Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 30 - Dương Thị Lệ Thủy

Toán

TIẾT 146: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết cộng các số có đến năm chữ số (có nhớ).

2. Kĩ năng:

- Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1 (cột 2, 3); Bài 2; Bài 3.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 3. Giáo án.

2. Chuẩn bị của học sinh: Bảng con, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát.

 2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút)

 

doc 32 trang linhnguyen 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 30 - Dương Thị Lệ Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 30 - Dương Thị Lệ Thủy

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 30 - Dương Thị Lệ Thủy
 sát kĩ hai mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng loại tờ giấy bạc 
Lớp theo dõi GV giới thiệu 
- Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như : 100 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10000 đồng. 
- Quan sát và nêu về : màu sắc của tờ giấy bạc, Dòng chữ “ Hai mươi nghìn đồng” và số 20 000
- “ Năm mươi nghìn đồng” số 
50 000 
- “Một trăm nghìn đồng” số 
100 000 
HĐ 3:
Luyện tập
(18 phút)
Bài 1: 
- Gọi HS nêu bài tập trong sách.
- Treo tranh vẽ về từng mục a, b, c. 
- Yêu cầu HS nhẩm và nêu số tiền.
- Mời ba em nêu miệng kết quả.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi HS nêu bài tập trong sách.
- Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 3:
- Yêu cầu nêu đề bài tập trong sách.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời một em lên bảng thực hiện.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng điền.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét
- Một em đọc đề bài SGK.
- Cả lớp quan sát từng con lợn để nêu số tiền.
- Ba đứng tại chỗ nêu miệng kết quả.
- Trước hết cần cộng nhẩm :
- 10 000 + 20 000 + 20 000 = 50 000 đồng 
- Các phần còn lại nêu tương tự.
- Em khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài SGK.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một em lên bảng thực hiện làm.
Giải:
 Số tiền mua cặp sách và bộ quần áo là :
 15 000 + 25 000 = 40 000 ( đồng )
 Cô bán hàng phải trả lại cho mẹ số tiền là :
 50 000 – 40 000 = 10 000 ( đồng )
 Đáp số: 10 000 đồng
- Hai HS khác nhận xét bài bạn.
- Một em nêu đề bài SGK .
- Lớp làm vào vở. Một em lên sửa bài.
Số cuốn vở
1 cuốn
2 cuốn
3 cuốn
4 cuốn
Thành tiền
1200
2400
3600
4800
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Hs làm bài vào vở.
- HS lần lượt lên bảng điền vào bảng.
- HS nhận xét bài bạn.
Tổng số tiền
 Số các tờ bạc
10 000
20 000
50 000
80 000
1
1
1
90 000
2
1
100 000
2
70 000
1
1
4. Củng cố: (2 phút)
- Hôm nay chúng ta học bài gì ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm và chuẩn bị bài sau. 
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tập đọc
TIẾT 60: MỘT MÁI NHÀ CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Hiểu nội dung: Mỗi vật có cuộc sống riêng, nhưng đều có mái nhà chunglà trá dất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó. (Trả lời được các câu hỏi và thuộc 3 khổ thơ đầu)
2. Kĩ năng: - Biết ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
3.Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ 
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh minh họa bài thơ. Giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Gọi 2 em lên kể lại câu chuyện “ Gặp gỡ ở Lúc – xăm – bua ”
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1:
Giới thiệu bài
(1 phút)
- GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học.
- Ghi bảng đầu bài.
- Lắng nghe.
HĐ 2:
Luyện đọc
(8 phút)
1/ Đọc mẫu bài chú ý đọc đúng diễn cảm bài thơ
( giọng vui tươi, đầy tình cảm thân ái ) 
2/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ.
- Yêu cầu đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Mời HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ. 
- Dùng tranh ảnh giúp HS hiểu thêm các từ ngữ mới trong bài thơ ( con dím, giàn gấc,....)
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
- Theo dõi hướng dẫn để đọc đúng và ngắt nghỉ hơi hợp lí giữa các dòng và các khổ thơ trong bài.
- Lần lượt đọc từng dòng thơ.
- Lần lượt đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Nối tiếp 6 em đọc 6 khổ thơ trước lớp.
- Quan sát tranh để hiểu nghĩa các từ ngữ mới như ôn dím, giàn gấc, cầu vồng. 
- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
HĐ 3:
Hướng dẫn tìm hiểu bài
(15 phút)
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ. 
- Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng của ai ?
- Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu ?
- Mái nhà chung của muôn vật là gì ?
- Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà?
- Cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Mái nhà của chim, của cá, của dím của ốc và của bạn nhỏ.
+ Mái nhà của chim là nghìn lá biếc.
- Mái nhà của cá là sóng rập rình.
- Mái nhà của dím nằm sâu trong lòng đất 
- Mái nhà của ốc là vỏ tròn vo 
+ Mái nhà của bạn nhỏ là giàn gấc đỏ, hoa giấy lợp hồng.
- Là bầu trời xanh.
- Hãy yêu mái nhà chung hay là Hãy giữ gìn bảo vệ mái nhà chung 
HĐ 4:
Luyện đọc lại
(7 phút)
- Mời một em đọc lại cả bài thơ.
- Hướng dẫn đọc thuộc lòng khổ thơ và cả bài thơ.
- Yêu cầu cả lớp thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất 
- Ba em nối tiếp thi đọc 6 khổ của bài thơ 
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.
- Ba HS nhắc lại nội dung bài
4. Củng cố: (2 phút)
- Gọi HS nêu nội dung bài học.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tiếng Anh
GV CHUYÊN DẠY
Luyện từ và câu
TIẾT 30: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ ? DẤU HAI CHẤM
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: - Đặt và trả lời câu hỏi Bằng cái gì ? (tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ? Thực hành trò chơi hỏi đáp sử dụng cụm từ Bằng gì ?
2.Kĩ năng: - Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm.
3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ 
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng lớp viết ba lần câu hỏi của bài tập 1. 3 tờ phiếu to viết nội dung BT4. Giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: Bảng con, SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Yêu cầu hai em làm miệng bài tập 1 và bài tập 3 
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
 3. Bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1:
Giới thiệu bài
(1 phút)
- GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học.
- Ghi bảng đầu bài.
- Lắng nghe.
HĐ 2:
Luyện tập
(28 phút)
Bài 1:
- Yêu cầu một em đọc bài tập 1.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và thực hiện làm bài vào vở.
- Mời ba em đại diện lên bảng thi làm bài.
- Theo dõi nhận xét từng câu
- GV chốt lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh các câu trả lời tìm được.
- Một em đọc yêu cầu bài tập1 trong sách.
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Lớp suy nghĩ và tự làm bài cá nhân .
- Ba em lên điền câu trả lời trên bảng.
- Lớp đọc đồng thanh các câu trả lời đã hoàn chỉnh.
- Voi uống nước bằng vòi.
- Chiếc lồng đèn làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.
- Các nghệ sĩ .bằng tài năng của mình.
Bài 2:
- Mời một em đọc nội dung bài tập 2 lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu lớp làm việc cá nhân.
- Mời 3 em nêu miệng, GV chốt lại câu trả lời đúng.
- Mời một em đọc lại các câu trả lời.
- Một HS đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Lớp làm việc cá nhân.
- Ba em nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Hằng ngày em viết bài bằng viết bi / viết mực 
- Chiếc bàn em ngồi học làm bằng nhựa /bằng gỗ /bằng đá 
Bài 3:
- Mời một em đọc nội dung bài tập 3 lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu lớp làm việc theo cặp.
- Mời từng cặp nối tiếp nhau hỏi và trả lời trước lớp, GV chốt lại câu trả lời đúng.
- Một HS đọc bài tập 3.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Lớp làm việc theo cặp ( một em hỏi một em trả lời ).
- Lần lượt từng cặp hỏi đáp trước lớp.
- HS1: Hằng ngày bạn đến trường bằng gì ?
- HS2: - Mình đi bộ / Mình đi xe đạp 
- HS1: Cơm ta ăn được nấu bằng gì ?
- HS2: - Cơm ta ăn được nấu bằng gạo.
Bài 4:
- Yêu cầu một em đọc bài tập 4.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và thực hiện làm bài vào vở.
- Dán 3 tờ giấy khổ lớn lên bảng.
- Mời ba em lên bảng làm bài.
- Theo dõi nhận xét bài làm HS.
- Một em đọc đề bài 4 SGK .
- Lớp tự suy nghĩ để làm bài.
- 3 em lên bảng làm bài tập.
a/ Một người kêu lên : “ Các heo !”
b/ Nhà an dưỡng cần thiết : chăn màn, 
c/ Đông Nam Á gồm 11 nước : Việt Nam,
- Lớp quan sát và nhận xét bài bạn.
4. Củng cố: (2 phút)
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Dặn về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Buổi chiều:
Âm nhạc
GV CHUYÊN DẠY
Tiếng Anh
GV CHUYÊN DẠY
Thể dục
GV CHUYÊN DẠY
Ngày soạn: 11/4/2017
Ngày giảng: Thứ năm ngày 13 tháng 4 năm 2017
Buổi sáng:
Tin học
GV CHUYÊN DẠY
Tập viết
TIẾT 30: ÔN CHỮ HOA U
I. MỤC TIÊU 
1.Kiến thức: - Củng cố về cách viết chữ hoa U thông qua bài tập ứng dụng:
2. Kĩ năng: - Viết tên riêng (Uông Bí) bằng chữ cỡ nhỏ 
- Viết câu ứng dụng Uốn cây từ thuở còn non / Dạy con từ thuở con còn bi bô bằng cỡ chữ nhỏ 
3. Thái độ: - Giáo dục HS chăm chỉ luyện viết chữ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Chuẩn bị của giáo viên: Mẫu chữ hoa U mẫu chữ viết hoa về tên riêng Uông Bí và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. Giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: Bảng con, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
- Yêu cầu nêu nghĩa về từ câu ứng dụng .
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1:
Giới thiệu bài
(1 phút)
- GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học.
- Ghi bảng đầu bài.
- Lắng nghe.
HĐ 2:
Hướng dẫn viết trên bảng con
(10 phút)
* Luyện viết chữ hoa:
- Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài : U, B, D 
- GV viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ 
- Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu.
* HS viết từ ứng dụng tên riêng 
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng Uông Bí 
- Giới thiệu địa danh Uông Bí là một thị xã thuộc tỉnh Quảng Ninh 
* Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu một HS đọc câu.
- Hướng dẫn hiểu nội dung câu ứng dụng. 
- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa là danh từ riêng.
- Tìm ra các chữ hoa có trong tên riêng Uông Bí và trong câu ứng dụng gồm: U, B, D.
- HS chú ý quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết.
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng con.
- Một em đọc từ ứng dụng.
- Lắng nghe để hiểu thêm về tên riêng Uông Bí một thị xã thuộc tỉnh Quảng Ninh của đất nước. 
Uốn cây từ thuở còn non
Dạy con từ thuở con còn bi bô. 
- Có nghĩa khi cây non thì mềm dễ uốn. Cha mẹ dạy con từ nhỏ mới dễ hình thành những thói quen tốt cho con.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con (Uốn cây )
HĐ 3:
Hướng dẫn viết vào vở
(20 phút)
- Nêu yêu cầu viết chữ U một dòng cỡ nhỏ.
- D, B : 1 dòng.
- Viết tên riêng Uông Bí, 2 dòng cỡ nhỏ. 
- Viết câu ứng dụng 2 lần.
U D B
Uông Bí
- Nhắc nhớ tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
- GV thu vở từ 5- 7 bài HS 
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
- Lớp thực hành viết chữ hoa tiếng Uốn trong câu ứng dụng 
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV. 
- Nộp vở từ 5 - 7 em nhận xét.
4. Củng cố: (2 phút)
- Yêu cầu lần lượt nhắc lại cách viết chữ hoa và câu ứng dụng. 
- GV nhận xét đánh giá.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.	
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tin học
GV CHUYÊN DẠY
Chính tả (Nhớ – viết)
TIẾT 60: MỘT MÁI NHÀ CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Rèn kĩ năng viết chính tả, nhớ viết lại chính xác ba khổ thơ đầu trong bài “Một mái nhà chung”
2.Kĩ năng: - Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm đầu ch / tr hoặc vần êt / êch. 
3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng lớp viết 3 lần nội dung bài tập 2. Giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: Bảng con, SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Kiểm tra bài cũ mời 3 em lên bảng viết các từ HS thường hay viết sai 
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 
3. Bài mới: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1:
Giới thiệu bài
(1 phút)
- GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học.
- Ghi bảng đầu bài.
- Lắng nghe.
HĐ 2:
Hướng dẫn HS nghe viết
(20 phút)
- Đọc mẫu 3 khổ thơ đầu bài “Một mái nhà chung” 
- Yêu cầu ba HS đọc lại bài.
- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? 
 - Nhắc nhớ cách viết hoa danh từ riêng trong bài.
- Yêu cầu HS viết bảng con một số từ dễ sai.
- Mời hai em đọc thuộc lòng 3 khổ thơ một lần nữa.
- Yêu cầu HS chép bài.
- Theo dõi uốn nắn cho HS 
- Thu vở HS nhận xét.
- Ba em đọc thuộc lòng lại ba khổ thơ đầu.
- Cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
- Nêu cách trình bày đoạn văn trong vở khi viết 
- Lớp thực hiện viết vào bảng con các từ dễ nhầm lẫn nghìn, lá biếc, sóng xanh, rập rình 
- Lớp nghe bạn đọc.
- Gấp SGK nhớ lại để chép vào vở.
- Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để GV nhận xét
HĐ 3:
Hướng dẫn HS làm bài tập
(10 phút)
Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2.
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. 
- Dán 3 tờ giấy lớn lên bảng.
- Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm cử một bạn lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở 
- Yêu cầu cả lớp nhận xét chốt ý chính 
- Mời một đến em đọc lại đoạn văn.
- GV nhận xét đánh giá.
- Lớp tiến hành luyện tập.
- Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2.
- Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài.
- Cử đại diện lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. 
 + Ban trưa – trời mưa – hiên che – không chịu.
+ Tết.
+ phếch.
- Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất.
- Một hoặc hai HS đọc lại.
4. Củng cố: (2 phút)
- Gọi HS nhắc lại yêu cầu khi viết chính tả.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết và trình bày sách vở sạch đẹp, dặn về nhà học bài.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Buổi chiều:
Tự nhiên và xã hội
TIẾT 59: TRÁI ĐẤT – QUẢ ĐỊA CẦU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết hình dạng của trái đất trong không gian.
2. Kĩ năng: - Cấu tạo của quả địa cầu gồm : Quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ. Chỉ trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu. 
3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh ảnh trong sách trang 112, 113. 
+ Quả địa cầu. Hai bộ bìa mỗi bộ 5 tấm ghi : Cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu và Nam bán cầu, xích đạo. 
+ Giấy A4, bút màu lông + giấy khổ to.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Gọi 2 HS trả lời nội dungbài: “Mặt trời”. 
-GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1:
Giới thiệu bài
( 1 phút)
- GV giới thiệu và ghi bảng.
- HS lắng nghe và nhắc lại đầu bài.
HĐ 2: Thảo luận nhóm
(10 phút)
* Bước 1: - Yêu cầu làm việc theo từng nhóm.
- Giao việc đến từng nhóm. 
 - Hướng dẫn quan sát hình 1 SGK.
- Trái đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều so với chiều kim đồng hồ ? 
- Yêu cầu các nhóm quay quả địa cầu ? 
- Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy như thế nào ? Vì sao?
- Hãy nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa tỏa sáng lại vừa tỏa nhiệt ?
- Bước 2 : - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên thực hành quay quả địa cầu theo đúng chiều quay Trái Đất quanh mình nó.
- Quan sát nhận xét đánh giá sự làm việc của HS.
* Rút kết luận.
- Chia ra từng nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng quan sát hình 1 SGK thảo luận và đi đến thống nhất. 
- Nếu ta nhìn từ Cực Bắc thì Trái Đất quay ngược chiều kim đồng hồ. 
- Các nhóm thực hành quay quả địa cầu theo chiều quay của Trái Đất.
- Các nhóm cử đại diện lên thực hành quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nó trước lớp.
- Lớp lắng nghe và nhận xét.
- Hai em nhắc lại.
HĐ 3:
Yêu cầu làm việc cả lớp.
(10 phút)
- Yêu cầu các cá nhân quan sát hình 1 SGK:
+ Trái đất có dạng hình gì ?
- Yêu cầu quan sát quả địa cầu trao đổi để nêu ra các bộ phận của quả địa cầu ?
- Yêu cầu HS chỉ và nêu các bộ phận đó.
- Chỉ cho HS vị trí của nước Việt Nam trên quả địa cầu.
- Kết luận: sách giáo viên 
- Lớp mở SGK quan sát hình 1 và nêu.
+ Trái đất có dạng hình tròn, hình cầu, giống hình quả bóng, vv 
- Gồm có giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ.
- Quan sát để nhận biết vị trí nước ta trên quả địa cầu.
- Hai em nhắc lại Quả trất có dạng hình cầu và rất lớn.
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 2 trong SGK thảo luận theo các câu hỏi gợi ý :
+ Hãy chỉ trên hình cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu ?
+ Quan sát quả địa cầu đặt trên mặt bàn em có nhận xét gì trục của nó so với mặt bàn ?
- Lắng nghe và nhận xét đánh giá rút ra kết luận.
- Các nhóm tiến hành quan sát hình 2 SGK.
- Lần lượt chỉ cho các bạn trong nhóm xem cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
- Trục của trái địa cầu hơi nghiêng so với mặt bàn.
- Cử đại diện của nhóm lên báo cáo trước lớp
HĐ 4:
Trò chơi gắn chữ vào sơ đồ 
(10 phút)
- Treo hai hình phóng to hình 2 SGK lên bảng 
- Chia lóp thành nhiều nhóm.
- Gọi hai nhóm lên xếp thành hai hàng dọc. 
- Phát mỗi nhóm 5 tấm bìa.
- Phổ biến luật chơi và yêu cầu hai nhóm thực hiện trò chơi.
- Quan sát nhận xét đánh giá kết quả các nhóm.
- Từng nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng thảo luận để hoàn thành bài tập.
- Các đại diện mỗi nhóm lên thi với nhau trước lớp trước lớp (gắn tấm bìa của mình lên hình vẽ trên bảng ).
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm chiến thắng.
4. Củng cố: (2 phút)
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Liên hệ với cuộc sống hàng ngày. Xem trước bài mới.	
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_30_duong_thi_le_thuy.doc