thực hiện từ phải sang trái RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thủ công Tiết 32: LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (tiết 2) I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết cách làm quạt giấy tròn. - HS hiểu cách làm và thực hành làm quạt giấy tròn. 2. Kĩ năng: - Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn 1ô và chưa đều nhau. Quạt có thể chưa tròn . Với HS khéo tay: - Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp thẳng, phẳng, đều nhau. Quạt tròn. 3. Thái độ: - HS hứng thú và yêu thích đối với giờ học làm đồ chơi. II. CHUẨN BỊ GV: - Mẫu quạt giấy tròn có kích thước đủ lớn để HS quan sát. - Các bộ phận để làm quạt tròn gồm 2 tờ giấy đã gấp các nếp cách đều để làm quạt, cán quạt và chỉ buộc. - Tranh qui trình làm quạt giấy tròn. HS: Giấy thủ công , bút màu, kéo, hồ dán, chỉ buộc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định tổ chức Sĩ số 35 vắng..... Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. Kiểm tra bài cũ: (3’) + Nêu lại các bước gấp quạt giấy tròn? - GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Nội dung: a. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét (5’) - GV yêu cầu HS nhắc lại qui trình làm quạt giấy tròn ở tiết 1. - GV nhận xét và dùng tranh qui trình hệ thống lại các bước làm quạt giấy tròn b. Hoạt động 2: Thực hành ( 18’) - Sau khi HS hiểu rõ qui trình thực hiện, GV tổ chức cho HS thực hành làm quạt giấy tròn.bằng giấy thủ công. Chú ý: để làm được chiếc quạt tròn, đẹp GV nhắc HS khi gấp cần miết thẳng và kĩ các nếp gấp. Gấp xong cần buộc chặt bằng chỉ vào đúng nếp gấp giữa.Khi dán, cần bôi hồ mỏng và đều. - Trong quá trình HS thực hành, GV đến từng nhóm để quan sát. Chú ý uốn nắn, giúp đỡ những HS còn yếu hoặc lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm - Nhắc nhở HS dọn dẹp vệ sinh cuối buổi học c. Hoạt động 3: Trưng bày SP ( 5’) - GV cho HS trưng bày quạt trên mặt bàn. - Nhận xét đánh giá sản phẩm của HS - Nhận xét – tuyên dương C. Củng cố – Dăn dò: (3’) + Nêu lại các bước gấp quạt giấy tròn? - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ, kết quả học tập của HS. - Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công, giấy nháp, bút màu, bút chì, hồ dán , thước kẻ để học bài “ làm quạt giấy tròn tiết 3”. - Bước 1: Cắt giấy. Cắt 2 tờ giấy (24ô-16ô)để gấp quạt. Cắt 2 tờ giấy (16ô-12ô)làm cán quạt. - Bước 2: gấp, dán quạt. - Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh. - HS thực hành làm quạt giấy tròn. * Bước 1: Cắt giấy. Cắt 2 tờ giấy (24ô-16ô)để gấp quạt. Cắt 2 tờ giấy (16ô-12ô)làm cán quạt. * Bước 2: gấp, dán quạt. * Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh. - HS thực hành làm quạt giấy tròn bằng giấy thủ công. - Cắt giấy - Gấp các nếp gấp cách đều 1 ô theo chiều rộng, gấp đôi lấy dấu giữa.(2tờ) sau đó bôi hồ - dán mép - buộc chỉ. - Làm cán quạt và hoàn chỉnh HS thực hành cần giữ trật tự, vệ sinh, an toàn khi làm việc. Chú ý: dán 2 đầu cán quạt cách chỗ buột chỉ nửa ô và ép lâu hơn cho khô hồ. - HS dọn dẹp vệ sinh cuối buổi học - HS trưng bày quạt trên mặt bàn - Bước 1: Cắt giấy. Cắt 2 tờ giấy (24ô-16ô)để gấp quạt. Cắt 2 tờ giấy (16ô-12ô)làm cán quạt. - Bước 2: gấp, dán quạt. - Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thực hành Tiếng Việt ÔN CHÍNH TẢ BÀI: NGÔI NHÀ CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nghe, viết, trình bày đúng bài: Ngôi nhà chung - Điền đúng các âm l/n 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, rèn chữ viết. 3.Thái độ: - Có ý thức học. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ. - HS: Vở THTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:: Ổn định tổ chức lớp: Sĩ số 35 vắng..... Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV nhận xét bài viết tiết trước. - Viết bảng con: căm giận, nắm bùi nhùi - 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng - GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn học sinh viết chính tả: (20') - Giáo viên đọc một lần đoạn văn. + Mỗi nước, mỗi dân tộc có phong tục, tập quán như thế nào? + Ngôi nhà chung là gì? - Một học sinh đọc lại. - Mỗi nước, mỗi dân tộc có phong tục, tập quán riêng. - Ngôi nhà chung là: Trái đất + Đoạn văn có mấy câu? - Có 4 câu. + Trong đoạn viết có những chữ nào được viết hoa? - Các chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng. - Viết từ khó: - nghìn dân tộc, đấu tranh, chống đói nghèo. - Học sinh viết bài: - GV đọc từng câu cho học sinh viết. - GV theo dõi và nhắc nhở tư thế ngồi. - Học sinh nghe - viết vào vở. - GV thu 5 – 7 bài nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: (7’) - Gọi học sinh nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài vào vở THTV - GV tổ chức thi tiếp sức. 2. Điền vào chỗ trống: l hay n? Trâu là trâu ơi Lúa tốt bời bời Ruộng nào ruộng nấy Đầy như mâm xôi C. Củng cố - Dặn dò: (2’) - Giáo viên khen những học sinh viết bài và làm bài tập tốt. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Hạt mưa RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 23/4/2017 Ngày giảng: thứ tư ngày 26 tháng 4 năm 2017 Tập đọc Tiết 93: CUỐN SỔ TAY I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 2. Kĩ năng: Nắm được công dụng của sổ tay; biết cách ứng xử đúng: không tự tiện xem số tay của người khác. 3. Thái độ: Thích học tập đọc II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định tổ chức lớp: Sĩ số 35 vắng....... Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi học sinh đọc bài: Người đi săn và con vượn + Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn? - Nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số. + Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm? - Trước khi chết, vượn mẹ vẫn cố gắng chăm sóc con lần cuối. Nó nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nó hái cái lá. + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) - Tác giả muốn khuyên con người không nên giết hại thú rừng mà hãy bảo vệ chúng. 2. Luyện đọc: (10’) a, GV đọc mẫu - hướng dẫn cách đọc toàn bài: b, Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Luyện đọc câu: - Đọc nối tiếp câu lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm. - Mỗi học sinh đọc 1 câu đến hết bài. - Đọc nối tiếp câu lần 2 nếu học sinh còn sai thì ghi bảng sửa tiếp. - Xách nỏ, loang, nắm bùi nhùi... - Luyện đọc đoạn: GV chia đoạn: 4 đoạn - Đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp hướng dẫn đọc câu dài: - Học sinh đọc nối tiếp đoạn. - Đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ: - 4 HS đọc nối tiếp + Người đựơc cử ra để phân xử phải trái gọi là gì? - Trọng tài. - Độ rộng của bề mặt sự vật gọi là gì? - Lần 3: nhận xét. - diện tích - Luyện đọc nhóm - Học sinh luyện đọc theo nhóm. - Đại diện nhóm đọc thi đoạn 2 - Nhận xét - Gọi 1 học sinh đọc toàn bài. c. Tìm hiểu bài: (10’) - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1: + Bạn Thanh dùng sổ tay để làm gì ? - Bạn thanh dùng sổ để ghi nội dung của các cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú. + Nêu nội dung đoạn 1? 1. Công dụng của cuốn sổ. - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn còn lại: + Hãy nói vài điều lí thú ghi trong sổ tay của bạn Thanh? - Va - ti - căng là nước nhỏ nhất; Mô - na - cô cũng được xếp vào loại các nước nhỏ nhất, nước này có diện tích chỉ bằng gần nửa Hồ Tây ở thủ đô Hà Nội; Nga là nước rộng nhất thế giới; Trung quốc là nước đông dân nhất thế giới. + Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của người khác? - Vì sổ tay là của riêng mỗi người, trong đó có thể ghi những điều bí mật mà không muốn cho người khác biết. Xem trộm sổ tay của người khác là mất lịch sự,thiếu tôn trọng người khác và chính bản thân mình. + Em có dùng sổ tay không? Sổ tay đã giúp gì cho em? - 3 đến 5 học sinh trả lời trước lớp. 2. Những điều lý thú trong sổ tay của Thanh. - GV: Mỗi người chúng ta nên có một quyển sổ tay. Thói quen ghi sổ tay là một thói quen tốt. Trong sổ tay các em ó thể ghi những điều mình cần ghi nhớ trong các bài học, ghi những điều lí thú tìm hiểu được qua sách, báo, truyền hình, ghi những việc quan trọng cần làm. - Hiểu được công dụng của sổ tay, có ý thức tập ghi sổ tay và không tự tiện xem sổ tay của người khác. d. Luyện đọc lại: (7’) - GV chọn đọc mẫu bài lần thứ hai, sau đó hướng dẫn học sinh thể hiện giọng đọc khác nhau khi đọc lời các nhận vật. - Theo dõi bài đọc mẫu và hướng dẫn đọc của GV. - Gọi 4 học sinh đọc lại bài theo vai: Người dẫn chuyện, Lân, Thanh, Tùng. - 4 học sinh đọc trước lớp, cả lớp cùng theo dõi. - Gọi 3 nhóm thi đọc bài theo vai trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương học sinh đọc hay. C. Củng cố - Dặn dò: (2’) + Bài văn giúp em hiểu được điều gì? - Hiểu được công dụng của cuốn sổ tay, có ý thức tập ghi sổ tay và không tự tiện xem sổ tay của người khác. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Sự tích chú cuội... RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán Tiết 158: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị 2. Kĩ năng: - Biết lập bảng thống kê . 3. Thái độ: - Thích học Toán II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ôn định tổ chức lớp: Sĩ sỗ 35 vắng....... Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 1 học sinh làm bài tập 3 – VBT. Bài giải Một hàng có số học sinh là: 36 : 4 = 9 ( học sinh ) Có 1260 học sinh thì xếp được số hàng là: 1260 : 9 = 140 ( hàng ) Đáp số: 140 hàng - GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. HD HS làm bài tập: Bài 1: (8’) 1. Bài toán - Gọi học sinh đọc bài toán: Tóm tắt: + Bài toán cho biết gì? 12 phút : 3km + Bài toán hỏi gì? 28 phút : km? + Muốn biết 12 phút thì đi được bao nhiêu ki – lô - mét ta làm thế nào? - Biết 1 km đi hết bao nhiêu phút - Yêu cầu học sinh làm bài – 1 học sinh làm bảng phụ. - Học sinh làm bài - đọc - nhận xét. Bài giải Số phút đi 1 ki – lô – mét là : 12 : 3 = 4 ( phút ) Số ki – lô - mét đi trong 28 phút là : 28 : 4 = 7( km) Đáp số: 7km + Đây là bài toán nào? + Bước nào là bước rút về đơn vị? - Bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Tìm số phút đi trong 1km. Bài 2: (7’) 2. Bài toán - Gọi học sinh đọc bài toán: Tóm tắt: + Bài toán cho biết gì? 21 kg : 7 túi + Bài toán hỏi gì? 15kg : túi? + Muốn biết 15 kg đựng trong mấy túi ta làm thế nào? - Yêu cầu học sinh làm bài – 1 học sinh làm bảng phụ - Tìm số gạo trong mỗi túi là bao nhiêu - Học sinh làm bài - đọc - nhận xét. Bài giải Số gạo trong mỗi túi là: 21 : 7 = 3 ( kg ) Số túi cần để đựng 15 kg gạo là: 15 : 3 = 5 ( túi ) Đáp số: 5 túi + Bước nào là bước rút về đơn vị? - Bước thứ nhất Bài 3: (6’) 3. Điền : ( , : ) + Nêu yêu cầu? - Yêu cầu học sinh làm bài – 1 học sinh làm bảng phụ. - Học sinh làm bài - đọc - nhận xét. a, 32 : 4 2 = 16 32 : 4 : 2 = 4 b. 24 : 6 : 2 = 2 24 : 6 2 = 8 Bài 4: (6’) 4. Lập bảng thống kê thao mẫu rồi + Nêu yêu cầu? - Yêu cầu học sinh làm bài – 1 học sinh làm bảng phụ. viết số thích hợp vào ô trống trong bảng 3A 3B 3C 3D Tổng Giỏi 10 7 9 8 34 Khá 15 20 22 19 76 TB 5 2 1 3 11 Tổng 30 29 32 30 121 C. Củng cố - Dặn dò: (2’) + Nêu các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - 2 bước: Tìm giá trị của 1 phần; Tìm số phần bằng nhau của 1 gía trị. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Tự nhiên và xã hội Tiết 63: NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất ở mức độ đơn giản. - Biết thời gian để Trái đất quay quanh mình nó là một ngày. - Biết một ngày có 24 giờ. 2. Kĩ năng: - Thực hành biểu diễn ngày và đêm. 3. Thái độ: - Thích tìm hiểu về các hiện tượng tự nhiên. II. CHUẨN BỊ: - GV: - Các hình trong SGK trang 120, 121. - Đèn điện để bàn (hoặc đèn pin, nến). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức Sĩ số 35 vắng...... Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. Kiểm tra bài cũ (4') - GV gọi 2 HS đọc kết quả bài tập 1, 2, 3/ 87 (VBT) - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1') 2. Nội dung: a. Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp (9') Mục tiêu: Giải thích được tại sao có ngày và đêm. Cách tiến hành: - HS đọc kết quả bài làm. Bước 1: - GV hướng dẫn HS quan sát hình 1, 2 trong SGK trang 120, 121 và trả lời với bạn các câu hỏi sau : - HS quan sát theo cặp thảo luận trao đổi với nhau nghe. + Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được bề mặt của quả địa cầu? + Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì? - Ban ngày. + Khoảng thời gian phần Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì? - Ban đêm. - (Đối với HS khá giỏi) Tìm vị trí của Hà Nội và La - ha - ba - na trên quả địa cầu (hoặc GV đánh đấu trước hai vị trí đó). + Khi Hà Nội là ban ngày thì La - ha - ba – na là ngày hay đêm? - Là đêm, vì La - ha - ba - na cách Hà Nội đúng nửa vòng Trái Đất. Bước 2: - GV gọi một số HS trả lời trước lớp. - HS trả lời trước lớp. - GV hoặc HS bổ sung hoàn thiện câu trả lời. Kết luận: Trái Đất của chúng ta hình cầu nên Mặt Trăng chỉ chiếu sáng được một phần. Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại không được chiếu sáng là ban đêm. b. Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm (9') Cách tiến hành: Mục tiêu: - Biết khắp mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. - Biết thực hành biểu diễn ngày và đêm. Bước 1: - GV chia nhóm (số nhóm tuỳ thuộc vào số lượng quả địa cầu chuẩn bị được). - HS trong nhóm lần lượt làm thực hành như hướng dẫnở phần thực hành trong SGK . Bước 2: - GV gọi một vài HS lên thực hành trước lớp. Kết luận: Do Trái Đất luôn tự quay quanh mình nó, nên mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt được Mặt Trời chiếu sáng rồi lại vào bóng tối. Vì vậy, trên bề mặt Trái Đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. - HS khác nhận xét phần làm thực hành của bạn. c. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp (10') Cách tiến hành: Mục tiêu: - Biết thời gian để Trái đất quay quanh mình nó là một ngày. - Biết một ngày có 24 giờ. Bước 1: - GV đánh dấu một điểm trên quả địa cầu - GV quay quả địa cầu đúng một vòng theo chiều quay ngược chiều kim đồng hồ (nhìn từ cực Bắc xuống) có nghĩa là điểm đánh dấu trở về vị trí cũ. - HS theo dõi thao tác của GV. - GV nói : Thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó được qui ước là một ngày. Bước 2: + Đố các em biết một ngày có bao nhiêu giờ ? - 24 giờ + Hãy tưởng tượng Trái Đất ngừng quay quanh mình nó thì ngày và đêm trên Trái Đất như thế nào ? Kết luận: Thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó là một ngày một ngày có 24 giờ. C. Củng cố - Dặn dò (2') - Vì sao có ngày và đêm?(Do Trái Đất luôn tự quay quanh mình nó, nên mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt được Mặt Trời chiếu sáng rồi lại vào bóng tối. Vì vậy, trên bề mặt Trái Đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Năm, tháng, mùa - Thì một phần Trái Đất luôn luôn được chiếu sáng, ban ngày sẽ kéo dài mãi mãi ; còn phần kia sẽ là ban đêm vĩnh viễn). RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 24/4/2017 Ngày giảng: Thứ năm ngày 27 tháng 4 năm 2017 Luyện từ và câu Tiết 32: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ? DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẦM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn. - Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp - Tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì? 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đặt, trả lời câu hỏi. 3.Thái độ: - Giáo dục HS ý thức tự học. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức lớp: Sĩ số 35 vắng...... Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. Kiểm tra bài cũ: (5’) + Gọi học sinh lên bảng kể tên và viết tên 1 số nước mà em biết? - Pháp, Anh, Bỉ, Thái Lan, Trung Quốc, Ấn Độ,... - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. HD HS làm bài tập: Bài 1: (10’) 1.Tìm dấu hai chấm trong đoạn văn + Bài yêu cầu gì? sau. Cho biết mỗi dấu hai chấm được dùng làm gì? - Gọi học sinh đọc đoạn văn: + Trong đoạn văn có mấy dấu hai chấm? - Có 3 dấu hai chấm. + Dấu hai chấm thứ nhất được đặt trước câu nói của ai? - Được đặt trước câu nói của Bồ Chao. + Vậy dấu hai chấm này dùng để làm gì? - Dùng để báo hiệu lời nói của 1 nhân vật. - Tương tự hoạt động nhóm đôi thảo luận. - Các nhóm thảo luận ghi kết quả vào vở - Đại diện trình bày - nhận xét. + Dấu hai chấm thứ hai dùng để làm gì? - Dùng để báo hiệu tiếp sau là lời giải thích cho sự việc . + Nêu tác dụng của dấu hai chấm thứ ba? - Dùng để báo hiệu tiếp theo là lời nói của Tu Hú . + Dấu hai chấm có tác dụng gì? - Để báo hiệu cho người đọc biết tiếp sau đó là lời của 1 nhân vật hoặc lời giải thích cho ý đứng trước . Bài 2: (9’) 2. Ô nào cần điền dấu chấm. Ô nào - Nêu yêu cầu? cần điền dấu hai chấm. - Ô 1: dấu chấm - Ô 2, 3: dấu hai chấm + Vì sao lại điền dấu chấm vào ô thứ nhât? - Vì câu tiếp sau đó không phải là lời nói, lời kể của 1 nhân vật hay lời giải thích cho 1 sự vật . + Ô 2, 3 tại sao lại điền dấu hai chấm? - Vì tiếp sau ô thứ 2 là lời nói của con Đác - uyn và tiếp sau ô thứ 3 là lời nói của Đác – uyn. Bài 3: (8’) 3.Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi + Bài yêu cầu gì? Bằng gì? - Đọc các câu văn + Để tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi bằng gì? ta phải làm gì? - Đặt câu hỏi. + Đặt câu hỏi? Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gì? + Trả lời thế nào? Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan . + Bằng gỗ trả lời cho câu hỏi nào? - Bằng gì? - Tương tự học sinh hoạt đọng nhóm đôi - Các nhóm thảo luận - đại diện trình bày. b, bằng đôi bàn tay khéo léo của mình. c, bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình.
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_32_vu_thi_huong.doc