Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 31 - Vũ Thị Hường

Tập đọc - Kể chuyện

Tiết 88 + 89: BÁC SĨ Y – ÉC – XANH

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Qua việc kể về sự gắn bó của bác sĩ Y - éc - xanh với đất Nha Trang, truyện đã đề cao lẽ sống của ông: sống để yêu thương giúp đỡ đồng loại.

- Bước đầu biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của bà khách, dựa theo tranh minh hoạ.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, kĩ năng kể chuyện.

3. Thái độ: Biết yêu thương giúp đỡ mọi người.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 52 trang linhnguyen 700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 31 - Vũ Thị Hường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 31 - Vũ Thị Hường

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 31 - Vũ Thị Hường
Hoạt động của Trò
Kiểm tra bài cũ( 3’)
+ Nêu lại các bước làm đồng hồ để bàn
- GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Hướng dẫn các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. ( 5’)
- GV giới thiệu quạt mẫu 
+ So sánh chiếc quạt gấp từ lớp? 
+ Quạt có những bộ phận nào?
+ Để nếp gấp đều em cần lưu ý gì?
- GV giới thiệu các bộ phận làm quạt.
- Cho HS lần lượt nhắc lại các bộ phận làm quạt tròn
b. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.( 10’)
Bước 1: Cắt giấy – SGV tr. 256.
Bước 2: Gấp, dán quạt – SGV tr. 256.
Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt – SGV tr. 257.
c. Hoạt động 3: Thực hành ( 14’)
- GV hướng dấn HS làm theo từng bước
- GV quan sát, giúp đỡ
C. Củng cố - Dặn dò: ( 2’)
+ Nêu lại các bước làm quạt giấy tròn
- GV nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị cho tiết 2 bài Làm quạt giấy tròn
- Bước 1: Cắt giấy; Bước 2: Làm bộ phận của đồng hồ; Bước 3: Hoàn thành
- HS quan sát để rút ra một số nhận xét quạt mẫu.
- Giống nhau đều gấp nếp gấp cách đều.
- Khác nhau: hình dáng quạt
- Có 2 bộ phận: Cánh và cán
- Cần dán nối hai tờ giấy thủ công theo chiều rộng.
- HS lần lượt nhắc lại các bộ phận làm quạt tròn
- HS quan sát thao tác của GV.
- HS tập gấp quạt giấy tròn.
Bước 1: Cắt giấy – SGV tr. 256.
Bước 2: Gấp, dán quạt – SGV tr. 256.
 Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh
RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thực hành Tiếng Việt
ÔN CHÍNH TẢ BÀI: BÁC SĨ Y – ÉC – XANH
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Giúp học sinh nghe, viết, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập điền r,d hay gi
3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết giữ vở sạch chữ đẹp.
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
Ổn định tổ chức lớp: Sĩ số 35 vắng........
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV nhận xét bài viết trước của HS
- Yêu cầu học sinh viết bảng: triều đình, chiều tối.
- HS viết bảng con – 2 HS lên bảng lớp.
- GV nhận xét 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Hướng dẫn viết chính tả: (20’)
- GV đọc đoạn 1 bài Bác sĩ Y – éc- xanh
- Gọi HS đọc bài
- HS theo dõi SGK
- HS đọc: 2HS
+ Lí do nào khiến bà khách muốn gặp bác sĩ Y – éc - xanh?
- Phần vì tò mò,phần vì muốn biết vì sao ông lại chọn cuộc sống nơi góc biển chần trời này.
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
- 2 câu
+ Trong đoạn cần viết hoa những chữ cái nào?
- Viết hoa chữ cái đầu câu, đầu đoạn, đầu bài và tên riêng Y - éc - xanh
+ Khi viết tên Y - éc - xanh em cần lưu ý gì?
- Viết tên của người nước ngoài chỉ cần viết hoa tiếng đầu tiên.
+ Viết bảng con: dịch hạch, nghiên cứu
- HS viết bảng con - 2 HS lên bảng lớp.
- Yêu cầu học sinh viết bài chính tả:
- GV đọc cho học sinh viết bài.
- Học sinh nghe - viết bài vào vở.
- GV đọc cho học sinh tự soát lỗi và chữa ra lề vở.
- Nhận xét bài.
- GV thu một số bài. 
- Nhận xét - tuyên dương.
3. Bài tập 
Bài 2: (7')
+ Nêu yêu cầu?
a. Điền vào chỗ trống r, d hay gi ? Giải câu đố
+ Bài yêu cầu em phân biệt những phụ âm nào?
- Phân biệt phụ âm r,d hay gi
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập - 1 học sinh làm trên phiếu.
- HS làm bài - lên bảng lớp
- HS đọc kết quả
- Mống bên đông, vống bên tay, chẳng mưa dây cũng bão giật.
- Mỡ gà thì gió, mỡ chó thì mưa
- Chuồn chuồn bay thấp thì mưa
 Bay cao thì nắng bay vừa thì râm.
+ Em hiểu các câu câu ca dao tục ngữ về thời tiết này thế nào?
Quân sát bầu trờ có thể đoán biết hiện tượng thời tiết của ngày:
- Cầu vồng ở bên đông hay bên tây đều có giông bão lớn.
- Mây màu mỡ gà thì nắng, mây màu mỡ chó thì mưa.
C. Củng cố - Dặn dò: (2’)
+ Em học tập được điều gì ở bác sĩ Y – éc – xanh?
- GV tóm tắt nội dung bài. 
- Nhận xét tiết học
- Tình yêu thương con người, lòng dũng cảm,say mê nghiên cứu để tìm ra thuốc để cứu, chữa bệnh.
- Chuẩn bị bài: Bài hát trồng cây
RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 16/4/2017
Ngày giảng: Thứ tư ngày 19 tháng 4 năm 2017
Tập đọc
Tiết 90: BÀI HÁT TRỒNG CÂY
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Biết ngắt nhịp đúng khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Cây xanh mang lại cho con người cái đẹp, lợi ích và hạnh phúc. mọi người hãy hăng hái trồng cây .
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu.
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ cây xanh.
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
Ổn định tổ chức lớp: Sĩ số 35 vắng:.....
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Kiểm tra bài cũ:( 4’)
- Gọi học sinh đọc bài: Bác sĩ Y - éc- xanh: 
+ Vì sao bà khách ao ước được gặp Y - éc - xanh?
- Vì ngưỡng mộ người đã tìm ra vi trùng dịch hạch, phần vì tò mò, bà muốn biết điều gì khiến ông chọn cuộc sống nơi góc biển chân trời này để nghiên cứu những bệnh nhiệt đới.
+ Vì sao bác sĩ không về Pháp mà lại ở lại Nha Trang?
- Bác sĩ không về Pháp mà lại ở lại Nha Trang vì ông nghĩ con người ở Pháp hay ở lại Nha Trang hay bất cứ đâu thì cũng chung trong ngôi nhà trái đất. ông chọn Việt Nam vì những con người ở đây họ 
- GV nhận xét 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: (1')
2. Luyện đọc: (10’)
- GV đọc mẫu - hướng cách đọc: Giọng hồn nhiên, vui tươi.
- Luyện đọc két hợp giải nghĩa từ: 
- Luyện đọc câu: 
+ Đọc nối tiếp câu lần 1 - kết hợp sửa lỗi phát âm:
- Mỗi học sinh đọc 2 dòng thơ.
- Khổ thơ cuối 1 học sinh đọc.
+ Đọc nối tiếp câu lần 2 nếu học sinh còn phát âm sai thì ghi bảng sửa tiếp. 
- lay lay, nắng xa.
- Luyện đọc đoạn: GV chia đoạn: 5 đoạn
(Mỗi khổ thơ là một đoạn)
- 5 học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ cho đến hết.
- Đọc nối tiếp đoạn lần 1 - kết hợp hướng dẫn đọc câu dài:
 Ai trồng cây/
 Người đó có tiếng hát/
 Trên vòm cây/
 Chim hót lời mê say.
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 - kết hợp giải nghĩa từ trong SGK.
- Lần 3: Nhận xét.
- Luyện đọc nhóm: 
- Học sinh luyện đọc nhóm.
- Gọi 1 học sinh đọc toàn bài.
3. Tìm hiểu bài: (10’)
- Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài:
+ Cây xanh mang lại những gì cho con người?
+ Hạnh phúc của người trồng cây là gì?
- Tiếng hát, bóng mát. 
- Là được mong chờ cây lớn lên từng ngày.
+ Những từ ngữ nào được lặp đi lặp lại trong bài thơ?
- Ai trồng cây, người đó có và em trồng cây 
+ Việc lặp đi lặp lại đó có tác dụng gì?
- Giống như 1 điệp khúc của 1 bài hát là cho người đọc dễ thuộc bài thơ. Đó cũng như 1 lời kêu gọi nhẹ nhàng, tha thiết, thân tình với chúng ta hãy trồng cây để tận hưởng những lợi ích và niềm hạnh phúc mà cây 
mang đến.
- Yêu cấu học sinh quan sát tranh sgk (GV giảng nội dung tranh ) 
+ Nêu nội dung chính của bài thơ?
- Cây xanh mang lại nhiều lợi ích , hạnh phúc cho con người, mọi người hãy hăng hái trồng cây xanh .
+ Em cần làm gì để bảo vệ cây xanh?
- Không bẻ cành, hái lá,...
4. Luyện đọc học thuộc lòng: (8’)
- GV đọc mẫu: 
- 1 Học sinh đọc toàn bài
+ Bài thơ có mấy khổ thơ?
- 5 Khổ thơ 
+ Mỗi khổ thơ có mấy dòng?
- Bốn khổ thơ trên có 4 dòng, khổ thơ cuối có 3 dòng.
- Yêu cầu học sinh nhẩm thuộc lòng
+ Hãy đọc khổ thơ em thuộc?
- 2, 3 học sinh đọc
+ Đọc khổ thơ em thích và giải thích vì sao em thích?
- 2 học sinh đọc và giải thích
+ Hãy đọc khổ thơ cho biết cây xanh mang lại ngọn gió làm rung cành cây?
+ Hãy đọc khổ thơ cho biết cây xanh mang lại bóng mát ( hạnh phúc) cho con người?
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng tòan bài thơ.
- 2, 3 học sinh đọc thuộc cả bài thơ
- GV nhận xét chung 
C. Củng cố - Dặn dò: (2’)
+ Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
- Cây xanh mang lại nhiều lợi ích, hạnh phúc cho con người. Mọi người hãy hăng hái trồng cây xanh . 
- Chuẩn bị bài: Người đi săn và con vượn.
RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
Tiêt 154: CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ 
 CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết chia số có năm chữ số cho số có 1 chữ số với trường hợp có dư.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chia.
3. Thái độ: Có ý thức học.
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
Ôn định tổ chức lớp: 
 Sĩ số 35 vắng....	 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi học sinh lên bảng tính: 
26530 : 5 23849 : 7
26530 5 23849 7
 15 5306 28 3407
 03 04
 30 49
 0 0
+ Nhận xét gì về 2 phép chia?
+ Khi nào thương có chữ số 0?
- GV nhận xét 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Nội dung:(10')
- Thương đều có chữ số 0.
- Khi số bị chia mà nhỏ hơn số chia ta chỉ việc viết 0 và thương.
- GV viết phép chia: 12485 : 3 = ?
- Gọi học sinh đọc.
+ Nhận xét gì về phép chia?
+ Để thực hiện phép chia này ta phải làm gì? 
- Số có 5 chữ số chia cho sôa có 1 chữ số.
- Đặt tính rồi tính. 
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm - dưới lớp làm nháp.
 12485 3
 04 4161
 18
 05
 2
+ Nhận xét gì về phép chia?
+ Nhận xét về số dư với số chia?
+ Vậy 12485 : 3 = ?
- Phép chia có dư.
- Số dư bao giờ cũng phải nhỏ hơn số chia. 
 12485 : 3 = 4161 ( dư 2)
+ Khi thử lại phép chia này ta làm thế nào? 
 4161 3 + 2 = 12485 
+ Nhận xét gì về các lần chia của phép tính?
- Lần chia thứ 2, 4 đều có dư. 
+ Khi chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số ta làm thế nào?
- Đặt tính rồi tính 
3. Luyện tập: 
Bài 1: (6’) - Nêu yêu cầu?
1.Tính
- Yêu cầu học sinh làm bài – 2 học sinh
 14729 2 16538 3 
làm bảng phụ.
 07 7364 15 5512 
 12 03 
 09 08 
 1 2 
+ Các phép chia này có điểm gì giống
nhau?
- Đều là phép chia số có 5 chữ số chia cho số có 1 chữ số, là phép chia có dư. Thương có 4 chữ số.
+ Vì sao thương của các phép chia này lại có 4 chữ số?
- Vì mỗi phép chia được thực hiện qua 4 lần chia.
+ Mỗi lần chia ta được mấy chữ số ỏ thương?
- Được 1 chữ số ở thương. 
+ Khi chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số ta làm thế nào?
- Đặt tính rồi tính. 
Bài 2: (5’)
2. Bài toán
- Gọi học sinh đọc bài toán: 
Tóm tắt:
+ Bài toán cho biết gì? 
3m may : 1 bộ 
+ Bài toán hỏi gì? 
10250m may :  bộ ? thừa m vải?
+ Khi giải bài toán này ta trình bày như thế nào? 
- Thực hiện phép tính trước rồi viết câu lời giải sau.
- Yêu cầu học sinh làm bài – 1 học sinh làm bảng phụ.
Bài giải
Ta có : 
 10250 : 3 = 3416 ( dư 2 )
Vậy may được nhiều nhất 3416 bộ quần áo và còn thừa 2m vải .
 Đáp số : 3416 bộ quần áo, thừa 2m vải 
Bài 3: (6’)
3. Số?
- Nêu yêu cầu? 
+ Cột 1, 2 cho biết gì?
- Biết số bị chia, số chia.
+ Cột thứ 3, 4 yêu cầu tìm gì? 
- Tìm thương và số dư. 
- Yêu cầu học sinh làm bài – 1 học sinh làm bảng phụ. 
Số bị chia
số chia
thương
Số dư
15725
3
5242
2
33272
4
8318
0
42737
6
7122
5
+ Muốn tìm thương của hai số ta làm thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài
+ Ta thử lại thế nào?
- Lấy số bị chia chia cho số chia .
- HS làm bài – lên bảng lớp.
- Ta lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư.
C. Củng cố - Dặn dò: (2’)
+ Khi chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số ta làm thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Đặt tính rồi tính. 
RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tự nhiên và xã hội
Tiết 61: TRÁI ĐẤT LÀ MỘT HÀNH TINH
TRONG HỆ MẶT TRỜI
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Nêu được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời: Từ mặt trời ra xa dần,Trái Đất là hành tinh thứ ba trong hệ mặt trời .
- Biết được hệ mặt trời có 8 hành tinh và chỉ Trái Đất là hành tinh có sự sống
2. Kĩ năng: Chỉ được vị trí của Trái đất trong hệ mặt trời.
3. Thái độ: ham thích tìm hiểu về trái đất.
II.GDKNS: 
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp: giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh nơi ở; trồng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh.
III. CHUẨN BỊ
- Các hình trong SGK trang 116, 117.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Ổn định tổ chức Sĩ số 35 vắng.....
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Kiểm tra bài cũ (4')
+ Nêu sự chuyển động của Trái Đất?
- GV nhận xét
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài (1')
2. Các hoạt động
a. Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp (9')
Bước 1: GV giảng cho HS biết: Hành tinh là thiên thể chuyển động quanh Mặt Trời.
- Quay ngược chiều kim đồng hồ
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1 trong SGK trang 116 và trả lời với bạn các câu hỏi sau:
- HS quan sát hình và trả lời câu hỏi.
+ Trong hệ Mặt Trời có mấy hành tinh 
- Trong hệ mặt trời có 9 hành tinh.
+ Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ mấy?
- Trái Đất là hình tinh thứ ba.
+ Tại sao Trái Đất được gọi là một hành tinh của hệ Mặt Trời?
- Vì chúng chuyển động không ngừng quanh Mặt Trời, chúng cùng với Mặt Trời tạo nên hệ Mặt Trời.
Bước 2: GV gọi một số HS trả lời trước lớp
- GV hoặc HS bổ sung hoàn thiện câu trả lời.
b.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm(9')
Bước 1: 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm các câu hỏi gợi ý:
- HS thảo luận nhóm. 
+ Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào có sự sống?
- Trái Đất có sự sống.
+ Chúng ta phải làm gì để giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp?
- Bảo vệ môi trường sống xung quanh ta.
Bước 2:
- GV yêu cầu các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
- GV hoặc HS bổ sung, hoàn thiện phần trình bày của các nhóm.
c. Hoạt động 3: Thi kể về hành tinh trong hệ Mặt Trời (10')
Bước 1: 
- GV chia nhóm và phân công các nhóm sưu tầm tư liệu về một hành tinh nào đó trong 9 hành tinh của hệ Mặt Trời (GV giao nhiệm vụ này cho HS trước 1 - 2 tuần lễ)
- Các nhóm sưu tầm tư liệu về một hành tinh nào đó trong 9 hành tinh của hệ Mặt Trời.
- GV yêu cầu các nhóm kể trước lớp.
- Đại diện các nhóm kể trước lớp.
- GV hoặc HS nhận xét phần trình bày của các nhóm.
- GV khen những nhóm kể hay, đúng và nội dung phong phú.
C. Củng cố – Dặn dò (2')
+ Trong hệ Mặt Trời có mấy hành tinh ?Trái Đất là hành tinh thứ mấy?
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Mặt trăng là vệ tinh của Trái Đất
- Hệ Mặt Trời có 8 hành tinh,Trái Đất là hành tinh thứ 3 trong hệ Mặt Trời.
RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................... 
Ngày soạn: 17/4/2017
Ngày giảng: Thứ năm ngày 20 tháng 4 năm 2017
Luyện từ và câu
Tiết 31: TỪ NGỮ VỀ CÁC NƯỚC. DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Kể tên một vài nước mà em biết. Viết được tên các nước vừa kể.
- Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm từ ngữ và đặt dấu câu
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Bảng phụ, quả địa cầu ( bản đồ ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Ổn định tổ chức lớp: Sĩ số 35 vắng.....	
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi học sinh tự đặt và trả lời câu hỏi theo mẫu Bằng gì ?
- Buổi sáng, bạn đến trường bằng phương tiện gì? 
- Buổi sáng, tôi đến trường bằng xe đạp.
- Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi bằng gì? 
- bằng xe đạp.
- GV nhận xét
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. HD HS làm bài tập:
Bài 1: (10’)
+ Bài yêu cầu gì?
1. Kể tên một vài nước mà em biết. Hãy chỉ các nước trên quả địa cầu ( bản đồ ) 
- GV đặt quả địa cầu trên bàn gọi học sinh lên bảng đọc và chỉ tên các nước mà mình tìm được.
- GV tuyên dương những học sinh chỉ được nhiều nước chính xác.
- Học sinh nối tiếp nhau lên bảng: Lào, Cam-pu - chia, Thái Lan, Ma – lai – xi - a, Trung Quốc, Bru - nây, Phi – líp - pin, In – đô –nê xi - a, Xin – ga - po, Anh, Pháp, Nhật Bản, Hà Lan, Đức, Bỉ, Hi Lạp 
Bài 2: (10’)
2. Viết tên các nước em vừa kể ở bài tập 1. 
+ Bài yêu cầu gì?
- GV chia nhóm: 3 nhóm 
- Các nhóm thảo luận ghi kết quả vào tờ giấy to. Đại diện lên trình bày - nhận xét.
- GV tuyên dương những nhóm viết được nhiều tên các nước. 
- Bru - nây, Phi – líp - pin, In – đô – nê - xi-a, 
+ Khi viết 1 số tên nước ngoài ta cần chú ý gì? 
- Viết hoa chữ cái đầu tiên của tiếng và giữa các tiếng có dấu gạch nối. 
Bài 3: (7’)
3. Chép những câu sau vào vở. Nhớ viết dấu phẩy vào chỗ thích hợp: 
+ Nêu yêu cầu? 
- Yêu cầu học sinh làm bài – 2 học sinh làm bảng phụ.
a. Bằng những động tác thành thạo, chỉ trong phút chốc, ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột.
b. Với vẻ mặt lo lắng, các bạn trong lớp hồi hộp theo dõi Nen - li.
c. Bằng một sự cố gắng phi thường, Nen - li đã hoàn thành bài thể dục.
+ Dấu phẩy nằm ở đâu? Có tác dụng gì? 
- Nằm ở giữa câu, có tác dụng ngăn cách trạng ngữ chỉ phương tiện (Bộ phận phụ chỉ phương tiện) với bộ phận đứng sau câu 
C. Củng cố - Dặn dò: (2’)
+ Kể tên một số nước mnà em biết?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Đặt và trả lời câu hỏi...
- Xin – ga - po, Anh, Pháp, Nhật Bản, Hà Lan, Đức, Bỉ, Hi Lạp 
RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán 
Tiết 155: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố lại cách chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số với trường hợp thương có chữ số 0.
2. Kĩ năng: Giải toán bằng hai phép tính .
3. Thái độ: Có ý thức học.
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
Ổn định tổ chức lớp: Sĩ số 35 vắng.....
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi học sinh lên bảng làm bài: 
+ Nhận xét số chia với số dư?
- Nhận xét 
35678 4 43209 5
 36 8919 32 8641
 07 20
 38 09
 2 4
- Số dư nhỏ hơn số chia.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. HD HS làm bài tập: 
Bài 1: (6’)
1.Tính
- Hướng dẫn mẫu: 
 28921 4
 09 7230
+ Nêu cách chia?
 12
 01
 1
+ Vậy 28921 : 4 = ?
 28921 : 4 = 7230 ( dư 1 ) 
+ Nhận xét gì về thương của phép chia này ?
- Thương của phép chia có chữ số 0 ở hàng đơn vị 
+ Vì sao thương của phép chia này có chữ số 0 ở hàng đơn vị ? 
- Vì lần chia thứ 4 số bị chia hạ xuống không đủ chia cho số chia nên ta viết chữ số 0 ở thương theo lần chia đó .
- Yêu cầu học sinh làm bài.- 2 học sinh 
12760 2 18752 3 
làm bảng phụ.
 07 6380 07 6250 
 16 15 
 00 02 
 0 0 
+ Mỗi lần chia ta thực hiện qua mấy bước nhẩm?
+ 3 bước: chia – nhân – trừ nhẩm. 
Bài 2: (8’)
2.Đặt tính rồi tính 
+ Bài có mấy yêu cầu? Đó là gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài – 2 học sinh 
15273 3 18842 4 
làm bảng phụ.
 02 5091 28 4710 
 27 04 
 03 02 
+ Nêu cách chia? 
 0 2 
+ Mỗi lần chia được mấy chữ số ở thương?
+ Nhận xét về 2 phép chia?
+ Nêu cách thử lại phép chia có dư?
- Được 1 chữ số ở thương.
- Phép tính 1: không dư.
- Phép tính 2: có dư.
 4710 4 + 2 = 18842
Bài 3:( 8’)
3. Bài toán
- Gọi học sinh đọc bài toán: 
Tóm tắt: 
+ Bài toán cho biết gì?
Nếp và tẻ: 72280 kg thóc. 
Số thóc nếp bằng số thóc trong kho.
+ Bài toán hỏi gì? 
Mỗi loại :  kg thóc ? 
+ Muốn biết mỗi loại có bao nhiêu kg thóc ta cần biết gì? 
- Biết số thóc nếp trước. 
Bài giải
- Yêu cầu học sinh làm bài – 1 học sinh làm bảng phụ.
Số thóc nếp có trong kho là:
27280 : 4 = 6820 ( kg )
Số thóc tẻ có trong kho là:
27280 – 6820 = 20460 ( kg )
 Đáp số : 20460 kg thóc.
+ Đây là bài toán nào?
- Giải bằng hai phép tính 
+ Tìm số thóc nếp ta vận dụng kiến thức nào? 
- 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_31_vu_thi_huong.doc